Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất gồm những bước nào? Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì? Điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất? Trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất không cần xin phép. Trong bài viết này, Tổng Đài Tư Vấn sẽ giải đáp những thắc mắc xoay quanh vấn đề pháp lý xoay quanh. Nếu trong quá trình tìm hiểu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ qua hotline: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất? Gọi ngay: 1900.6174
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì?
Chuyển mục đích sử dụng đất là một sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng một quyết định hành chính trong trường hợp mà chuyển mục đích sử dụng đất cần phải xin phép hoặc việc đăng ký đất đai mà trong trường hợp không cần phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
>>> Xem thêm: Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu nhà ở được pháp luật quy định như thế nào?
Điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất?
Theo Điều 188 của Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất mà muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
– Thứ nhất, cần phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Thứ hai, đất đó hiện nay đang không có tranh chấp.
– Thứ ba, về quyền sử dụng đất thì không bị kê biên nhằm đảm bảo thi hành án.
– Thứ tư, đất phải là đất đang trong thời gian sử dụng đất.
– Thứ năm, việc chuyển mục đích chuyển quyền sử dụng đất cần phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
>>>Chuyên viên tư vấn miễn phí những diều kiện được chuyển đổi mục đích sử dụng đất? gọi ngay đến 1900.6174
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất?
Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Người sử dụng đất khi có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất cần nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm:
Một là, đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo như Mẫu có sẵn theo số 01;
Thứ hai, cần có đơn xin về chuyển mục đích sử dụng đất
Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở và quyền về sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (còn được gọi là sổ đỏ, sổ hồng).
>>>Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần chuẩn bị những gì? gọi ngay đến 1900.6174
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.
Căn cứ theo Điều 69 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và theo hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT, thì thủ tục sẽ được tiến hành theo các bước như sau:
Bước 1. Người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ như đã phân tích trên. Sau đó nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa cấp huyện nếu địa phương đó đã thành lập bộ phận một cửa, còn chưa thành lập thì có thể nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ. Nếu như hồ sơ mà chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong khoảng thời gian không quá 03 ngày làm việc thì cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ cần phải thông báo và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
>>>Xem thêm: Thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất thay đổi thế nào?
Bước 3. Sau đó, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; cần xác minh thực địa, thẩm định đối với nhu cầu chuyển mục đích.
Tiếp theo, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ hướng dẫn người sử dụng đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình ủy ban nhân dân của cấp huyện để quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng.
Tiếp đó, Phòng Tài nguyên và Môi trường cần chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Người sử dụng đất cần thực hiện thực hiện nghĩa vụ tài chính như đã được thông báo.
Bước 4. Cuối cùng, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ trao quyết định cho hộ gia đình, cá nhân sau khi mà cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.
>>>Luật sư tư vấn Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân miễn phí, gọi ngay đến 1900.6174
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.
Bước 1. Người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ như đã phân tích trên. Sau đó nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa cấp huyện nếu địa phương đó đã thành lập bộ phận một cửa, còn chưa thành lập thì có thể nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ. Nếu như hồ sơ mà chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong khoảng thời gian không quá 03 ngày làm việc thì cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ cần phải thông báo và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định
Bước 3. Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ xử lý, giải quyết yêu cầu, cụ thể:
– Có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; cần xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
– Hướng dẫn cho người sử dụng đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
– Sau đó trình lên ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
– Người sử dụng đất thì thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Bước 4. cơ quan có thẩm quyền sẽ trả kết quả
Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; thời gian không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
>>>Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với tổ chức như thế nào? gọi ngay đến 1900.6174
Trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất không cần xin phép.
Tại Khoản 2 Điều 5 của Thông tư 09/2021/TT-BTNMT có quy định 5 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng cần phải đăng ký biến động, gồm:
– Một là, chuyển đất đối với đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: Đất sử dụng mà để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất mà xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác mà được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm
– Hai là, chuyển đất đối với đất trồng cây hàng năm khác, đối với đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm
– Ba là, chuyển đất đối với trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm
– Bốn là, chuyển đất đối với đất ở sang đất phi nông nghiệp mà không phải là đất ở
– Năm là, chuyển đất đối với đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
>>>Trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất không cần xin phép, gọi ngay đến 1900.6174
Khi nào chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải xin phép.
Tại khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai 2013 thì các trường hợp mà chuyển mục đích sử dụng đất cần phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
– Chuyển đất đối với đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
– Chuyển đất đối với đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
– Chuyển đất đối với rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đối với đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
– Chuyển đất đối với đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
– Chuyển đất đối với đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất mà không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất mà có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
– Chuyển đất đối với đất phi nông nghiệp mà không phải là đất ở sang đất ở;
– Chuyển đất đối với đât xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng mà có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp mà không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất đối với thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
>>>Chuyên viên tư vấn miễn phítrường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải xin phép, gọi ngay đến 1900.6174
Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Tại Điều 59 của Luật Đất đai 2013 có quy định về thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cụ thể dưới đây:
– Ủy ban nhân dân của cấp tỉnh sẽ có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
– Ủy ban nhân dân của cấp huyện sẽ có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
Trường hợp mà cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp nhằm sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì cần phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân của cấp tỉnh trước khi quyết định.
Lưu ý: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và ủy ban nhân dân cấp huyện không được ủy quyền.
>>>Pháp luật quy định Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, gọi ngay đến 1900.6174
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất mất bao lâu?
Thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sẽ không quá 15 ngày tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; thời gian sẽ không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; sẽ không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian mà người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; sẽ không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp mà sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian để trưng cầu giám định.
Đối với các xã mà là miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng mà có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian để thực hiện sẽ được tăng thêm 10 ngày tức là 25 ngày làm việc.
Trường hợp mà cơ quan Nhà nước chậm thực hiện thì người sử dụng đất có quyền khiếu nại hoặc có quyền khởi kiện về hành vi chậm trễ đó.
>>>Thời gian giải quyết Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất, gọi ngay đến 1900.6174
Trên đây là tư vấn của Luật sư Tổng Đài Tư Vấn về các nội dung mà liên quan đến Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất.Trường hợp bạn cần những hỗ trợ cụ thể hay những giải đáp hợp lý, cụ thể hơn thì bạn có thể liên hệ qua số điện thoại hotline 1900.6174 sẽ được Tổng Đài Tư Vấn hỗ trợ tư vấn cho bạn nhé.