Sử dụng sai mục đích đất nông nghiệp có bị thu hồi không?

to-dat-trong-cay-lau-nam-ky-hieu-la-gi

Sử dụng sai mục đích đất nông nghiệp nổi lên như một chủ đề được đề cập. Mặc dù nhiều người biết rõ hoặc có thể do thiếu hiểu biết về pháp luật mà họ làm trái với mục đích sử dụng đất nông nghiệp ban đầu được đề ra. Chính vì vậy, người dân cần phải nắm rõ việc sử dụng đất sai mục đích là như thế nào ? Mức xử phạt đối với sử dụng đất sai mục đích sẽ ra sao? Các thủ tục để xử phạt việc sử dụng đất sai mục đích?

Tổng Đài Tư Vấn mời quý bạn theo dõi bài viết dưới đây để cùng cập nhật những thông tin về pháp luật mới và hữu dụng nhất ! Nếu có bất cứ câu hỏi hay thắc mắc nào đối với những vấn đề trên, xin vui lòng liên hệ hotline 1900 6174 để được Luật sư tư vấn và giải đáp 1 cách cụ thể và kịp thời!

>>>Luật sư giải đáp miễn phí các vấn đề pháp lý liên quan đến việc sử dụng sai mục đích đất nông nghiệp. Gọi ngay: 1900.6174

Thế nào là sử dụng đất sai mục đích?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, việc sử dụng đất sai mục đích được hiểu là việc đưa đất thuộc quyền sử dụng và sở hữu của mình vào sử dụng trái với mục đích sử dụng ban đầu của đất được ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc quyết định giao, cho thuê đất của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với người sử dụng đất.

su-dung-sai-muc-dich-dat-nong-nghiep-3

>>>Luật sư giải đáp miễn phí thế nào là sử dụng đất sai mục đích? Gọi ngay: 1900.6174

Mức xử phạt đối với sử dụng đất sai mục đích đất 

Đối với các hành vi làm trái pháp luật đều sẽ có những mức xử phạt theo quy định và trường hợp sử dụng đất sai mục đích cũng vậy.

Chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp trái phép

Chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp trái phép sẽ chia ra một vài trường hợp nhất định.

Trường hợp 1: Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trả tiền 1 lần sang đất tại nông thôn thì bị phạt như sau:

  • Phạt từ 3 đến 5 triệu đồng nếu diện tích dưới 0,05 héc ta.
  • Phạt từ 5 đến 80 triệu đồng nếu diện tích đất từ 0,05 đến 3 héc ta.
  • Trên 3 héc ta thì bị phạt từ 80 đến 160 triệu đồng.

Trường hợp 2: Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền hàng năm, chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất tại nông thôn thì bị xử phạt:

  • Phạt từ 10 đến 20 triệu đông với diện tích đất dưới 0,1 héc ta.
  • Phạt từ 20 đến 160 triệu đồng với diện tích đất từ 0,1 đến 3 héc ta.
  • Phạt từ 160 đến 300 triệu đồng với diện tích đất 3 héc ta trở lên.

Trường hợp 3: Chuyển đất xây dựng công trình, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích như : kinh doanh, đất sản xuất, đất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây công trình sang đất cơ sở sản xuất nông nghiệp tại nông thôn sẽ bị xử phạt:

  • Phạt từ 7 đến 15 triệu đồng với diện tích đất dưới 0,1 héc ta.
  • Phạt từ 15 đến 120 triệu đồng với diện tích đất từ 0,1 đến 3 héc ta.
  • Phạt từ 120 đến 250 triệu đồng với diện tích đất từ 3 héc ta trở lên.

Như vậy, đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp trái phép có thể bị phạt lên đến 300 triệu đồng nếu như vi phạm theo quy định của pháp luật.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí mức phạt khi chuyển đổi mục đích đất phi nông nghiệp trái phép. Gọi ngay: 1900.6174

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa trái phép

Đối với việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa trái phép cũng chia làm 3 trường hợp để xử phạt theo quy định.

Trường hợp 1: Chuyển đổi đất trồng lúa sang đất trồng lây lâu năm, đất trồng rừng:

  • Phạt từ 2 đến 5 triệu đồng với diện tích đất dưới 0,5 héc ta.
  • Phạt từ 5 đến 20 triệu đồng với diện tích đất từ 0,5 đến 3 héc ta.
  • Phạt từ 20 đến 50 triệu đồng với diện tích đất từ 3 héc ta trở lên.

Trường hợp 2 : Chuyển đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì xử phạt như sau:

  • Phạt từ 3 đến 5 triệu đồng với diện tích đất dưới 0,1 héc ta.
  • Phạt từ 5 đến 30 triệu đồng với diện tích đất từ 0,1 đến 3 héc ta.
  • Phạt từ 30 đến 70 triệu đồng với diện tích đất từ 3 héc ta trở lên.

Trường hợp 3: Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại nông thôn thì xử phạt:

  • Phạt từ 3 đến 5 triệu đồng với diện tích đất dưới 0,01 héc ta.
  • Phạt từ 5 đến 120 triệu đồng với diện tích đất từ 0,01 đến 3 héc ta.
  • Phạt từ 120 đến 250 triệu đồng với diện tích đất trên 3 héc ta.

Như vậy, với trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa trái phép, mức xử phạt có thể lên đến mức cao nhất 250 triệu đồng theo quy định của pháp luật.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí mức phạt khi sử dụng đất sai mục đích. Gọi ngay: 1900.6174

Đối với chuyển đổi rừng

Trường hợp xử phạt trong việc chuyển đổi rừng sẽ chia làm 2 trường hợp.

Trường hợp 1 : Chuyển đất rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất là rừng trồng sang mục đích khác trong nhóm thuộc đất nông nghiệp thì xử phạt như sau:

  • Phạt từ 3 đến 5 triệu đồng với diện tích đất dưới 0,5 héc ta.
  • Phạt từ 5 đến 20 triệu đồng với diện tích đất từ 0,5 đến 5 héc ta.
  • Phạt từ 20 đến 50 triệu đồng với diện tích đất trên 5 héc ta.

Trường hợp 2: Chuyển đất rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất là rừng trồng sang đất phi nông nghiệp thì sẽ xử phạt như sau:

  • Phạt từ 3 đến 5 triệu đồng với diện tích đất dưới 0,02 héc ta.
  • Phạt từ 5 đến 100 triệu đồng với diện tích đất từ 0,02 đến 5 héc ta.
  • Phạt từ 100 đến 250 triệu đồng với diện tích đất trên 5 héc ta.

Như vậy, đối với chuyển đổi rừng, có thể bị phạt lên mức cao nhất 250 triệu đồng nếu vi phạm theo quy định của pháp luật.

su-dung-sai-muc-dich-dat-nong-nghiep-2

>>>Xem thêm: Sử dụng đất rừng sai mục đích bị xử phạt như thế nào? Có bị thu hồi không?

Thủ tục xử phạt đối với sử dụng đất sai mục đích

Theo quy định tại Điều 66 Nghị định 43/2014/NĐ – CP về trình tự, thủ tục để xử phạt đối với sử dụng đất sai mục đích sẽ gồm những bước sau:

Bước 1: Lập biên bản vi phạm hành chính để làm căn cứ cho quyết định thu hồi đất.

Đối với trường hợp vi phạm pháp luật mà phải thu hồi đất, hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính thì người có thẩm quyền xử phạt sẽ phải lập biên bản vi phạm hành chính để làm căn cứ quyết định thu hồi đất.

Đối với trường hợp vi phạm về đất đai không thuộc trường hợp bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm trong lĩnh vực đất đai thì biên bản xác định hành vi vi phạm sẽ cần có UBND cấp xã, phường , thị trấn làm chứng để có căn cứ về quyết định thu hồi đất như sau:

  • Cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra xác định hành vi vi phạm theo quy định điểm c, d, g, h và i của Khoản 1 Điều 64 Luật đất đai 2013.
  • Trong thời hạn không quá 7 ngày từ ngày lập biên bản, người được giao nhiệm vụ kiểm tra sẽ gửi biên bản cho cơ quan cơ thẩm quyền để chỉ đạo thu hồi đất.

Bước 2: Xác minh thực địa (nếu cần)

Cơ quan tài nguyên và môi trường sẽ làm nhiệm vụ này và trình lên UBND cùng cấp quyết định thu hồi đất.

Bước 3: Nếu hộ gia đình và cá nhân vi phạm thì UBND cấp huyện(huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,…) có trách nhiệm phải làm như sau:

  • Thông báo việc thu hồi đất cho người sử dụng và đăng lên trang điện tử của UBND cấp huyện.
  • Chỉ đạo xử lý phần giá trị còn lại của giá trị đã đầu tư vào đất hoặc tài sản gắn liền với đất theo quy định.

Bước 4: Tiến hành thu hồi.

Bước 5: Cưỡng chế thu hồi – trong trường hợp người sử dụng không chấp hành.

Bước 6: Cập nhật thông tin về địa chính, thu hồi Giấy chứng nhận.

Cơ quan Tài nguyên và môi trường sẽ chỉ đạo cập nhật, chỉnh sửa các cơ sở dữ liệu về đất đai đã được thay đổi, hồ sơ địa chính, thu hồi Giấy chứng nhận hoặc thông báo Giấy chứng nhận không còn giá trị pháp lý với trường hợp người sử dụng không nộp lại Giấy chứng nhận.

Như vậy, thủ tục xử phạt đối với sử dụng đất sai mục đích sẽ gồm 6 bước cơ bản theo Điều 66 Nghị định 43/2014/NĐ – CP.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí thủ tục xử phạt khi sử dụng đất sai mục đích. Gọi ngay: 1900.6174

Sử dụng sai mục đích đất nông nghiệp có thể bị thu hồi không?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 64 Luật đất đai 2013, các trường hợp bị thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai trong đó có trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.

Như vậy không phải sử dụng không đúng mục đích mà sẽ bị thu hồi đất mà việc thu hồi sẽ phải có 2 điều kiện: Một là sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.

su-dung-sai-muc-dich-dat-nong-nghiep-1

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về việc thu hồi đất sử dụng đất sai mục đích. Gọi ngay: 1900.6174

Căn cứ thu hồi khi sử dụng đất sai mục đích

Theo quy định tại Điều 6 Luật đất đai 2013 quy định về nguyên tắc sử dụng đất:

  • Sử dụng đất đúng quy hoạch, kế hoạch và đúng mục đích.
  • Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm ảnh hưởng lợi ích những người sử dụng đất lân cận.
  • Người sử dụng đất thực hiện quyền và nghĩa vụ trong thời hạn sử dụng theo quy định.

Như vậy, người sử dụng đất sẽ cần phải sử dụng đất đúng mục đích và nếu vi phạm thì đó sẽ là căn cứ để thu hồi theo quy định.

Ngoài ra, Khoản 2 Điều 64 Luật đất đai 2013 cũng quy định việc thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai cần phải căn cứ vào văn bản, quyết định của cơ quan có thẩm quyền để xác định hành vi vi phạm liên quan đến đất đai.

Ngày nay, do nhu cầu của xã hội tăng cao nên việc sử dụng đất nông nghiệp phục vụ cho mục đích cá nhân và xã hội trở nên khá phổ biến. Tuy nhiên, vẫn còn tồn đọng những trường hợp sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích, vì thế, người dân cần chú ý và lưu tâm tới các quy định liên quan đến việc sử dụng đất nông nghiệp. Ngoài ra, khi phát hiện các sai phạm trong việc sử dụng đất, hãy báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về đất đai để giải quyết và khắc phục tình trạng kịp thời.

>>>Xem thêm: Điều kiện chuyển đổi đất nông nghiệp – Hồ sơ, thủ tục chuyển đổi

 Trên đây là toàn bộ những thông tin chia sẻ của Tổng Đài Tư Vấn về “Sử dụng sai mục đích đất nông nghiệp ” cụ thể về các quy định liên quan đến việc sử dụng sai mục đích đất nông nghiệp, mức xử phạt khi sử dụng đất sai mục đích cũng như  thủ tục xử lý sai phạm này….

Nếu như các bạn cần được chúng tôi tư vấn các vấn đề pháp luật hay còn thêm thắc mắc nào khác liên quan đến sử dụng sai mục đích đất nông nghiệp thì có thể liên hệ ngay đến chúng tôi thông qua số hotline sau đây 1900 6174 để được hỗ trợ và tư vấn một cách nhanh nhất!

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp

 

 

 

 

  1900633727