Hiện nay, xuất phát từ nhiều nguyên nhân dẫn tới việc nhận con nuôi là khá phổ biến. Tuy nhiên, thực tế cho thấy không phải ai cũng hiểu biết các quy định pháp luật về nhận con nuôi và nhập hộ khẩu cho con nuôi. Cụ thể, con nuôi có được nhập hộ khẩu không? Điều kiện nhập hộ khẩu cho con nuôi theo quy định? Thủ tục nhập hộ khẩu cho con nuôi như thế nào? Để làm rõ nội dung nêu trên, bài viết sau đây của Tổng Đài Tư Vấn sẽ cung cấp cho bạn các thông tin này dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Nếu quá trình tham khảo nội dung bài viết bạn có vướng mắc hoặc câu hỏi cần được hỗ trợ giải đáp, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.2525.05 để được đội ngũ Luật sư của chúng tôi tiếp nhận và giải quyết mọi vấn đề của bạn nhanh chóng nhất!
>> Luật sư tư vấn chính xác con nuôi có được nhập hộ khẩu không, gọi ngay 1900.2525.05
Con nuôi có được nhập hộ khẩu không?
Chị Phương Thảo sinh sống tại Thanh Hóa có câu hỏi:
“Xin chào Luật sư, tôi có câu hỏi về vấn đề nhận con nuôi mong Luật sư hỗ trợ giải đáp như sau: Tôi năm nay 28 tuổi, chồng tôi 30 tuổi. Vợ chồng tôi quan biết nhau được hơn 10 năm, đến năm 2015 thì cả hai tiến tới hôn nhân. Sau khi kết hôn, do mãi không thể có con nên vợ chồng có quyết định đi khám tổng quát thì nhận được kết quả là sức khỏe cũng như cơ thể của tôi không thể đáp ứng được vấn đề có con.
Cả hai vợ chồng đã rất buồn trong một khoảng thời gian dài, hiện tại sau khi nói chuyện vợ chồng chúng tôi quyết định sẽ nhận một bé gái làm con nuôi. Vào đầu năm 2023 vừa qua, bé đã được tôi và chồng nhận nuôi con nuôi tuy nhiên vẫn chưa nhập vào hộ khẩu. Vậy nên tôi muốn hỏi: Con nuôi có được nhập hộ khẩu không?
Mong Luật sư hỗ trợ giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!”
Luật sư tư vấn:
Xin chào chị Phương Thảo, cảm ơn chị đã tin tưởng gửi câu hỏi đến cho tổng đài tư vấn. Đội ngũ Luật sư của chúng tôi đã tiếp nhận câu hỏi từ chị, về nội dung Con nuôi có được nhập hộ khẩu không khi đã làm thủ tục nhận nuôi con nuôi, Luật sư xin giải đáp như sau:
Trường hợp đã làm thủ tục nhận nuôi con nuôi
>> Luật sư tư vấn chính xác con nuôi có được nhập hộ khẩu không trong trường hợp đã làm thủ tục nhận con nuôi, gọi ngay 1900.2525.05
Trường hợp 1: Nếu như vợ chồng chị Phương Thảo đã làm thủ tục nhận nuôi con nuôi tức là chị đã có được các giấy tờ, tài liệu chứng minh được quan hệ cha, mẹ, con.
Do đó, lúc này cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể xác định được mối quan hệ giữa ba người và địa chỉ thường trú nhập khẩu của trẻ. Vậy nên việc tiến hành nhập hộ khẩu cho con nuôi sẽ diễn ra nhanh chóng hơn vì đã thực hiện được một giai đoạn trong thủ tục này.
Như vậy, con nuôi có thể nhập hộ khẩu khi đã làm thủ tục nhận nuôi con nuôi.
Con nuôi có được nhập hộ khẩu khi chưa làm thủ tục nhận nuôi con nuôi hay không?
>> Luật sư tư vấn chính xác con nuôi có được nhập khẩu không khi chưa làm thủ tục nhận con nuôi, gọi ngay 1900.2525.05
Trường hợp 2: Nếu như vợ chồng chị Phương Thảo chưa làm thủ tục nhận nuôi con nuôi thì chưa thể nhập hộ hộ khẩu cho bé. Bởi theo quy định về điều kiện để tiến hành thủ tục nhập khẩu cho con nuôi thì việc tiến hành thủ tục nhận nuôi là một trong những điều kiện bắt buộc. Bởi khi làm thủ tục nhận nuôi con nuôi thì cơ quan có thẩm quyền mới có thể xác định được nơi cư trú của trẻ.
Do đó, đối với trường hợp này, nếu như anh chị muốn nhập hộ khẩu cho con nuôi thì trước hết phải hoàn tất thủ tục nhận nuôi con nuôi theo quy định của Luật nuôi con nuôi năm 2010.
Tuy nhiên, có một trường hợp khác vẫn có thể nhập khẩu cho con khi chưa làm thủ tục nhận nuôi con nuôi là nếu như nhận được sự đồng ý bằng văn bản của cha mẹ ruột của bé và có dấu xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại Khoản 2 Điều 42 Bộ luật Dân sự năm 2015: “Người được giám hộ có thể có nơi cư trú khác với nơi cư trú của người giám hộ nếu được người giám hộ đồng ý hoặc pháp luật có quy định”.
Như vậy, theo thông tin mà chúng tôi đã trình bày, có thể nhập hộ khẩu cho con nuôi kể cả trường hợp chưa làm thủ tục nhận nuôi con nuôi, tuy nhiên cần đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật.
Để hiểu rõ hơn các quy định pháp luật hiện hành về nhận nuôi con nuôi và giải đáp thắc mắc về vấn đề con nuôi có được nhập hộ khẩu không, bạn vui lòng liên hệ 1900.6174 để được Luật sư tư vấn luật dân sự chính xác nhất!
Điều kiện nhập hộ khẩu cho con nuôi theo quy định
>> Luật sư tư vấn chính xác điều kiện nhập hộ khẩu cho con nuôi theo quy định mới nhất, gọi ngay 1900.2525.05
Căn cứ theo quy định tại Điều 46 Bộ luật Dân sự 2015 về giám hộ. Theo đó, giám hộ được quy định cụ thể như sau:
1. Giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân được luật quy định, được Ủy ban nhân dân cấp xã cử, được Tòa án chỉ định hoặc được quy định tại khoản 2 Điều 48 của Bộ luật này (sau đây gọi chung là người giám hộ) để thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi (sau đây gọi chung là người được giám hộ).
2. Trường hợp giám hộ cho người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì phải được sự đồng ý của người đó nếu họ có năng lực thể hiện ý chí của mình tại thời điểm yêu cầu.
3. Việc giám hộ phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về hộ tịch.
Người giám hộ đương nhiên mà không đăng ký việc giám hộ thì vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của người giám hộ.
Theo quy định nêu trên, người giám hộ có thể là cá nhân hoặc pháp nhân, thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ người được giám hộ và đại diện cho người giám hộ trong các giao dịch dân sự vì lợi ích của người được giám hộ. Người giám hộ được xác định theo quy định của pháp luật nhưng đề cao tính tự nguyện, bởi ngoài nghĩa vụ làm người đại diện thì việc chăm sóc, bảo vệ, chữa bệnh cho người được giám hộ muốn đạt hiệu quả cao thì cần đến cái tâm của người giám hộ.
Do đó, đối với trường hợp trẻ mồ côi, trẻ không có người giám hộ hoặc người giám hộ không đủ điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ thì cần một người giám hộ khác. Người nhận nuôi trẻ sẽ là người giám hộ và có thể nhập hộ khẩu cho trẻ, tuy nhiên phải đáp ứng một số điều kiện theo quy định. Cụ thể, Điều 49 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về điều kiện của cá nhân làm người giám hộ. Theo đó, cá nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể được làm người giám hộ:
+ Thứ nhất, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
+ Thứ hai, là người có tư cách đạo đức tốt và các điều kiện cần thiết để thực hiện quyền và nghĩa vụ của người giám hộ đối với người được giám hộ
+ Thứ ba, không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người đã bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác.
+ Thứ tư, không phải là người bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con chưa thành niên.
Người giám hộ ngoài việc là đại diện cho người được giám hộ trong các quan hệ với Nhà nước, trong hầu hết các giao dịch dân sự còn là người chăm sóc, bảo vệ quyền lợi cho người được giám hộ. Vì vậy người giám hộ phải là người có tư cách đạo đức tốt và phải có các điều kiện cần thiết để thực hiện các quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.
Điều 42 Bộ luật Dân sự 2015 và Điều 13 Luật nơi cư trú 2020 quy định về nơi cư trú của người được giám hộ. Cụ thể:
“1. Nơi cư trú của người được giám hộ là nơi cư trú của người giám hộ.
2. Người được giám hộ có thể có nơi cư trú khác với nơi cư trú của người giám hộ nếu được người giám hộ đồng ý hoặc pháp luật có quy định”.
Như vậy, để nhận con nuôi và nhập khẩu cho con nuôi, bạn phải trở thành người giám hộ của trẻ hoặc được người giám hộ của trẻ đồng ý khi chưa làm thủ tục nhận nuôi con nuôi. Theo quy định mà chúng tôi vừa nêu trên, pháp luật quy định khá chặt chẽ điều kiện đối với người giám hộ, người giám hộ phải đáp ứng đồng thời 4 điều kiện.
Bên cạnh đó, điều kiện đăng ký thường trú được quy định tại Điều 20 Luật cư trú năm 2020, cụ thể:
“2. Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:
a) Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
b) Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;
c) Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ”.
Như vậy, nếu người nhận nuôi và người được nhận nuôi nếu không thuộc các trường hợp nêu trên thì phải làm thủ tục nhận nuôi con nuôi sau đó mới được nhập khẩu.
Trong trường hợp bạn đọc còn bất kỳ vướng mắc nào khác liên quan đến vấn đề con nuôi có được nhập hộ khẩu không hoặc điều kiện nhập hộ khẩu cho con nuôi, hãy liên hệ với Luật sư qua số điện thoại 1900.2525.05 để được tư vấn luật miễn phí, mọi lúc – mọi nơi – mọi trường hợp từ đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm của chúng tôi!
>> Xem thêm: Nhận con nuôi khi chồng không đồng ý được không? Điều kiện – Thủ tục
Thủ tục nhập hộ khẩu cho con nuôi như thế nào?
>> Luật sư hỗ trợ thực hiện thủ tục nhập hô khẩu cho con nuôi nhanh chóng nhất, gọi ngay 1900.2525.05
Đăng ký hộ khẩu thường trú cho cá nhân là một trong những thủ tục quan trọng được Nhà nước quy định nhằm thực hiện việc quản lý công dân, đồng thời đảm bảo công dân được hưởng những quyền lợi và nghĩa vụ nhất định.
Thủ tục nhập hộ khẩu cho con nuôi được thực hiện theo quy định tại Điều 21, Điều 22 Luật cư trú năm 2020.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ nhập hộ khẩu cho con nuôi
– Hồ sơ nhập hộ khẩu cho con nuôi bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau đây:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú theo mẫu CT01. Trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến về việc cho con nuôi đăng ký thường trú, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý thể hiện bằng văn bản;
– Sổ hộ khẩu của người nhận nuôi;
– Giấy khai sinh của trẻ (bản sao chứng thực);
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình như giấy tờ chứng minh đã nhận nuôi con nuôi (bản sao chứng thực).
Trừ trường hợp sau khi đã thực hiện thủ tục nhận nuôi con nuôi đã có thông tin thể hiện quan hệ này với chủ hộ thể hiện trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện khác theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
Bước 2: Nộp hồ sơ nhập hộ khẩu cho con nuôi
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nhập hộ khẩu cho con nuôi mà chúng tôi đã nêu trên, bạn sẽ mang đến nộp tại cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú.
Khoản 4 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định cơ quan đăng ký cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú cho công dân bao gồm:
+ Cơ quan công an xã, phường, thị trấn;
+ Cơ quan công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
Bạn có thể nộp hồ sơ nhập hộ khẩu cho con nuôi theo một trong hai hình thức sau đây:
+ Cách thứ nhất, nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú;
+ Cách thứ hai, nộp trực tuyến thông qua cổng thông tin dịch vụ công quốc gia.
Tùy thuộc vào nhu cầu mà người yêu cầu có thể lựa chọn hình thức nộp hồ sơ sao cho phù hợp và thuận tiện.
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết yêu cầu nhập khẩu
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú cho con nuôi, cơ quan đăng ký cư trú tiến hành kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký. Trong trường hợp hồ sơ nhập hộ khẩu cho con nuôi chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận giải quyết hướng dẫn người đăng ký bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ nhập khẩu cho con nuôi đầy đủ và hợp lệ từ người có yêu cầu, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thực hiện thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký trên Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký nhập hộ khẩu về việc thông tin nhập hộ khẩu đã cập nhật;
Trường hợp cơ quan giải quyết nhập hộ khẩu cho con nuôi từ chối đăng ký thường trú thì phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cụ thể và gửi thông báo đến cho người có yêu cầu được biết.
Bước 4: Nhận kết quả nhập hộ khẩu cho con nuôi.
Thông thường thời gian giải quyết hồ sơ nhập hộ khẩu cho con nuôi sẽ là 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp nếu cần xác minh thêm tài liệu, giấy tờ có liên quan hoặc do một số nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan mà thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn 7 ngày.
Như vậy, để tiến hành thủ tục nhập hộ khẩu con cho con nuôi. Sau khi đáp ứng đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành về điều kiện nhận con nuôi, điều kiện nhập hộ khẩu, bạn sẽ tiến hành theo các bước nêu trên. Để được hướng dẫn cụ thể và chi tiết hơn về thủ tục nêu trên, bạn vui lòng liên hệ 1900.2525.05 để được Luật sư hướng dẫn thực hiện chi tiết từ A – Z.
>> Xem thêm: Con nuôi không có giấy tờ có được thừa kế không? Cách chia thừa kế?
Trên đây là bài viết của Tổng Đài Tư Vấn giải đáp cho nội dung câu hỏi con nuôi có được nhập hộ khẩu? và hướng dẫn bạn đọc thực hiện thủ tục nhập hộ khẩu cho con nuôi. Mong rằng bài viết sẽ mang lại cho bạn đọc những thông tin hữu ích và áp dụng giải quyết hiệu quả trường hợp thực tế của mình. Trong quá trình tìm hiểu nội dung bài viết, nếu bạn gặp vướng mắc với nội dung nào, bạn vui lòng liên hệ đến hotline tư vấn pháp luật miễn phí 1900.2525.05 để được Luật sư của chúng tôi hỗ trợ giải đáp!