Khung giá đất trồng cây lâu năm hiện nay rất phổ biến vì tính ứng dụng và giá trị của nó đối với đời sống con người. Và hiện nay, khung giá đất trồng cây đã nhận được sự quan tâm lớn từ phía khách hàng của Tổng đài tư vấn. Hôm nay, tất cả những thắc mắc của quý khách hàng sẽ được Tổng đài tư vấn giải đáp trong bài viết dưới đây. Nếu có thông tin cần trao đổi, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.6174.
>>>Nếu bạn cần biết thêm thông tin và hướng dẫn, đừng ngần ngại gọi vào số tông đài: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.
Khung giá đất trồng cây lâu năm là gì?
Việc xây dựng khung giá đất đặc biệt là khung giá đất trồng cây lâu năm phải dựa vào nhiều yếu tố từ kinh tế đến đời sống. Để hiểu chi tiết hơn về khung giá đất trồng cây, dưới đây, chúng tôi xin chia sẻ nội dung về khung giá đất là gì và đất trồng cây lâu năm là gì?
>>> Xem thêm: Bỏ khung giá đất – Khám phá lợi ích và ý nghĩa của quy định này
Khung giá đất là gì?
Khung giá đất là quy định do Nhà nước ban hành nhằm xác định mức giá đất từ tối thiểu đến tối đa đối với từng loại đất cụ thể.
Khung giá đất là cơ sở để Ủy ban tỉnh xây dựng và công bố bảng giá các loại đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và tính giá trị tài sản khi giao đất. Khung giá đất bao gồm: khung giá đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất đô thị, đầu mối giao thông, khu du lịch, khu thương mại, đất đô thị.
Chính phủ cần quy định cụ thể phương pháp xác định giá đất, phân loại giá các loại đất ở từng vùng, thay đổi như thế nào theo thời gian, các trường hợp phải điều chỉnh giá và xử lý chênh lệch giá đất liền kề giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Hiện Luật Đất đai 2013 vẫn áp dụng khung giá đất và đã bộc lộ nhiều hạn chế.
>>>Gọi ngay số hotline: 1900.6174 để nhận tư vấn miễn phí và nhanh chóng từ các chuyên gia
Đất trồng cây lâu năm là gì?
Theo quy định tại Điều 10 (1) Luật đất đai 2013, đất trồng cây lâu năm là đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Đất nông nghiệp lâu năm là đất trồng cây một lần căn cứ theo Phụ lục 01 Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định về thống kê, kiểm kê đất đai. lặp lại, phát triển và thu hoạch trong vài năm, bao gồm:
– Cây công nghiệp lâu năm: là cây lâu năm cho sản phẩm làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến để sử dụng như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu, dừa…
– Cây ăn quả lâu năm: Cây lâu năm cho sản phẩm là các loại quả ăn tươi hoặc qua chế biến như: bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài…
– Thảo dược là những cây thảo sống lâu năm như hồi, quế, đậu phụ, long não, đan sâm…
– Cây lâu năm khác là cây lâu năm lấy gỗ, lấy bóng mát, làm cảnh (ví dụ: bách, bạch đàn, mẹ, keo, bông tai, dâm bụt, lộc vừng…); bao gồm trồng nhiều loại cây lâu năm khác nhau hoặc trộn lẫn cây lâu năm với cây hàng năm.
Trên đây là những thông tin về đất trồng cây lâu năm là gì. Nếu có vấn đề nào chưa chi tiết thì hãy gọi điện đến số hotline 1900 6174 để nhận được sự tư vấn nhé.
>>> Xem thêm: Giá đất rừng sản xuất – Hiện tượng mới trên thị trường bất động sản
Khung giá đất trồng cây lâu năm được quy định như thế nào?
Khung giá đất trồng cây được quy định tại Phụ lục II Nghị định 96/2019/NĐ-CP. Cụ thể:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Vùng kinh tế |
Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc | 25,0 | 105,0 | 20,0 | 130,0 | 10,0 | 130,0 |
2. Vùng đồng bằng sông Hồng | 42,0 | 250,0 | 38,0 | 190,0 | 32,0 | 160,0 |
3. Vùng Bắc Trung bộ | 10,0 | 125,0 | 7,0 | 95,0 | 6,0 | 85,0 |
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ | 15,0 | 135,0 | 10,0 | 90,0 | 8,0 | 85,0 |
5. Vùng Tây Nguyên | 5,0 | 135,0 | ||||
6. Vùng Đông Nam bộ | 15,0 | 300,0 | 12,0 | 180,0 | 10,0 | 230,0 |
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long | 15,0 | 250,0 |
Ban biên tập Tổng đài tư vấn phản hồi thông tin khung giá đất trồng cây đến quý khách hàng.
>>>Hãy nhấc máy và gọi số hotline: 1900.6174 để đặt câu hỏi và nhận tư vấn miễn phí từ chuyên viên.
Khung giá đất trồng cây lâu năm theo tỉnh thành?
STT | Tỉnh/Thành Phố | Tra Cứu Bảng Giá Đất Đai Giai Đoạn 2020 – 2024 |
1 | TP.HCM | Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 15/01/2020 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 |
2 | Hà Nội | Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND ngày 26/12/2019 Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
3 | Kon Tum | Nghị quyết 68/2019/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
4 | Bắc Giang | Nghị quyết 35/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 Quyết định 72/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 |
5 | Hòa Bình | Nghị quyết 217/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 Quyết định 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 |
6 | Quảng Trị | Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 Quyết định 49/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
7 | Tây Ninh | Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND ngày 31/7/2020 Quyết định 35/2020/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 |
8 | Bình Dương | Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 Quyết định 36/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
9 | Sóc Trăng | Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND Quyết định 33/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
10 | Trà Vinh | Nghị quyết 97/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 Quyết định 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
11 | Lạng Sơn | Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 Quyết định 32/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
12 | Đồng Tháp | Nghị quyết 299/2019/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 Quyết định 36/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 |
13 | Bến Tre | Quyết định 20/2020/QĐ-UBND ngày 06/5/2020 |
14 | Phú Thọ | Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 Quyết định 20/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 |
15 | Vĩnh Phúc | Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 |
16 | Hưng Yên | Nghị quyết 243/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 Quyết định 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
17 | Hà Giang | Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
18 | Cao Bằng | Nghị quyết 33/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 Quyết định 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
19 | Thanh Hóa | Nghị quyết 231/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 Quyết định 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 |
20 | Tuyên Quang | Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 |
21 | Lào Cai | Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 Quyết định 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
22 | Hậu Giang | Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 |
23 | Kiên Giang | Nghị quyết 290/NQ-HĐND ngày 02/01/2020 Quyết định 03/2020/QĐ-UBND ngày 13/01/2020 |
24 | Phú Yên | Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 Quyết định 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
25 | Bắc Kạn | Quyết định 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 |
26 | Yên Bái | Nghị quyết 49/2019/NQ-HĐND ngày 29/11/2019 Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 |
27 | Điện Biên | Quyết định 53/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
28 | Đồng Nai | Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 Quyết định 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
29 | Thừa Thiên Huế | Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND ngày 20/12/2019 Quyết định 80/2019/QĐ-UBND ngày 21/12/2019 |
30 | Nam Định | Nghị quyết 68/2019/NQ-HĐND ngày 26/12/2019 Quyết định 46/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
31 | Cà Mau | Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 Quyết định 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
32 | Hà Nam | Quyết định 12/2020/QĐ-UBND ngày 20/05/2020 |
33 | Bắc Ninh | Quyết định 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
34 | Vĩnh Long | Quyết định 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
35 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Nghị quyết 117/NQ-HĐND năm 2019 Quyết định 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
36 | Bình Thuận | Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND ngày 19/12/2019 |
37 | Quảng Nam | Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 Quyết định 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
38 | Bình Định | Nghị quyết 47/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 Quyết định 65/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 |
39 | Đắk Lắk | Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 22/05/2020 Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
40 | Sơn La | Nghị quyết 173/NQ-HĐND ngày 20/12/2019 Quyết định 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
41 | Bạc Liêu | Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 |
42 | Thái Nguyên | Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 Quyết định 46/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
43 | Lai Châu | Nghị quyết 44/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 |
44 | Hà Tĩnh | Nghị quyết 172/2019/NQ-HĐND ngày 15/12/2019 Quyết định 61/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 |
45 | Ninh Bình | Nghị quyết 59/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 Quyết định 48/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 |
46 | Gia Lai | Nghị quyết 201/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 |
47 | Tiền Giang | Nghị quyết 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 Quyết định 32/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 |
48 | Khánh Hòa | Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 07/02/2020 Quyết định 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 |
49 | Lâm Đồng | Nghị quyết 167/2020/NQ-HĐND ngày 21/01/2020 |
50 | Long An | Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND ngày 31/12/2019 Quyết định 27/2020/QĐ-UBND ngày 02/07/2020 |
51 | Hải Dương | Quyết định 55/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
52 | Nghệ An | Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 |
53 | Thái Bình | Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 31/12/2019 Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
54 | Cần Thơ | Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND ngày 27/12/2019 Quyết định 19/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
55 | Hải Phòng | Quyết định 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
56 | Đà Nẵng | Nghị quyết 287/2020/NQ-HĐND ngày 13/03/2020 Quyết định 09/2020/QĐ-UBND ngày 07/04/2020 |
57 | An Giang | Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 |
58 | Đăk Nông | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 29/04/2020 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 |
59 | Quảng Ngãi | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 28/04/2020 Quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/06/2020 |
60 | Ninh Thuận | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 19/05/2020 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND ngày 19/05/2020 |
61 | Bình Phước | Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020 Quyết định 18/2020/QĐ-UBND ngày 12/08/2020 |
62 | Quảng Ninh | Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND Quyết định 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 |
63 | Quảng Bình | Quyết định 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
Ban biên tập Tổng đài tư vấn phản hồi thông tin khung giá đất trồng cây theo tỉnh thành đến quý khách hàng.
>>>Đừng bỏ lỡ cơ hội nhận tư vấn miễn phí từ các chuyên viên. Gọi ngay số 1900.6174 để biết thêm chi tiết.
Khung giá đất trồng cây lâu năm dùng để làm gì?
Tính tiền sử dụng đất (SDĐ)khi nhà nước giao quyền SDĐ đối với cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức thực hiện dự án trên đất trồng cây lâu năm.
- Tính tiền SDĐ khi Nhà Nước giao đất hoặc cho thuê đất có thu tiền SDĐ.
- Tính tiền thuế khi chuyển quyền SDĐ từ loại đất trồng cây lâu năm sang đất thổ cư.
- Tính trị giá quyền SDĐ đối với việc cổ phần hoá công ty nhà nước trực thuộc diện:
- Được thuê đất có thu tiền tiền SDĐ.
- Thuê mướn đất trả tiền thuê một lần hoặc trả tiền mướn đất theo năm.
- Tính trị giá quyền SDĐ phải trả lại đối với trường hợp tự giác hoàn trả lại đất cho nhà nước.
- Tính tiền đền bù đất trồng cây lâu năm khi nhà nước thu hồi đã sử dụng cho những mục đích khác nhau.
- Tính tiền phạt bổ sung nếu chủ sở hữu thửa đất CLN vi phạm về quyền SDĐ theo quy định pháp luật.
Với những chia sẻ vừa rồi, hy vọng quý khách hàng đã nắm rõ nội dung khung giá đất trồng cây dùng để làm gì. Nếu còn thắc mắc về thông tin trên, vui lòng liên lạc với chúng tôi qua số điện thoại 1900.6174.
>>>Liên hệ số tổng đài 1900.6174 để được tư vấn nhanh chóng và miễn phí.
Khung giá đất trồng cây bao nhiêu năm thay đổi một lần?
Theo quy định tại Điều 119 Luật Đất Đai Năm 2013 thì khung giá đất trồng cây 5 năm thay đổi một lần. Việc thực hiện thay đổi khung giá thuộc thẩm quyền của Chính phủ.
Trong quá trình thực hiện khung giá đất mới mà giá đất trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong khung giá đất đã ban hành thì Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mới cho phù hợp. Quy định này được áp dụng cho tất cả 63 tỉnh thành phố và các vùng miền trên cả nước.
>>>Gọi vào số tổng đài 1900.6174 để nhận thông tin chi tiết và tư vấn miễn phí.
Trên đây là toàn bộ nội dung về khung giá đất trồng cây lâu năm mà Tổng đài tư vấn muốn gửi đến bạn đọc. Với những chủ đề xoay quanh đất đai mà chúng tôi chia sẻ, hy vọng sẽ nhận được sự ủng hộ nhiệt tình từ phía độc giả. Nếu có vấn đề pháp lý nào cần được tư vấn, vui lòng liên hệ qua số máy 1900.6174.