Cho thuê lại quyền sử dụng đất cần đáp ứng điều kiện gì? Giải đáp nhanh chóng nhất

mau-tranh-chap-dat-dai-co-giay-chung-nhan

Cho thuê lại quyền sử dụng đất cần những điều kiện gì? Mẫu hợp đồng sử dụng để thuê lại quyền sử dụng đất một cách chính xác và đầy đủ nhất theo quy định của pháp luật như thế nào? Để có cái nhìn tổng quát nhất, hãy cùng Tổng Đài Tư Vấn tìm hiểu bài viết dưới đây. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào háy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900 6174 để được giải đáp!

>>> Luật sư tư vấn miễn phí mẫu đơn dùng để thuê lại quyền sử dụng đất. Gọi ngay: 1900.6174

Điều kiện cho thuê lại quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất sẽ được cho thuê lại quyền sử dụng đất nếu đáp ứng các điều kiện được quy định theo pháp luật:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn gọi Sổ đỏ, Sổ hồng).
  • Đất cho thuê lại không có tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất cho thuê lại còn thời hạn sử dụng, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
  • Phải được sự đồng ý của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó nếu cho thuê lại quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì 

cho-thue-lai-quyen-su-dung-dat

Như vậy, ngoài việc đáp ứng các điều kiện cơ bản của việc cho thuê lại quyền sử dụng đất về mặt giấy tờ pháp lý và đảm bảo đất thực tế không vướng vào tranh chấp, kê biên tài sản để thi hành án  thì khi cho thuê lại đất của hộ gia đình, cá nhân cần xin phép họ thì mới hợp pháp.

>>> Xem thêm: Quy phạm pháp luật là gì? Các bộ phận cấu thành nên quy phạm pháp luật?

Thuê đất của nhà nước có được cho thuê lại không?

 

Chị S có câu hỏi như sau:
“Chào Luật sư, tôi có công ty cổ phần được Nhà nước cho thuê đất để kinh doanh và trả tiền cho một lần cho cả thời gian thuê, nhưng do chưa có nhu cầu sử dụng nên tôi muốn cho thuê lại. Vậy tôi có được cho thuê lại khoảng đất đó không?”

Phần trả lời của Tổng Đài Tư Vấn:

Cảm ơn chị đã đặt câu hỏi đến cho chúng tôi, rất hân hạnh khi được giải đáp thắc mắc này cho chị, dưới đây là phần tư vấn của chúng tôi:

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 174 Luật Đất đai 2013, tổ chức kinh tế khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê một lần cho toàn bộ thời gian thuê sẽ có các quyền và nghĩa vụ như sau:

  • Chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu của mình.
  • Cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nếu đất đó được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
  • Cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nếu đất đó được Nhà nước cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê.

Như vậy, chị S có quyền cho thuê lại khoảng đất mà Nhà nước đã cho chị thuê có thu tiền một lần cho cả thời gian thuê bởi nó thuộc quyền và nghĩa vụ cơ bản của tổ chức kinh tế (ở đây là công ty của chị S).

>>> Thuê đất của nhà nước có được cho thuê lại không? Liên hệ ngay: 1900.6174

Thủ tục cho thuê lại quyền sử đất bao gồm

Căn cứ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trình tự, thủ tục cho thuê lại quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm các tiến trình như sau:

Thứ nhất, nộp hồ sơ cho thuê lại quyền sử dụng đất, nếu chỉ cho thuê lại một phần thửa đất, người nộp hồ sơ cần đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc đo đạc, tách thửa đối với phần diện tích đất cần cho thuê lại trước khi nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Thứ hai, quá trình kiểm tra hồ sơ của Văn phòng đăng ký đất đai, nếu hồ sơ đủ điều kiện, sẽ được thực hiện như sau:

  • Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
  • Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  • Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với trường hợp cần phải cấp.
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất; nếu người sử dụng đất nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Ủy ban nhân dân cấp xã .

Như vậy, để cho thuê lại quyền sử dụng đất, bạn cần nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại Văn phòng đăng ký đất đai; nếu hồ sơ đủ điều kiện thì bạn cần thực hiện tiếp các nghĩa vụ tài chính.

>>> Xem thêm: Cấp sổ đỏ cho đất giao trái thẩm quyền cần những điều kiện gì?

Cho thuê lại đất phải đăng ký mới có hiệu lực?

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013, việc đăng ký mới có hiệu lực kể từ thời điểm được đăng ký vào sổ địa chính.

cho-thue-lai-quyen-su-dung-dat

Như vậy, hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất không bắt buộc phải công chứng, chứng thực; phải đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai và việc cho thuê lại hoàn tất, có hiệu lực khi được đăng ký vào sổ địa chính.

>>> Cho thuê lại đất phải đăng ký mới có hiệu lực? Liên hệ ngay: 1900.6174

Mẫu hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất

Dưới đây là mẫu hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất, bạn đọc có thể tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………., ngày ….. tháng ….. năm …….

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ LẠI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại ………………., chúng tôi gồm:

  1. Bên cho thuê lại quyền sử dụng đất (sau đây gọi tắt là bên A)

* Trường hợp bên cho thuê lại đất là doanh nghiệp

– Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………..

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………..

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:……………………………………………………………………………

– Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………….

– Người đại diện theo pháp luật:………… Chức vụ: ………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………….

– Số tài khoản: ………………………….  Tại ngân hàng ……………..

– Mã số thuế:………………………………………………………………….

* Trường hợp bên cho thuê lại đất là cá nhân

– Họ và tên:……………………………………………………………………….

– Năm sinh:………………………………………………………………………..

– CMND/CCCD số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp:…………………………………………………………………………………

– Nơi đăng ký thường trú:……………………………………………………….

– Điện thoại: ………………………………………………………………………

  1. Bên thuê lại quyền sử dụng đất (sau đây gọi tắt là bên B)

* Trường hợp bên cho thuê lại đất là doanh nghiệp

– Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………….

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:……………………………………………………………………………………

– Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………..

– Người đại diện theo pháp luật:………… Chức vụ: ………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………….

– Số tài khoản: ………………………….  Tại ngân hàng ………………………

– Mã số thuế:…………………………………………………………………………..

* Trường hợp bên cho thuê lại đất là cá nhân

– Họ và tên:………………………………………………………………………………

– Năm sinh:……………………………………………………………………………….

– CMND/CCCD số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp:………………………………………………………………………………………….

– Nơi đăng ký thường trú:……………………………………………………………..

– Điện thoại: ………………………………………………………………………………..

(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, tài khoản (nếu có); trường hợp bên thuê là vợ và chồng thì ghi thông tin của cả vợ và chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản…..).

III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất với các điều, khoản sau đây:

Điều 1. Thông tin về đất cho thuê lại

1.1. Quyền sử dụng đất của:……………………………………………………..

1.2. Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:

– Diện tích: ……………../…………..m2 (bằng chữ:……………………………. )

– Thửa đất số: …………………………………………………………………………

– Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………………….

– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: …………..  m2

+ Sử dụng chung:……………….. m2

– Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………..

– Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………..

– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………………….

– Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………

1.3. Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất:

– Đất đã có hạ tầng kỹ thuật (nếu là đất trong dự án đã được đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng);

– Đặc điểm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất: …….. (nếu có).

Điều 2. Giá thuê đất

……………………………………………………………………………………….

Điều 3. Thời hạn, phương thức thanh toán

– Thời hạn thanh toán:…………………………………………………………

– Phương thức thanh toán: …………………………………………………..

Điều 4. Mục đích thuê đất

Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này…………………………………………………………………………….

Điều 5. Thời hạn thuê đất, thời điểm bàn giao

5.1. Thời hạn thuê đất

Thời hạn thuê đất … (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

5.2. Thời điểm bàn giao đất:………………………………………………..

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên A

6.1. Quyền của bên A

– Yêu cầu bên B khai thác, sử dụng đất theo đúng mục đích, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dự án đầu tư và thỏa thuận trong hợp đồng;

– Yêu cầu bên B thanh toán tiền thuê theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

– Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, hủy hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị sử dụng của đất; nếu bên B không chấm dứt ngay hành vi vi phạm thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bên B trả lại đất đang thuê và bồi thường thiệt hại;

– Yêu cầu bên B giao lại đất khi hết thời hạn thuê theo hợp đồng;

– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do lỗi của bên thuê gây ra;

– Các quyền khác (nếu có).

6.2. Nghĩa vụ của bên A

– Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;

– Chuyển giao đất cho bên B đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

– Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;

– Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật (do các bên thỏa thuận);

– Thông báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với đất thuê;

– Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

– Các nghĩa vụ khác (nếu có).

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

7.1. Quyền của bên B

– Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất được cho thuê;

– Yêu cầu bên A chuyển giao đất đúng diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

– Được sử dụng đất thuê theo thời hạn trong hợp đồng;

– Khai thác, sử dụng đất thuê và hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất thuê;

– Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;

– Các quyền khác (nếu có).

7.2. Nghĩa vụ của bên B

– Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn cho thuê;

– Không được hủy hoại đất;

– Thanh toán đủ tiền thuê quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;

– Tuân theo quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh;

– Trả lại đất đúng thời hạn và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

– Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

– Đăng ký việc cho thuê lại quyền sử dụng đất theo quy định;

– Các nghĩa vụ khác (nếu có).

Điều 8. Phạt vi phạm hợp đồng

Khi Hợp đồng này có hiệu lực nếu các bên vi phạm thỏa thuận sẽ bị phạt với số tiền là: ………………………………………………………………

Điều 9. Chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng

– Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:…………..

– Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:………………………………………..

– Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng:……………………………..

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định pháp luật.

Điều 11. Cam kết của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết sau:

11.1. Bên A cam kết

– Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

– Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

+ Thửa đất không có tranh chấp;

+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

+ Còn thời hạn sử dụng, không bị thế chấp.

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận trong Hợp đồng này.

11.2. Bên B cam kết

– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

– Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……………………………..

– Hợp đồng này được lập thành …… bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …… bản.

                BÊN A                                                    BÊN B
       (Ký, ghi rõ họ tên)                                   (Ký, ghi rõ họ tên)

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

Nội dung xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất cho thuê:

– Về giấy tờ sử dụng đất: …………………………………………………………

– Về hiện trạng thửa đất:

+ Chủ sử dụng đất:…………………………………………………………………..

+ Loại đất:……………………………………………………………………………….

+ Diện tích:………………………………………………………………………………

+ Thuộc tờ bản đồ số:……………………………………………………………….

+ Số thửa đất:…………………………………………………………………………..

+ Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: ………………………………

– Về điều kiện cho thuê quyền sử dụng đất:………………………………….

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ………………

                                                             (Ký tên và đóng dấu)

cho-thue-lai-quyen-su-dung-dat

>>> Chuyên viên hướng dẫn cách viết mẫu đơn chính xác và nhanh chóng nhất. Gọi ngay: 1900.6174

Trên đây là những thông tin và tư vấn chính xác và chi tiết đến từ Tổng Đài Tư Vấn về cho thuê lại quyền sử dụng đất, từ điều kiện đến các trình tự, thủ tục để cho thuê lại quyền sử dụng đất, đặc biệt mang đến cho bạn đọc thông tin về việc cho thuê lại có cần đăng ký mới và mẫu hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất một cách đầy đủ, chính xác. Nếu gặp phải khó khăn cần giải đáp về cho thuê lại quyền sử dụng đất, bạn đọc có thể gọi ngay đến số hotline 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất !

 

  1900252505