Hàng xóm lấn chiếm đất đai – Trình tự, thủ tục khởi kiện

to-cao-lan-chiem-dat-cong

Hàng xóm lấn chiếm đất là vấn đề nổi cộm của các hành vi lấn chiếm đất đai hiện nay. Hành vi lấn chiếm xảy ra nhiều đối với đối tượng là hàng xóm, lợi dụng sự tin tưởng, địa hình để cố ý lấn chiếm. Như vậy, hành vi lấn chiếm đất đai hàng xóm sẽ bị xử phạt như thế nào?  Ngay sau đây Tổng Đài Tư Vấn sẽ giúp quý bạn đọc giải đáp những vướng mắc nêu trên. Trong trường hợp cần được tư vấn khẩn cấp, hãy gọi ngay đến số hotline 1900.6174 để tư vấn chính xác nhất!

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về cách xử lý khi hàng xóm lấn chiếm đất. Gọi ngay: 1900.6174

Câu hỏi của khách hàng:
Chào Luật sư! Tôi tên Hoa, 45 tuổi, hiện tại đang sinh sống tại Kon Tum. Chuyện là diện tích gia đình tôi hiện tại theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 445m2. Tuy nhiên, hiện tại nhà hàng xóm đang xây lại nhà và có lấn sang đất nhà tôi.
Tôi đã sang nói chuyện về hành vi này, nhưng hàng xóm có thái độ chống đối, không thừa nhận, nên tôi đành phải nhờ đến pháp luật. Luật sư cho tôi hỏi hàng xóm có hành vi lấn chiếm đất đai sẽ bị pháp luật xử lý như thế nào? Tôi cảm ơn Luật sư, mong nhận được hồi đáp sớm từ Luật sư.

Câu trả lời của Luật sư:

Cảm ơn chị đã tin tưởng sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi. Việc hàng xóm lấn chiếm đất đai là một hành vi vi phạm pháp luật đất đai. Chúng tôi xin giải đáp thắc mắc của chị như sau: 

Hành vi lấn chiếm đất đai là gì? 

Căn cứ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 3 Nghị định 91/2019/NĐ-CP về hành vi lấn, chiếm đất thì:

– Lấn đất là việc chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất mà không được cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cho phép, hay không được người sử dụng đất hợp pháp diện tích đất bị lấn đó cho phép.

– Chiếm đất là việc sử dụng đất thuộc một trong những trường hợp cụ thể sau đây:

Không được cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cho phép mà tự ý sử dụng đất;

Không được tổ chức, cá nhân đó cho phép mà tự ý sử dụng đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.;

Người sử dụng đất không chấp hành khi Sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hết thời hạn sử dụng mà không được Nhà nước gia hạn sử dụng đất, đã có quyết định thu hồi đất được công bố, tổ chức thực hiện (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất nông nghiệp)

Chưa hoàn thành các thủ tục giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật mà sử dụng đất trên thực địa.

Như vậy, hành vi được coi là lấn chiếm đất đai phải có dấu hiệu dịch chuyển hay thay đổi ranh giới,  mốc giới của thửa đất trên thực tế so với diện tích được quy định trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 

hang-xom-lan-chiem-dat-9

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về cách xác định hành vi lấn chiếm đất. Gọi ngay: 1900.6174

Mức phạt hành vi lấn chiếm đất hàng xóm 

Đối với hành vi lấn, chiếm đất phụ thuộc vào loại đất bị lấn chiếm, diện tích, khu vực và đối tượng thực hiện hành vi thì mức phạt tiền sẽ khác nhau. Mức phạt đối với hành vi trên được pháp luật quy định tại Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, cụ thể như sau:

* Hành vi lấn chiếm đất chưa sử dụng:

  • Dưới 0,05 ha: Vùng nông thôn mức phạt sẽ từ 02 đến 03 triệu đồng
  • Từ 0,05 đến dưới 0,1 ha: Vùng nông thôn mức phạt sẽ từ 03 đến 05 triệu đồng
  • Từ 0,1 đến 0,5 ha: Vùng nông thôn mức phạt sẽ từ 05 đến 15 triệu đồng
  • Từ 0,5 đến dưới 1 ha: Vùng nông thôn mức phạt sẽ từ 15 đến 30 triệu đồng
  • Từ 1 ha trở lên: Vùng nông thôn mức phạt sẽ từ 30 đến 70 triệu đồng

Đối với vùng thành thị thì mức xử phạt bằng 2 lần mức phạt ở vùng nông thôn nhưng không vượt quá 500 triệu đồng đối với cá nhân, 1 tỷ đối với tổ chức

*  Lấn, chiếm đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất:

  • Dưới 0,05 ha: Vùng nông thôn mức phạt sẽ từ 3 đến 5 triệu đồng
  • Từ 0,05 đến dưới 0,1 ha: Vùng nông thôn mức phạt sẽ từ 5 đến 10 triệu đồng
  • Từ 0,1 đến dưới 0,5 ha: Vùng nông thôn mức phạt sẽ từ 10 đến 30 triệu đồng
  • Từ 0,5 ha đến dưới 01 ha: Vùng nông thôn mức phạt sẽ từ 15 đến 30 triệu đồng
  • Từ trên 01 ha trở lên: Vùng nông thôn mức phạt sẽ từ 50 đến 120 triệu đồng

Đối với vùng thành thị thì mức xử phạt bằng 2 lần mức phạt ở vùng nông thôn nhưng không vượt quá 500 triệu đồng đối với cá nhân, 1 tỷ đối với tổ chức

* Lấn, chiếm đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất 

  • Dưới 0,02 ha: Vùng nông thôn mức phạt sẽ từ 3 đến 5 triệu đồng
  • Dưới 0,05 héc ta: Vùng nông thôn mức phạt sẽ từ 5 đến 7 triệu đồng
  • Từ 0,05 đến dưới 0,1 ha: Vùng nông thôn mức phạt sẽ từ 7 đến 15 triệu đồng
  • Từ 0,1 đến dưới 0,5 ha: Vùng nông thôn mức phạt sẽ từ 15 đến 40 triệu đồng
  • Từ 0,5 đến dưới 01 ha: Vùng nông thôn mức phạt sẽ từ 40 đến 60 triệu đồng
  • Từ 01ha trở lên: Vùng nông thôn mức phạt sẽ từ 60 đến 150 triệu đồng

Đối với vùng thành thị thì mức xử phạt bằng 2 lần mức phạt ở vùng nông thôn nhưng không vượt quá 500 triệu đồng đối với cá nhân, 1 tỷ đối với tổ chức

* Lấn, chiếm đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp lấn, chiếm đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình và đất công trình có hành lang bảo vệ, đất trụ sở làm việc và cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức:

  • Dưới 0,05 héc ta: Vùng nông thôn mức phạt sẽ từ 10 đến 20 triệu đồng
  • Từ 0,05 đến dưới 0,1 ha: Vùng nông thôn mức phạt sẽ từ 20 đến 40 triệu đồng
  • Từ 0,1 đến dưới 0,5 ha: Vùng nông thôn mức phạt sẽ từ 40 đến 100 triệu đồng
  • Từ 0,5 đến dưới 01 ha: Vùng nông thôn mức phạt sẽ từ 100 đến 200 triệu đồng
  • Từ 01ha trở lên: Vùng nông thôn mức phạt sẽ từ 200 đến 500 triệu đồng

Đối với vùng thành thị thì mức xử phạt bằng 2 lần mức phạt ở vùng nông thôn nhưng không vượt quá 500 triệu đồng đối với cá nhân, 1 tỷ đối với tổ chức

Ngoài ra, hành vi lấn chiếm còn buộc có biện pháp khắc phục hậu quả:

 – Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm và buộc trả lại đất đã lấn, chiếm;

Trừ 02 trường hợp sau:

+ Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất và các trường hợp người đang sử dụng đất vi phạm được tạm thời sử dụng cho đến khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

+ Buộc thực hiện tiếp thủ tục giao đất, thuê đất theo quy định đối với trường hợp sử dụng đất khi chưa thực hiện xong thủ tục giao đất, thuê đất.

– Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

Như vậy, đối với hành vi hàng xóm lấn chiếm đất đai sẽ bị xử phạt như trên. 

hang-xom-lan-chiem-dat-8

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về mức phạt hành vi lấn chiếm đất hàng xóm. Gọi ngay: 1900.6174

Mẫu đơn kiện hàng xóm lấn, chiếm đất đai 

Mẫu đơn khởi kiện hàng xóm lấn, chiếm đất đai cụ thể như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

……, ngày….. tháng …… năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN

 

Kính gửi: Toà án nhân dân ……………………………………

Người khởi kiện: ………………………………………………

Địa chỉ:  ……………………………………………………

Số điện thoại: ……………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ……………………………………………. (nếu có)

Người bị kiện:………………………………………………………

Địa chỉ ……………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………………………………. (nếu có)

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)……………………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………

Số điện thoại: ………………(nếu có); số fax: …………………(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử : …………………………………………(nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) ……………

Địa chỉ: …………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ..……………….………………. (nếu có)

Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:……………………

…………………………………………………………

Người làm chứng (nếu có)………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………

Số điện thoại: ……………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………………………………… (nếu có).

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: 

1……………………………………………………………………………

2…………………………………………………………………………

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) ……………………………………………………………………………………

 

              Người khởi kiện

Trên đây là mẫu đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai, mẫu đơn phải đầy đủ thông tin trên.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về nội dung đơn khởi kiện hàng xóm lấn chiếm đất. Gọi ngay: 1900.6174

Nội dung đơn khởi kiện hàng xóm lấn chiếm đất đai 

Nội dung đơn khởi kiện hàng xóm lấn, chiếm đất đai bao gồm:

  • Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày, tháng, năm;
  • Tên đơn;
  • Kính gửi: Nơi tiếp nhận tố cáo;
  • Thông tin người làm đơn: Phải đầy đủ thông tin cá nhân;
  • Thông tin cá nhân, cơ quan, tổ chức bị khiếu nại;
  • Nội dung tố cáo: Nội dung tranh chấp cần giải quyết
  • Yêu cầu giải quyết.
  • Lời cam đoan của người khởi kiện;
  • Chữ ký xác thực của người khởi kiện;

Trên đây là nội dung đơn khởi kiện, nội dung trên cần phải đầy đủ, chính xác.

hang-xom-lan-chiem-dat-2

 >>>Luật sư giải đáp miễn phí về cách soạn thảo đơn khởi kiện hàng xóm lấn chiếm đất. Gọi ngay: 1900.6174

Trình tự, thủ tục khởi kiện khi hàng xóm lấn chiếm đất đai 

Trình tự, thủ tục khởi kiện khi hàng xóm lấn chiếm đất đai phải bao gồm các bước sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ đến Tòa án nơi có đất bị lấn chiếm giải quyết trong thời hiệu pháp luật quy định
  • Bước 2: Tòa ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí khi hồ sơ đã hợp lệ
  • Bước 3: Người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí, sau đó nộp lại biên lai cho Tòa
  • Bước 4: Tòa án ra quyết định thụ lý sau đó tiến hành thủ tục để giải quyết.

 >>>Luật sư giải đáp miễn phí về cách soạn thảo đơn khởi kiện hàng xóm lấn chiếm đất. Gọi ngay: 1900.6174

Thẩm quyền tiếp nhận và xử lý đơn kiện hàng xóm lấn chiếm đất đai 

Các bên phải tiến hành thủ tục hòa giải theo quy định tại Điều 202 Luật Đất đai 2013 trước khi tiến hành khởi kiện tại Ủy ban nhân nhân cấp xã có thẩm quyền. Nếu hòa giải mà hai bên vẫn không thỏa thuận được thì sẽ tiến hành giải quyết như sau:

– Nếu có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được lựa chọn một trong hai cách giải quyết sau:

Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp tỉnh giải quyết 

– Nếu không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Chỉ được gửi đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

Căn cứ theo quy định tại Điều 35, 37, 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì Tòa án có thẩm quyền giải quyết là Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có đất tranh chấp xảy ra, trường hợp đương sự ở nước ngoài hoặc cần ủy thác tư pháp thì thẩm quyền thuộc tòa tỉnh.

Như vậy, thẩm quyền tiếp nhận và xử lý đơn kiện hàng xóm lấn, chiếm đất đai là các cơ quan nêu trên. 

hang-xom-lan-chiem-dat-1

 >>>Xem thêm: Lấn chiếm đất chưa sử dụng theo quy định bị xử phạt thế nào?

 Lưu ý trước khi làm đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai 

Các bên phải tiến hành thủ tục hòa giải trước khi tiến hành khởi kiện (căn cứ pháp lý tại Điều 202 Luật Đất đai 2013), cụ thể: Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải. Như vậy, thủ tục hòa giải là bắt buộc. Nếu không hòa giải được thì bên có quyền lợi bị xâm phạm sẽ tiến hành làm đơn khởi kiện

Những điều lưu ý khi khởi kiện:

  • Mục ngày/tháng/năm: Phải điền thời gian khởi kiện
  • Mục kính gửi: Tên Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết việc khởi kiện
  • Mục người khởi kiện: Phải điển đầy đủ thông tin cá nhân của người khởi kiện.
  • Mục thông tin của người có quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm: giống như mục thông tin của người khởi kiện.
  • Mục những yêu cầu cần tòa án giải quyết: các yêu cầu mà người khởi kiện cần tòa án can thiệp.
  • Mục chứng cứ: tất cả các tài liệu, chứng cứ.
  • Mục ký tên: Người khởi kiện ký và ghi rõ họ tên.

Như vậy, những thông tin trong đơn khởi kiện phải đầy đủ và khách quan. Không có hành vi gian dối hay tạo bằng chứng giả. 

>>>Xem thêm: Xử lý lấn chiếm đất đai khi tranh chấp được giải quyết như thế nào?

Cám ơn bạn đã tìm hiểu về vấn đề hàng xóm lấn chiếm đất đai.  Mọi thắc về vấn đề pháp lý hoặc cần sự tư vấn từ luật sư, tôi khuyến nghị liên hệ với số hotline 1900.6174 để được Tổng Đài Tư Vấn hỗ trợ chi tiết và chính xác nhất. 

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  1900633727