Thủ tục, hồ sơ chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở

dat-su-dung-dat-nong-nghiep-sai-muc-dich

Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở hiện nay ngày càng tăng cao, số lượng hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất của người dân để xây nhà trọ cho thuê hoặc xây nhà sử dụng cho các mục đích khác ngày càng nhiều hơn.

Tuy nhiên, không phải bất cứ trường hợp nào cũng được phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở mà chỉ được chuyển đổi mục đích sử dụng đất khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.

Như vậy các điều kiện đó là gì? Trường hợp nào được chuyển đổi mục đích đất nông nghiệp sang đất ở? Thủ tục, hồ sơ chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở như thế nào?  

>>> Đừng để rắc rối pháp lý làm bạn kiệt sức, hao tiền và mất cơ hội! Đặt lịch tư vấn với Luật sư ngay hôm nay – chỉ một phí nhỏ, luật sư uy tín giúp bạn xử lý nhanh gọn. Hoàn phí khi dùng thuê luật sư trọn gói sau tư vấn. Thanh toán gấp để tư vấn pháp lý tránh thiệt hại thêm!

Đặt lịch tư vấn

Các trường hợp chuyển đổi mục đích đất nông nghiệp sang đất ở

Khi tiến hành chuyển đổi mục đích đất nông nghiệp sang đất ở phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ theo quy định tại Luật Đất đai 2024. Sở dĩ pháp luật quy định như vậy bởi vì đất đai gắn liền với tình hình chính trị – xã hội, Nhà nước cần phải kiểm soát chặt chẽ việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất để tránh gây ra nhiều hệ lụy.

Các trường hợp chuyển đổi mục đích đất nông nghiệp sang đất ở gồm:

– Trường hợp 1: Đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, nếu được sự đồng ý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì được phép tiến hành chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất ở.

– Trường hợp 2: Đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, chuyển sang làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất.

– Trường hợp 3: Đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê để chuyển sang sử dụng làm đất ở.

Như vậy, nếu như việc chuyển đổi sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở thuộc một trong các trường hợp trên và được sự đồng ý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì sẽ được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

chuyen-doi-dat-nong-nghiep-sang-dat-o-3
Trình tự thực hiện thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

Đặt lịch tư vấn

Căn cứ chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở

Theo quy định tại Luật Đất đai 2024 thì căn cứ để cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất gồm:

– Thứ nhất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở chỉ được phép tiến hành nếu việc chuyển đổi nằm trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. 

Pháp luật quy định như vậy nhằm bảo đảm cho kế hoạch sử dụng đất khi chuyển đổi, tránh các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở một cách ồ ạt, khó kiểm soát gây ảnh hưởng đến tình hình kinh tế – xã hội.

– Thứ hai, nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Khi tiến hành chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, ngoài việc đất đó phải nằm trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm được phê duyệt thì việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất này còn phải phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng đất. Dựa trên các nhu cầu sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích mà cơ quan có thẩm quyền ra quyết định cho phép hoặc không cho phép chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất ở.

Chính vì vậy, khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở thì người sử dụng đất cần phải đáp ứng hai căn cứ nêu trên.

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

Đặt lịch tư vấn

Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở cần đáp ứng điều kiện nào?

Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở được cơ quan các cấp có thẩm quyền quan tâm và theo dõi chặt chẽ. Không phải bất cứ trường hợp nào cũng đều được phép tiến hành chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Chỉ được phép tiến hành chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở nếu đáp ứng đầy đủ hai điều kiện cơ bản sau:

Một là, phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở.

Luật Đất đai 2024 đã quy định cụ thể rằng trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp phải được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền. Như vậy, đối với trường hợp chuyển mục đích sang đất ở (đất thổ cư) thì trước hết phải được sự đồng ý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Hai là, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở phải đáp ứng các căn cứ để chuyển đổi.

Căn cứ để chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở gồm kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Đây là hai căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xem xét để cho phép người dân thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở.

chuyen-doi-dat-nong-nghiep-sang-dat-o-2

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

Đặt lịch tư vấn

Thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất ở

Các thủ tục liên quan tới đất đai như chuyển nhượng, tặng cho, chuyển đổi mục đích sử dụng đất được đánh giá là rất phức tạp và mất nhiều thời gian, công sức. Một trong các nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên chính là thiếu hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Dưới đây là hồ sơ và thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất ở mà Tổng đài tư vấn gửi đến nhằm tạo thuận lợi trong quá trình xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho khách hàng.

Hồ sơ chuyển đất nông nghiệp sang đất ở

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT thì hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở gồm:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất. Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất đã được pháp luật quy định sẵn thống nhất tại phụ lục của Thông tư trên.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Như vậy, khi tiến hành xin chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất ở thì người sử dụng đất cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ nêu trên để được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

>>>Xem thêm: Chuyển đổi đất ao sang đất ở – Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục nhanh chóng

Thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất ở

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở được quy định tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP gồm:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan Tài nguyên và môi trường.

Thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ được quy định như sau:

– Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với trường hợp quy định tại Luật Đất đai 2024.

– Phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với trường hợp quy định tại Luật Đất đai 2024.

Bước 2: Cơ quan Tài nguyên và môi trường tiến hành xử lý hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Sau khi nhận được hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở thì cơ quan Tài nguyên và môi trường có nghĩa vụ thực hiện các công việc như tiến hành thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Sau đó Cơ quan Tài nguyên và môi trường phải trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Bước 3: Người sử dụng đất tiến hành thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 4: Nhận kết quả chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở

Lưu ý trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thì thời gian thực hiện thủ tục không quá 15 ngày.

>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!

Đặt lịch tư vấn

Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở cơ quan nào có thẩm quyền cho phép?

Tùy vào từng chủ thể chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở mà cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển được quy định khác nhau.

Cụ thể, theo quy định tại Luật Đất đai 2024 thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất gồm:

– Trường hợp tổ chức tiến hành chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thì cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp này là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.

Như vậy, đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để dùng vào mục đích thương mại và có diện tích đất từ 0,5 héc ta trở lên thì trước khi ra quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, Ủy ban nhân dân Cấp huyện phải nhận được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Nếu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không cho phép thì Ủy ban nhân dân huyện không được ra quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất nói trên.

chuyen-doi-dat-nong-nghiep-sang-dat-o-1
Đất trồng lúa có xây nhà được không? Mức xử phạt khi xây nhà trên đất trồng lúa

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

Đặt lịch tư vấn

Chuyển đất nông nghiệp sang đất ở mất bao nhiêu tiền?

Khi chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở thì người sử dụng đất cần phải đóng các khoản phí như tiền sử dụng đất, lệ phí cấp giấy chứng nhận chuyển mục đích sử dụng đất, lệ phí trước bạ và phí thẩm định hồ sơ.

* Mức thu đối với tiền sử dụng đất

Đây được xem là khoản tiền mà người sử dụng đất cần phải đóng nhiều nhất khi tiến hành chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở.

Thứ nhất, đối với tổ chức kinh tế khi tiến hành chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì mức thu như sau:

Trường hợp 1: Chuyển từ đất nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu 100% tiền sử dụng đất theo giá của loại đất sau khi chuyển mục đích.

Trường hợp 2: Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:

– Trường hợp được Nhà nước giao đất nông nghiệp không phải là đất ở có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền sử dụng đất tính theo giá đất của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp không phải là đất ở theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần của loại đất trước khi chuyển mục đích theo thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Thứ hai, đối với hộ gia đình, cá nhân tiến hành chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì mức thu như sau:

Trường hợp 1: Thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thuộc hai trường hợp sau:

– Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở;.

– Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.

Trường hợp 2: Thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở.

Như vậy, tùy vào từng trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của cá nhân, hộ gia đình hay tổ chức kinh tế thì mức thu tiền sử dụng đất sẽ được pháp luật quy định khác nhau.

*Lệ phí cấp giấy chứng nhận 

Mức nộp lệ phí trước bạ được tính từ 100.000 đồng trở xuống đối với một lần cấp. Lưu ý phải nộp lệ phí trước bạ trước khi nhận Giấy chứng nhận mới.

* Lệ phí trước bạ

Trường hợp thu lệ phí trước bạ được pháp luật quy định như sau: Người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo mục đích sử dụng mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.

Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ x Giá 01 m2 (đồng/m2) tại bảng giá đất).

* Phí thẩm định hồ sơ

Phí thẩm định hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở được Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định. Tùy vào từng tỉnh thành mà mức thu này khác nhau.

>>>Xem thêm: Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất chi tiết nhất

Trên đây là một số nội dung mà Tổng Đài Tư Vấn muốn gửi đến quý khách hàng về việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở. Trường hợp nếu có thắc mắc về các nội dung trên cần trao đổi thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số 0977.523.155 để được kịp thời giải đáp thắc mắc. Xin chân thành cảm ơn!     

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp

 

Chat Zalo
Đặt Lịch