Ủy quyền xin xác nhận tình trạng hôn nhân được không? Mẫu giấy – Thủ tục

giay-rut-bao-hiem-xa-hoi-1-lan-online

Thực tế, việc xin xác nhận tình trạng hôn nhân là một trong những thủ tục phổ biến và rất quan trọng khi người dân muốn đăng ký kết hôn, thực hiện các thủ tục mua bán nhà đất,… Vậy theo quy định của pháp luật, người dân có thể ủy quyền xin xác nhận tình trạng hôn nhân được không? Trường hợp được ủy quyền cho người khác thay thế xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cần sử dụng mẫu giấy ủy quyền nào chuẩn nhất để được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận? Trong phạm vi bài viết dưới đây, Luật sư của Tổng Đài Tư Vấn sẽ cung cấp toàn bộ thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề ủy quyền xin xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp cần tư vấn khẩn cấp, hãy liên hệ với Luật sư qua số điện thoại 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất!

uy-quyen-xin-xac-nhan-tinh-trang-hon-nhan
Có được ủy quyền xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không?

Có được ủy quyền xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không?

>> Luật sư tư vấn về vấn đề ủy quyền xin xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định mới nhất, gọi ngay 1900.6174

Việc xác định tình trạng hôn nhân là một thủ tục cần thiết, vậy với pháp luật hiện hành có quy định về việc được ủy quyền xin xác nhận tình trạng hôn nhân không?

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về ủy quyền đăng ký hộ tịch thì người yêu cầu cấp bản sao hoặc đăng ký việc hộ tịch quy định như sau:

Yêu cầu đăng ký hộ tịch có nghĩa là người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch theo quy định tại Điều 3 Luật hộ tịch có quyền được uỷ quyền cho người khác thực hiện thay việc yêu cầu đăng ký hộ tịch.

Các trường hợp không được ủy quyền yêu cầu đăng ký hộ tịch cho người khác thực hiện bao gồm:

– Trường hợp đăng ký kết hôn.

– Đăng ký lại việc kết hôn.

– Đăng ký nhận cha, mẹ, con.

Đối với các trường hợp một không được ủy quyền yêu cầu đăng ký hộ tịch cho người khác thực hiện nêu trên thì một có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền, không cần phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại theo quy định của pháp luật.

Theo quy định của pháp luật, việc ủy quyền phải lập thành văn bản, được chứng thực theo quy định.

Đối với trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền trong các trường hợp này không cần phải chứng thực theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo như quy định nêu trên, ngoại trừ các trường hợp về đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con thì yêu cầu đăng ký hộ tích trong các trường hợp khác có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thay.

Do đó, yêu cầu đăng ký hộ tịch về việc xin xác nhận tình trạng hôn nhân hoàn toàn có thể được ủy quyền, nhờ người khác đi làm thay được theo quy định của pháp luật hiện hành.

Trong trường hợp ủy quyền xin xác nhận tình trạng hôn nhân thì việc ủy quyền cần phải được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

Về phạm vi ủy quyền: có thể ủy quyền bao gồm tất cả các công việc như trình tự, thủ tục từ khi nộp cho đến khi nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, theo quy định của pháp luật thì không cần phải công chứng, chứng thực đối với trường hợp nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền. Tuy nhiên, trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền để xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì phải có thêm giấy tờ để chứng minh quan hệ của họ.

Trong trường hợp bạn đọc còn bất kỳ vướng mắc nào khác trong quá trình ủy quyền xin xác nhận tình trạng hôn nhân, hãy gọi ngay cho Luật sư của chúng tôi qua số điện thoại 1900.6174 để được Luật sư tư vấn luật dân sự nhanh chóng nhất!

>> Xem thêm: Cách kiểm tra tình trạng hôn nhân qua CMND online – Dịch vụ tra cứu 24/7

Mẫu giấy ủy quyền xin xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất 2023

>> Tải ngay mẫu giấy ủy quyền xin xác nhận tình trạng hôn nhân chuẩn nhất 2023

Mẫu giấy ủy quyền xin xác nhận tình trạng hôn nhân

Mẫu giấy uỷ quyền xác nhận tình trạng độc thân bao gồm các nội dung cụ thể như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN

(V/v: Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân)

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……. Tại ……

Chúng tôi gồm:

Bên ủy quyền

Họ và tên: ……

Sinh ngày: ……. Dân tộc: ……

CMND/Căn cước công dân số: ……

Ngày cấp: …… Nơi cấp: ……

Nơi đăng ký HKTT: ……

Chỗ ở hiện tại: ……

Bên được ủy quyền

Họ và tên: ……

Sinh ngày: ….. Dân tộc: ……

CMND/Căn cước công dân số: ……

Ngày cấp: …… Nơi cấp: ……

Nơi đăng ký HKTT: ……

Chỗ ở hiện tại: ……

Nội dung ủy quyền

Bên A thông qua văn bản này ủy quyền cho bên B thay mặt mình tiến hành thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, cụ thể:

– Bên B nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

– Nhận Giấy xác nhận hôn nhân tại cơ quan có thẩm quyền.

Thời hạn ủy quyền

Kể từ ngày ký Giấy ủy quyền này đến khi hoàn thành xong công việc ủy quyền nêu trên.

Cam đoan:

  1. Bên A cam đoan chịu trách nhiệm về mọi việc do Bên B thực hiện theo nội dung trong Giấy ủy quyền này.
  2. Bên B đồng ý thực hiện việc ủy quyền nói trên của Bên A.
  3. Bên B cam đoan chỉ nhân danh Bên A để thực hiện việc uỷ quyền nêu trong Giấy uỷ quyền này.

   Bên A                                                                     Bên B

(ký, ghi rõ họ tên)                                                     (ký, ghi rõ họ tên)  

Trong quá trình điền thông tin mẫu giấy ủy quyền xin xác nhận tình trạng hôn nhân, nếu bạn đọc gặp bất kỳ khó khăn nào cần Luật sư hỗ trợ, hãy gọi ngay cho Luật sư của chúng tôi qua số điện thoại 1900.6174 để được hướng dẫn chi tiết nhất!

giay-uy-quyen-xin-xac-nhan-tinh-trang-hon-nhan
Giấy ủy quyền xin xác nhận tình trạng hôn nhân

Hướng dẫn cách viết mẫu giấy ủy quyền xin xác nhận tình trạng hôn nhân

>> Luật sư hướng dẫn viết giấy ủy quyền xin xác nhận tình trạng hôn nhân chi tiết, chính xác nhất, gọi ngay 1900.6174

Viết giấy ủy quyền xin xác nhận tình trạng hôn nhân đầy đủ và chính xác theo các mục có trong mẫu đơn. Trong đó, các nội dung cần được điền cụ thể như sau:

Tại phần mục thông tin của bên ủy quyền (có nghĩa là bên A):

Ở phần này, cần điền đầy đủ các thông tin cá nhân của người đang cần xin cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân. Bên cạnh đó, cần nêu rõ lý do vì sao mà mình không thể đến trực tiếp về xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của mình mà phải ủy quyền cho người khác.

Lưu ý ghi rõ ràng, chính xác và đầy đủ thông tin liên quan đến họ và tên, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, hộ khẩu thường trú, nơi sinh, ngày tháng năm sinh,… của người ủy quyền.

Tại phần mục thông tin của bên nhận ủy quyền (có nghĩa là bên B):

Tương tự như trên ở mục này bạn cần điền đầy đủ các thông tin cá nhân liên quan đến họ và tên, số chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú, nơi sinh, ngày tháng năm sinh,…. và các thông tin này phải được ghi theo đúng các thông tin trên chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân và sổ hộ khẩu của người nhận ủy quyền.

Ở phần này, cần điền đầy đủ các thông tin cá nhân của người được ủy quyền xin cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân thay cho người ủy quyền.

Lưu ý ghi rõ ràng, chính xác và đầy đủ thông tin liên quan đến họ và tên, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, hộ khẩu thường trú, nơi sinh, ngày tháng năm sinh,… của người được ủy quyền.

Tại phần nội dung ủy quyền:

Bởi vì đây là mẫu giấy ủy quyền xin xác nhận tình trạng hôn nhân nên cần ghi rõ nội dung ủy quyền ở mục nội dung ủy quyền.

Trong đó cần đảm bảo được nội dung là bên được ủy quyền thay mặt cho bên ủy quyền thực hiện các thủ tục hành chính với các cơ quan có thẩm quyền để xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Bên được ủy quyền có trách nhiệm phải nhận giấy xác nhận tình trạng hôn nhân từ phía cơ quan có thẩm quyền, giao lại cho bên ủy quyền.

Tại mục thời hạn ủy quyền:

Thời hạn ủy quyền tùy theo nhu cầu thỏa thuận của các bên ủy quyền và bên được ủy quyền về thời gian thực hiện.

Thông thường, đối với các trường hợp ủy quyền xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bên ủy quyền và bên được ủy quyền thường để thời hạn ủy quyền là kể từ ngày ký Giấy ủy quyền đến khi hoàn thành xong công việc xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định của pháp luật.

Tại mục cam đoan:

Nội dung cam đoan cần phù hợp với quy định của pháp luật. Bên ủy quyền và bên được ủy quyền cam đoan thực hiện việc ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật.

Tại mục chữ ký:

Bên ủy quyền và bên được ủy quyền cần ký và ghi rõ, đầy đủ họ và tên của mình.

Cần lưu ý: Công chứng, chứng thực Giấy ủy quyền xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định của pháp luật tại cơ quan có thẩm quyền.

Như đã nêu rõ tại các quy định trên, không cần phải công chứng, chứng thực đối với trường hợp nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền. Tuy nhiên, trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền để xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì phải có thêm giấy tờ để chứng minh quan hệ của họ.

Trong trường hợp bạn đọc cần Luật sư hỗ trợ thủ tục xin xác nhận tình trạng hôn nhân, hãy gọi ngay cho Luật sư của chúng tôi qua số điện thoại 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ miễn phí!

Thủ tục xin xác nhận tình trạng hôn nhân

Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

>> Luật sư hỗ trợ soạn thảo hồ sơ xin xác nhận tình trạng hôn nhân đầy đủ nhất, gọi ngay 1900.6174

Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bao gồm các giấy tờ cần thiết sau:

– Các giấy tờ cần thiết cần phải nộp bao gồm:

– Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu quy định.

Đối với trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là người đã có vợ hoặc có chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ, người chồng đã chết: nộp bản sao giấy tờ hợp lệ hoặc có thể xuất trình bản chính giấy tờ hợp lệ để chứng minh người đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ, người chồng đã chết (1 bản).

Đối với trường hợp người yêu cầu là công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài: nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn (1 bản).

Đối với trường hợp do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật hoặc trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác: Nộp lại bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.

Đối với trường hợp ủy quyền thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: văn bản ủy quyền có chứng thực theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Văn bản ủy quyền không phải chứng thực trong trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Bên cạnh đó, người được ủy quyền trong trường hợp này cần phải có thêm giấy tờ để chứng minh quan hệ của mình với người ủy quyền.

Các giấy tờ cần thiết cần phải xuất trình bao gồm:

Bản chính chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp. Các giấy tờ này phải còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Để thuận tiện cho việc xác định thẩm quyền, cần cung cấp thêm giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Đối với trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính: gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ bản chính chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ xin xác nhận tình trạng hôn nhân, nếu bạn đọc gặp bất kỳ khó khăn nào cần Luật sư hỗ trợ, hãy gọi ngay cho Luật sư của chúng tôi qua số điện thoại 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ soạn thảo hồ sơ đầy đủ nhất!

Trình tự xin xác nhận tình trạng hôn nhân

>> Luật sư tư vấn về thủ tục xin xác nhận tình trạng hôn nhân nhanh chóng nhất, gọi ngay 1900.6174

Việc xin xác nhận tình trạng hôn nhân cần được thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:

Bước 1: Xác định thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định của pháp luật.

Theo quy định tại Điều 21 về thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch cụ thể như sau:

Thẩm quyền thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam.

Thẩm quyền thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đối với trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thuộc về thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Đối với các trường hợp công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam khi có yêu cầu cần được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì việc xác định thẩm quyền cũng áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ.

Như vậy, người yêu cầu xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn hoặc làm các thủ tục liên quan khác thì người yêu cầu cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gồm các giấy tờ cần thiết như trên và nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ giấy tờ xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định.

Bước 3: Thực hiện trình tự, thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết và hồ sơ theo quy định, người yêu cầu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cần nộp cho cán bộ tư pháp tại Ủy ban nhân dân cấp xã 1 bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Thời hạn giải quyết: cán bộ tư pháp phải xác minh các thông tin mà người yêu cầu khai trong tờ khai theo mẫu và xác minh tình trạng hôn nhân của người yêu cầu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và các giấy tờ chứng minh nhân thân của người yêu cầu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời hạn tối đa là 03 ngày. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ sau khi đã kiểm tra về nhân thân, tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì có văn bản báo cáo kết quả kiểm tra và nêu rõ các vấn đề vướng mắc cần xin ý kiến, gửi Sở Tư pháp, kèm theo bản chụp bộ hồ sơ.

Trường hợp nếu người yêu cầu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đủ điều kiện để được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định của pháp luật thì cán bộ tư pháp trình chủ tịch ủy ban dân cấp xã ký và cấp 01 bản giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định.

Đối với trường hợp nếu người yêu cầu xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau: thì công dân phải tự đến những nơi mình đã thường trú để xin xác nhận tình trạng hôn nhân để chứng minh tình trạng hôn nhân của mình. Trong trường hợp người yêu cầu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không tự chứng minh được thì cán bộ tư pháp sẽ báo cáo chủ tịch UBND xã có văn bản đề nghị UBND cấp xã nơi người có yêu cầu đã từng cư trú tiên hành xác minh, kiểm tra về tình trạng hôn nhân của công dân.

Kể từ ngày nhận được văn bản kèm theo hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp xã, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Tư pháp tiến hành các biện pháp sau đây:

– Thẩm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Sở Tư pháp tiến hành xác minh đối với những trường hợp cần làm rõ về nhân thân, tình trạng hôn nhân, điều kiện kết hôn, mục đích kết hôn của người có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

– Sở Tư pháp yêu cầu công dân Việt Nam có mặt tại trụ sở Sở Tư pháp để tiến hành phỏng vấn cũng như làm rõ sự tự nguyện, mục đích kết hôn, sự hiểu biết của công dân Việt Nam về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của người nước ngoài, về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của quốc gia, vùng lãnh thổ mà người nước ngoài cư trú.

– Sở Tư pháp yêu cầu bên người nước ngoài đến Việt Nam để phỏng vấn làm rõ, nếu kết quả thẩm tra, xác minh, phỏng vấn cho thấy công dân Việt Nam không hiểu biết về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của người nước ngoài; không hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của quốc gia, vùng lãnh thổ mà người nước ngoài cư trú hoặc công dân Việt Nam cho biết sẽ không có mặt để đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.

– Sở Tư pháp chỉ định người phiên dịch đối với những trường hợp cần phiên dịch để thực hiện phỏng vấn.

Trong trường hợp này, kết quả phỏng vấn phải được lập thành văn bản. Cán bộ phỏng vấn phải nêu rõ ý kiến đề xuất của mình và ký tên vào văn bản phỏng vấn. Người phiên dịch (nếu có) phải cam kết dịch chính xác nội dung phỏng vấn và ký tên vào văn bản phỏng vấn.

– Sở Tư pháp có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp xã để cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trên cơ sở kết quả thẩm tra, xác minh, phỏng vấn người yêu cầu.

– Sở Tư pháp giải thích rõ lý do trong văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp từ chối giải quyết, để Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người yêu cầu xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định của pháp luật.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cấp cho người yêu cầu xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc có văn bản thông báo về việc từ chối cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Tư pháp. Đối với trường hợp từ chối cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu thì văn bản thông báo về việc từ chối cần phải nêu rõ lý do.

Như vậy, để thực hiện việc xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì người yêu cầu cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện đầy đủ theo các trình tự và thủ tục nêu trên và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã để làm thủ tục, giải quyết yêu cầu và cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong trường hợp hợp lệ theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình thực hiện thủ tục xin xác nhận tình trạng hôn nhân, nếu bạn đọc gặp bất kỳ khó khăn nào cần Luật sư hỗ trợ, hãy gọi ngay cho Luật sư của chúng tôi qua số điện thoại 1900.6174 để được tư vấn luật miễn phí!

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân?

>> Luật sư tư vấn chính xác về cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, gọi ngay 1900.6174

Giấy xác nhận tình trạng độc thân còn được gọi là giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Giấy xác nhận tình trạng độc thân là một trong những giấy tờ cần thiết khi muốn xác định tình trạng hôn nhân của một công dân. Vậy cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân theo quy định của pháp luật hiện hành?

Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định tại Điều 66 Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch, theo đó, Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng độc thân thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đó.

Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó cư trú trước khi xuất cảnh có thẩm quyền thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong trường hợp công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian ở trong nước.

Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam ở nước mà người yêu cầu xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cư trú có thẩm quyền thực hiện việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đối với trường hợp công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian ở nước ngoài.

Theo quy định tại Điều 21 về thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch cụ thể như sau:

– Thẩm quyền thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam.

– Thẩm quyền thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đối với trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thuộc về thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

– Đối với các trường hợp công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam khi có yêu cầu cần được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì việc xác định thẩm quyền cũng áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

Như vậy, theo như các quy định trên, Thẩm quyền thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc về phạm vi thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú theo quy định của pháp luật. Bên cạnh đó, cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam ở nước mà người yêu cầu cư trú có thẩm quyền thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đối với trường hợp công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian ở nước ngoài.

Bài viết trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến vấn đề ủy quyền xin xác nhận tình trạng hôn nhân và các thủ tục pháp lý liên quan. Hy vọng nội dung bài viết trên sẽ giúp bạn đọc nắm rõ các quy định pháp lý và áp dụng hiệu quả trong trường hợp ủy quyền xin xác nhận tình trạng hôn nhân thực tế của mình. Trong quá trình làm thủ tục xin cấp giấy xác nhận hôn nhân, nếu bạn đọc còn gặp bất kỳ vướng mắc, khó khăn nào khác cần Luật sư hỗ trợ, hãy gọi đến hotline của Tổng Đài Tư Vấn 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư có nhiều năm kinh nghiệm tư vấn trọn vẹn nhất!

  1900633727