Điều kiện chuyển đổi đất nông nghiệp – Hồ sơ, thủ tục chuyển đổi

to-dat-trong-cay-lau-nam-ky-hieu-la-gi

Điều kiện chuyển đổi đất nông nghiệp nổi lên như một chủ đề được đề cập. Vậy theo những quy định của Luật đất đai hiện hành, chuyển đổi đất nông nghiệp là gì? Điều kiện chuyển đổi đất nông nghiệp và thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp như thế nào?

Tổng Đài Tư Vấn xin mời quý bạn theo dõi bài viết dưới đây để cập nhật những thông tin về pháp luật mới mẻ và hữu ích nhất! Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến những vấn đề kể trên, vui lòng liên hệ đến hotline 1900 6174 để được Luật sư và các chuyên gia tư vấn hoặc giải đáp kịp thời !

>>>Luật sư tư vấn miễn phí các vấn đề pháp luật liên quan đến điều kiện chuyển đổi đất nông nghiệp. Gọi ngay: 1900.6174

Chuyển đổi đất nông nghiệp là gì?

Việc chuyển đổi đất đã không còn là điều gì mới mẻ bởi lẽ nó có thể mang lại lợi ích cho các bên khi chuyển đổi.

Chuyển đổi đất là gì?

Chuyển đổi đất theo quy định của pháp luật là sự chuyển quyền sử dụng đất, trong đó các bên(bao gồm hộ gia đình, cá nhân ở cùng một xã, phường, thị trấn) chuyển giao quyền sử dụng đất nông nghiệp (hay còn gọi là đổi đất nông nghiệp), các bên có quyền lợi ngang nhau vừa là người chuyển đổi vừa là người nhận chuyển đổi.

Đối với trường hợp giá trị quyền sử dụng đất có sự chênh lệch thì 1 bên có nghĩa vụ thanh toán cho bên còn lại phần chênh lệch theo thỏa thuận, trừ khi có thỏa thuận khác( đổi ngang).

Đối tượng chuyển đổi đất là đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn và giữa các hộ gia đình, cá nhân với nhau.

Đất nông nghiệp là gì?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật đất đai 2013, Đất nông nghiệp bao gồm những loại như:

  • Đất trồng cây lâu năm(đất trồng lúa và đất trồng cây khác)
  • Đất rừng sản xuất, phòng hộ, đặc dụng.
  • Đất nuôi trồng thủy sản.
  • Đất dùng để làm muối.
  • Các loại đất nông nghiệp khác dùng để xây nhà kính, trồng trọt trực tiếp, xây dựng chuồng trại chăn nuôi,…
  • Như vậy, có thể thấy đất nông nghiệp là đất được Nhà nước giao nhằm phục vụ cho việc sản xuất nông nghiệp như: chăn nuôi, trồng trọt,…. Đất nông nghiệp là loại đất không thể thiếu của ngành nông – lâm nghiệp, loại đất này là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là đối tượng để lao động vừa là tài liệu lao động.

dieu-kien-chuyen-doi-dat-nong-nghiep-2

>>>Luật sư giải đáp miễn phí chuyển đổi đất nông nghiệp là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Điều kiện chuyển đổi đất nông nghiệp là gì?

Hộ gia đình, cá nhân được chuyển đổi đất nông nghiệp khi đáp ứng đủ những điều kiện sau:

  • Có giấy chứng nhận, trừ trường hợp khoản 3 Điều 186 và khoản 1 Điều 168 Luật đất đai năm 2013.
  • Đất không có tranh chấp và trong thời hạn sử dụng.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên – đảm bảo việc thi hành án.
  • Đang sử dụng đất do Nhà nước giao, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, thừa kế hoặc được tặng cho hợp pháp từ người khác theo quy định của pháp luật.
  • Chuyển đổi quyền sử dụng đất trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân để thuận lợi trong sản xuất nông nghiệp( theo quy định tại khoản 1 Điều 168, khoản 1 Điều 188, Điều 190 Luật đất đai 2013).
  • Như vậy, khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định Luật đất đai 2013 thì sẽ được chuyển đổi đất nông nghiệp.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về điều kiện chuyển đổi đất nông nghiệp. Gọi ngay: 1900.6174

Chuyển đổi đất nông nghiệp có phải nộp thuế không?

Dựa trên quy định tại Điều 190 Luật đất đai 2013, thì khi hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi đất nông nghiệp sẽ không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi cũng như lệ phí trước bạ.

dieu-kien-chuyen-doi-dat-nong-nghiep-1

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về việc nộp thuế khi chuyển đổi đất nông nghiệp. Gọi ngay: 1900.6174

Các bước chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

Đối với việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp, sẽ có những bước cơ bản sau:

  1. Điều kiện thực hiện: mảnh đất nông nghiệp chuyển đổi cần phải thuộc cùng 1 xã, phường, thị trấn.
  2. Hồ sơ thủ tục

Đối với trường hợp không thực hiện cấp đổi đồng loạt, hồ sơ sẽ bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận – mẫu số 10/ĐK.
  • Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp.
  • Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc ở bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.

Đối với trường hợp thực hiện cấp đổi đồng loạt, hồ sơ sẽ bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo mẫu 10/Đk của từng cá nhân hoặc hộ gia đình.
  • Bản gốc của Giấy chứng nhận hoặc bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng với trường hợp thế chấp tại tổ tín dụng.
  • Văn bản đã thỏa thuận việc chuyển đất nông nghiệp của cá nhân và hộ gia đình.
  • Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất từ UBND cấp xã đã được UBND cấp trên phê duyệt.
  • Biên bản đã giao nhận ruộng đất theo phương án “dồn điền đổi thửa”.

dieu-kien-chuyen-doi-dat-nong-nghiep-3

>>>Xem thêm: Có được chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất làm trang trại không?

3. Trình tự thực hiện: Gồm 7 bước cơ bản sau

Bước 1: Người sử đất đất cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và các giấy tờ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Người sử dụng đất sẽ nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận và và trả kết quả thuộc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện và hộ gia đình, cá nhân có thể nộp hồ sơ ở UBND cấp xã nếu có yêu cầu.

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ phải kiểm tra tính pháp lý cũng như nội dung trong hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ đã đầy đủ, người nhận hồ sơ viết giấy biên nhận hồ sơ giao cho người nộp.
  • Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì hướng dẫn nộp bổ sung, điều chỉnh theo quy định.
  • Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn – thời hạn không quá 1 ngày.

Bước 3: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ thực hiện các nội dung theo Khoản 6 Điều 78 Nghị định số 43/2014/NĐ – CP trong thời gian 4 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận và đồng thời thẩm tra, xác nhận các điều kiện cấp đổi Giấy chứng nhận sau đó trình hồ sơ thông qua phòng Tài nguyên và Môi trường – đối với trường hợp cấp đổi đồng loại do thời gian đo vẽ lại nên thời hạn sẽ là không quá 50 ngày.

Bước 4: Bộ phận Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận – thời hạn không quá 2 ngày.

Bước 5: Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận đồng thời chuyển hồ sơ và Giấy chứng nhận cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất – thời hạn không quá 2 ngày.

Bước 6: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người được cấp Giấy chứng nhận – thời hạn không quá 1 ngày.

Bước 7: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

Lưu ý: Khi đến nhận kết quả, người dân sẽ phải xuất trình đầy đủ các giấy tờ – bao gồm biên nhận hồ sơ. Bộ phận trả kết quả tiến hành kiểm tra biên nhận hồ sơ, giấy giới thiệu và giấy ủy quyền, sau đó người dân được hướng dẫn nộp phí, lệ phí, và người đến nhận cần ký vào sổ theo dõi và trả kết kết quả cho người đến nhận.

(1) Thẩm quyền giải quyết

  • Thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường
  • Cơ quan trực tiếp làm thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
  • Cơ quan cùng phối hợp: UBND cấp xã.

(2) Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại thì sẽ không quá 50 ngày.

(3) Lệ phí

Phí thẩm định hồ sơ:

  • Hộ gia đình, cá nhân khu vực thuộc nội thành, nội thị:150.000 đồng/ hồ sơ
  • Hộ gia đình và cá nhân khu vực xã, thị trấn thuộc nông thôn:75.000 đồng / hồ sơ.

Lệ phí địa chính:

* Đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận:

– Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành

Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất – 25.000 đồng / giấy.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất – 100.000 đồng/giấy.

– Hộ gia đình, cá nhân các khu vực còn lại

Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất – 12.500 đồng / giấy.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất – 50.000 đồng/giấy.

* Đối với trường hợp đăng ký biến động:

– Hộ gia đình, cá nhân khu vực thuộc nội thành, nội thị: 28.000 đồng / lần.

– Hộ gia đình, cá nhân khu vực xã, thị trấn thuộc nông thôn: 14.000 đồng / lần.

Ngày nay do nhu cầu xã hội liên tục thay đổi, việc chuyển đổi đất – đặc biệt là đất nông nghiệp càng trở nên phổ biến hơn nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp của từng cá nhân, hộ gia đình.

Chính vì vậy, người dân cần phải nắm thật rõ các điều kiện để được chuyển đổi đất nông nghiệp, nắm rõ về hồ sơ chuyển đổi để thực hiện vấn đề pháp lý này dễ dàng và tiết kiệm thời gian hơn khi cần. Ngoài ra, nếu có khó khăn thì hãy đến UBND cấp huyện hoặc phòng đăng ký quyền sử dụng đất để xin tờ khai và các mẫu dùng để đăng ký chuyển đổi 1 cách nhanh nhất.

 >>>Xem thêm: Thủ tục, hồ sơ chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở 2023

Trên đây là toàn bộ những thông tin chia sẻ của Tổng Đài Tư Vấn về “Điều kiện chuyển đổi Đất nông nghiệp” cụ thể về các quy định liên quan vấn đề chuyển đổi đất nông nghiệp: trình tự thủ tục, cách thức chuyển đổi, điều kiện để được chuyển đổi,….

Nếu như các bạn cần được chúng tôi tư vấn các vấn đề pháp luật hay còn thêm thắc mắc nào khác liên quan đến điều kiện chuyển đổi đất nông nghiệp thì có thể liên hệ ngay đến chúng tôi thông qua số hotline sau đây 1900 6174 để được hỗ trợ và tư vấn một cách nhanh nhất!

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp

 

 

  1900252505