Hợp thửa đất liền kề theo quy định Luật Đất đai 2024

hop-thua-dat-lien-ke-quy-dinh-moi-nhat

Hợp thửa đất liền kề theo quy định Luật Đất đai 2024. Vì nhiều lí do khác nhau mà người sử dụng đất có thể thực hiện việc hợp thửa đất các mảnh đất của mình.

Tuy nhiên có thể nhiều người sử dụng đất vẫn chưa nắm được các quy trình, thủ tục thực hiện hợp thửa đất thửa đất liền kề. Việc hợp thửa đất cần phải được thực hiện theo hồ sơ, trình tự, thủ tục mà pháp luật quy định.

Vậy cụ thể điều kiện hợp thửa đất là gì? Đất liền kề không cùng mục đích sử dụng có được hợp thửa đất hay không? Quy trình thực hiện thủ tục hợp thửa đất liền kề? v.v…

Bài viết sau đây của chúng tôi sẽ giải đáp tất cả thắc mắc vừa nêu trên.

 Hợp thửa đất liền kề là gì?

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

Đặt lịch tư vấn

 

Theo khoản 42 Điều 3 Luật Đất đai 2024, thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới được mô tả trên hồ sơ địa chính hoặc xác định trên thực địa.

hop-thua-dat-lien-ke-khai-niem

Do đó, có thể hiểu hợp thửa đất là việc thực hiện gộp các quyền sử dụng đối với các thửa đất liền kề nhau của một chủ sở hữu thành một mảnh đất có quyền sử dụng đất chung.

Vậy, điều kiện hợp thửa đất liền kề là gì?

>>> Xem thêm: Hàng xóm lấn chiếm đất đai; Trình tự, thủ tục khởi kiện

Điều kiện hợp thửa đất liền kề?

>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!

Đặt lịch tư vấn

 

Khoản 1 Điều 2 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định: Thửa đất được xác định theo phạm vi quản lý, sử dụng của một người sử dụng đất, một nhóm người cùng sử dụng đất hoặc một người được Nhà nước giao quản lý đất, có cùng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai.

Theo Điều 220 Luật Đất đai 2024, người sử dụng đất được quyền hợp thửa đất khi có nhu cầu, nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Các thửa đất phải liền kề, có ranh giới chung tiếp giáp.

– Các thửa đất phải có cùng mục đích sử dụng; nếu khác mục đích, phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất để thống nhất.

– Diện tích sau hợp thửa không vượt quá hạn mức sử dụng đất theo quy định tại địa phương, tùy thuộc vào loại đất và mục đích sử dụng.

– Các thửa đất phải thuộc quyền sử dụng của cùng một người sử dụng đất hoặc một nhóm người cùng sử dụng đất.

– Thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các loại giấy chứng nhận liên quan, còn trong thời hạn sử dụng, không có tranh chấp, không bị kê biên hoặc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

Vậy, hướng dẫn hợp thửa đất liền kề như thế nào?

>>> Xem thêm: Hợp thửa đất không cùng mục đích sử dụng?

Hướng dẫn hợp thửa đất liền kề

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

Đặt lịch tư vấn

Trong trường hợp hai thửa đất liền kề không có cùng mục đích sử dụng. Đầu tiên, cần cần phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.

hop-thua-dat-lien-ke-cu-the

Sau khi các thửa đất liền kề có chung mục đích sử dụng đất thì người có các nhu cầu hợp thửa đất cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục hợp thửa theo quy định của pháp luật.

Vậy, đất liền kề không cùng mục đích sử dụng có được hợp thửa đất liền kề không?

>>> Xem thêm: Tổng Đài Tư Vấn Pháp Luật Miễn Phí

Đất liền kề không cùng mục đích sử dụng có được hợp thửa đất liền kề không?

Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, thửa đất được xác định theo phạm vi quản lý, sử dụng của một người sử dụng đất, một nhóm người cùng sử dụng đất hoặc một người được Nhà nước giao quản lý đất, có cùng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai.

Theo Điều 220 Luật Đất đai 2024, các thửa đất liền kề khi hợp thửa để tạo thành thửa đất mới phải có cùng mục đích sử dụng.

Trường hợp các thửa đất liền kề không có cùng mục đích sử dụng mà muốn hợp thửa, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất để thống nhất về cùng một loại đất trước khi tiến hành hợp thửa.

Vậy, thủ tục hợp thửa đất liền kề như thế nào?

>>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!
Đặt lịch tư vấn

 Thủ tục hợp thửa đất liền kề

Thủ tục hợp thửa đất liền kề tại Việt Nam có thể có một số bước cụ thể. Dưới đây là một hướng dẫn tổng quan về quy trình hợp thửa đất liền kề:

Chuẩn bị tài liệu:

– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đất gốc của các thửa đất cần hợp.

– Bản vẽ địa chính của các thửa đất cần hợp.

– Giấy phép xây dựng (nếu có).

– Các giấy tờ cá nhân và tài liệu khác liên quan.

Đăng ký hợp thửa:

– Đến Phòng Đăng ký đất đai hoặc cơ quan quản lý địa phương có thẩm quyền để làm thủ tục đăng ký hợp thửa.

– Nộp đơn đăng ký hợp thửa cùng với các tài liệu cần thiết.

– Thanh toán các khoản phí liên quan.

Xác nhận và kiểm tra:

– Cơ quan đăng ký đất đai sẽ tiến hành kiểm tra tài liệu và xác nhận tính hợp lệ của đơn đăng ký.

– Các cơ quan liên quan (như Cục Quản lý đất đai, Sở Xây dựng) có thể tiến hành kiểm tra kỹ thuật và phê duyệt hợp thửa.

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới:

– Sau khi đơn đăng ký được chấp thuận, cơ quan đăng ký đất đai sẽ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới cho thửa đất hợp.

Quy trình hợp thửa đất liền kề có thể có sự khác biệt nhỏ tùy theo quy định của từng địa phương.

Để biết thông tin chi tiết và cụ thể về thủ tục hợp thửa đất liền kề, bạn nên liên hệ với cơ quan đăng ký đất đai hoặc cơ quan quản lý địa phương có thẩm quyền tại địa phương nơi đất đai nằm để được tư vấn và hướng dẫn cụ thể cho trường hợp của bạn.

Vậy, quy trình thực hiện thủ tục hợp thửa đất liền kề là gì?

>>> Đừng để rắc rối pháp lý làm bạn kiệt sức, hao tiền và mất cơ hội! Đặt lịch tư vấn với Luật sư ngay hôm nay – chỉ một phí nhỏ, luật sư uy tín giúp bạn xử lý nhanh gọn. Hoàn phí khi dùng thuê luật sư trọn gói sau tư vấn. Thanh toán gấp để tư vấn pháp lý tránh thiệt hại thêm!

Đặt lịch tư vấn

Quy trình thực hiện thủ tục hợp thửa đất liền kề

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo các bước như sau:

Bước 1: chuẩn bị hồ sơ

Người có nhu cầu hợp thửa đất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo khoản 1 Điều 10 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, bao gồm:

– Đơn đăng ký hợp thửa đất theo mẫu;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

– Trường hợp cần chuyển mục đích sử dụng đất để thống nhất mục đích sử dụng giữa các thửa đất, bổ sung đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người sử dụng đất có thể nộp đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan Tài nguyên và môi trường. Cụ thể là Phòng Tài nguyên & Môi trường.

Bước 3:

Cơ quan Tài nguyên & môi trường cần phải có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định các nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo như quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý các cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Đối với các trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện các thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Bước 4: Người sử dụng đất cần phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo như quy định.

Sau khi các thửa đất liền kề có chung mục đích sử dụng đất thì những người có nhu cầu hợp thửa cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo trình tự các bước như sau:

Bước 1: chuẩn bị hồ sơ bao gồm

– Đơn đề nghị tách thửa hoặc là hợp thửa;

– Bản gốc Giấy chứng nhận đất đã cấp.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại các Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện

Trường hợp đã nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa sẽ là 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ cần phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo như quy định.

hop-thua-dat-lien-ke-luu-y

Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai sau khi tiếp nhận hồ sơ và có trách nhiệm thực hiện:

– Đo đạc địa chính để chia tách, hợp thửa đất;

– Lập hồ sơ trình lên các cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ, sổ hồng cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa;

– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao sổ đỏ, sổ hồng cho những người được cấp hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với các trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Bước 4: Trả kết quả

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần phải trả lại cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không được quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

>>> Đừng để vấn đề pháp lý làm bạn mất thời gian, hao tiền bạc và mệt mỏi thêm nữa! Hãy đặt lịch tư vấn với luật sư ngay hôm nay – Chỉ một khoản phí nhỏ, bạn tiết kiệm công sức và nhận giải pháp chuẩn tốt nhất từ luật sư.

Đặt lịch tư vấn

 

Trên đây là toàn bộ thông tin chia sẻ về Hợp thửa đất liền kề đã được chúng tôi tìm hiểu, tổng hợp để gửi đến các bạn, cụ thể quy định của pháp luật về điều kiện hợp thửa đất là gì? Đất liền kề không cùng mục đích sử dụng có được hợp thửa đất hay không? Quy trình thực hiện thủ tục hợp thửa đất liền kề? v.v… Chúng tôi hy vọng sẽ nhận được nhiều hơn nữa sự tin tưởng cũng như các ý kiến đóng góp của quý bạn đọc trong tương lai.

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
Chat Zalo
Đặt Lịch