Đất trồng cây lâu năm ký hiệu là gì?

to-dat-trong-cay-lau-nam-ky-hieu-la-gi

 

Đất trồng cây lâu năm ký hiệu là gì? Bài viết dưới đây về ký hiệu của đất trồng cây lâu năm của Tổng Đài Tư Vấn sẽ cung cấp đầy đủ những thông tin giúp bạn tham khảo. Mọi vướng mắc liên quan đến vấn đề trên, bạn vui lòng liên hệ qua đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ và tư vấn miễn phí! 

>>> Đất trồng cây lâu năm ký hiệu là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Đất trồng cây lâu năm là gì?

Đất trồng cây lâu năm được biết đây là loại đất thuộc vào nhóm đất nông nghiệp, theo quy định tại Điểm b khoản 1 Điều 10 của Luật đất đai 2013 về mục đích sử dụng đất, như sau:

dat-dat-trong-cay-lau-nam-ky-hieu-la-gi

“Điều 10. Phân loại đất

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:

  1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
  2. b) Đất trồng cây lâu năm;

…”

Như vậy, đất trồng cây lâu năm là đất được sử dụng dùng để trồng các loại cây lâu năm và là một trong các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp theo quy định pháp luật đất đai.

>>> Xem thêm: Đất trồng cây lâu năm hết hạn sử dụng có gia hạn được không?

Đất trồng cây lâu năm ký hiệu là gì?

Căn cứ theo Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, ký hiệu của đất trồng cây lâu năm là CLN.

Đất trồng cây lâu năm là đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, vì vậy, theo phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, loại đất này được sử dụng nhằm vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, bao gồm:

– Cây ăn quả lâu năm: Là cây lâu năm cho ra sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc để kết hợp chế biến (như cây măng cụt, sầu riêng, nhãn, xoài, bưởi, vải, cam, chôm chôm, mận,…)

– Cây công nghiệp lâu năm: Là cây lâu năm cho ra sản phẩm được dùng làm nguyên liệu để sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến thì mới sử dụng được (như cây cao su, chè,  ca cao, cà phê, điều, hồ tiêu, dừa…)

– Cây dược liệu lâu năm: Là cây lâu năm cho ra sản phẩm được làm dược liệu (như hồi, quế, đỗ trọng, sâm, long não,…)

– Các loại cây lâu năm khác: Là các loại cây lâu năm dùng để lấy gỗ, làm bóng mát, tạo cảnh quan (như cây bạch đàn, xoan, lộc vừng, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc,…).

Ngoài ra, đất trồng cây lâu năm còn bao gồm trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm khác nhau hoặc có xen lẫn cả cây lâu năm và cây hàng năm.

>>> Đất trồng cây lâu năm ký hiệu là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Bảng tra ký hiệu các loại đất để biết mục đích sử dụng

Theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 03 nhóm,đó là: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.

Đối với từng loại đất cụ thể thì thông tin về mục đích sử dụng đất đã được ghi rõ trong Giấy chứng nhận, bản đồ địa chính hoặc trên mảnh trích đo địa chính đối với nơi chưa có bản đồ địa chính.

Căn cứ Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, ký hiệu của các loại đất được thể hiện trong bản đồ địa chính, trên mảnh trích đo địa chính như sau:

TT Loại đất TT Loại đất
I NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP 15 Đất khu công nghiệp SKK
1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 16 Đất khu chế xuất SKT
2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 17 Đất cụm công nghiệp SKN
3 Đất lúa nương LUN 18 Đất của cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC
4 Đất bằng được sử dụng dùng để trồng cây hàng năm khác BHK 19 Đất thương mại, dịch vụ TMD
5 Đất nương rẫy được sử dụng dùng để trồng cây hàng năm khác NHK 20 Đất được sử dụng dùng cho hoạt động khoáng sản SKS
6 Đất trồng cây lâu năm CLN 21 Đất được dùng để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX
7 Đất rừng sản xuất RSX 22 Đất giao thông DGT
8 Đất rừng phòng hộ RPH 23 Đất thủy lợi DTL
9 Đất rừng đặc dụng RDD 24 Đất của công trình năng lượng DNL
10 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 25 Đất của công trình bưu chính, viễn thông DBV
11 Đất làm muối LMU 26 Đất để sinh hoạt cộng đồng DSH
12 Đất nông nghiệp khác NKH 27 Đất của khu vui chơi, giải trí công cộng DKV
II NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 28 Đất chợ DCH
1 Đất ở tại nông thôn ONT 29 Đất có di tích lịch sử – văn hóa DDT
2 Đất ở tại đô thị ODT 30 Đất danh lam thắng cảnh DDL
3 Đất để xây dựng trụ sở cơ quan TSC 31 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA
4 Đất được sử dụng dùng để xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 32 Đất của công trình công cộng khác DCK
5 Đất được sử dụng để xây dựng cơ sở văn hóa DVH 33 Đất của cơ sở tôn giáo TON
6 Đất được sử dụng để xây dựng cơ sở y tế DYT 34 Đất của cơ sở tín ngưỡng TIN
7 Đất được sử dụng để xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 35 Đất được sử dụng để làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD
8 Đất được sử dụng để xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 36 Đất của sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON
9 Đất được sử dụng để xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH 37 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC
10 Đất được sử dụng để xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH 38 Đất phi nông nghiệp khác PNK
11 Đất được sử dụng để xây dựng cơ sở ngoại giao DNG III NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
12 Đất được sử dụng để xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK 1 Đất bằng chưa sử dụng BCS
13 Đất quốc phòng CQP 2 Đất của đồi núi chưa sử dụng DCS
14 Đất an ninh CAN 3 Núi đá không có rừng cây NCS
15 Đất khu công nghiệp SKK

>>> Bảng tra ký hiệu các loại đất để biết mục đích sử dụng? Gọi ngay: 1900.6174

Đất trồng cây lâu năm khác gì với đất vườn?

Pháp luật đất đai hiện hành không quy định về đất vườn, tuy nhiên, theo hướng dẫn lập biểu kèm theo Quyết định số 507/1999/QĐ-TCĐC ban hành về hệ thống biểu mẫu thống kê diện tích đất đai sử dụng thống nhất trong cả nước quy định như sau:

dat-dat-trong-cay-lau-nam-ky-hieu-la-gi

“Diện tích đất vườn gắn liền với đất ở thuộc khuôn viên của mỗi hộ gia đình trong các khu dân cư trồng xen kẽ giữa các loại cây hàng năm với cây lâu năm hoặc giữa các cây lâu năm mà không thể tách riêng để tính diện tích cho từng loại”.

Như vậy, điểm khác biệt lớn nhất của hai loại đất này đó chính là mục đích sử dụng. Trong đó:

– Đất vườn là loại đất có thể trồng cả cây lâu năm và cây hàng năm.

– Đất trồng cây lâu năm: Chỉ có thể trồng được những loại cây chỉ cần trồng một lần tuy nhiên sinh trưởng và thu hoạch trong nhiều năm gồm có cây ăn quả lâu năm, cây dược liệu lâu năm, cây công nghiệp lâu năm,…

>>> Đất trồng cây lâu năm khác gì với đất vườn? Gọi ngay: 1900.6174

Xây nhà trên đất trồng cây lâu năm có được không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Luật Đất đai của 2013 về các nguyên tắc sử dụng đất như sau:

– Đúng với quy hoạch, đúng với kế hoạch sử dụng đất và mục đích sử dụng đất.

– Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh

– Người sử dụng đất cần phải thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan

Theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thì mục đích sử dụng đất được ghi rõ tại trang 2 của giấy chứng nhận 

Như vậy, người sử dụng đất phải sử dụng đất đúng mục đích được ghi trong giấy chứng nhận, trường hợp nếu muốn xây dựng nhà ở thì phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chỉ được xây dựng nhà ở khi có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Lưu ý: Không phải khi nào cũng được phép chuyển mục đích sử dụng đất bởi vì cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi ra quyết định còn phải dựa trên căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.

>>> Xem thêm: Xử lý lấn chiếm đất đai khi tranh chấp được giải quyết như thế nào?

Thủ tục để xây nhà trên đất trồng cây lâu năm

Để xây nhà ở trên đất trồng cây lâu năm thì cần phải thực hiện thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT- BTNMT, người sử dụng đất khi có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thì phải nộp bộ hồ sơ gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT – BTNMT
  • Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ giấy tờ trên thì tiến hành nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai, đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì sẽ nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. Trường hợp nếu có nhu cầu nộp hồ sơ xin chuyển đổi mục đích tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã sẽ tiếp nhận và trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin chuyển đổi, sau đó UBND cấp xã sẽ chuyển hồ sơ lên Văn phòng đăng ký đất đai.

Thời gian giải quyết được xác định theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 61 của Luật đất đai năm 2013 là không quá 15 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đầy đủ hồ sơ, giấy tờ của người sử dụng đất.

Trong đó, theo Điều 3 của Nghị định 45/2014/NĐ- CP thì tiền sử dụng đất phải nộp đối với trường hợp khi hộ gia đình, cá nhân thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo diện tích được chuyển mục đích; theo mục đích sử dụng và theo giá đất được tính theo Bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất ban hành. 

tien-dat-trong-cay-lau-nam-ky-hieu-la-gi

Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 5 của Nghị định 45/2014/NĐ – CP thì tiền sử dụng đất khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở được xác định theo công thức: 

Tiền sử dụng đất = tiền sử dụng đất theo giá đất ở  – tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp

Trong đó, giá đất ở, giá đất trồng cây lâu năm dùng để xác định tiền sử dụng đất khi làm thủ tục chuyển mục đích được xác định theo Bảng giá đất áp dụng tại địa phương nơi có đất và được ban hành tại thời điểm ra quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

>>> Thủ tục để xây nhà trên đất trồng cây lâu năm? Gọi ngay: 1900.6174

Xử phạt hành vi xây nhà ở trên đất trồng cây lâu năm

Theo quy định Luật đất đai 2013 thì người sử dụng đất có nghĩa vụ phải sử dụng đất đúng mục đích, đúng với ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất, tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Do đó, Trường hợp diện tích đất xây nhà ở trên đất nông nghiệp trồng cây lâu năm thì phải có nghĩa vụ sử dụng đất đúng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật. Có nghĩa là phải sử dụng đất đúng với mục đích của đất được ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Trường hợp nếu muốn xây nhà trên diện tích đất nông nghiệp trồng cây lâu năm thì trước tiên phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp trồng cây lâu năm sang đất phi nông nghiệp tức là đất ở (hay còn gọi là đất thổ cư) trước khi khởi công xây dựng nhà trên diện tích đất này.

Trường hợp cá nhân có hành vi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp là đất trồng cây lâu năm sang đất ở mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép, thì đây là hành vi vi phạm pháp luật vì vậy sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

Theo đó, tại Nghị định 102/2014/NĐ-CP quy định trường hợp cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp là đất trồng cây lâu năm sang đất ở mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị xử phạt như sau:

– Phạt tiền từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng nếu diện tích đất thực hiện chuyển mục đích trái phép dưới 0,5 ha

– Phạt tiền từ trên 2.000.000 đồng – 5.000.000 đồng nếu diện tích đất thực hiện chuyển mục đích trái phép từ 0,5 ha – dưới 03 ha

– Phạt tiền từ trên 5.000.000 đồng – 10.000.000 đồng nếu diện tích đất thực hiện chuyển mục đích trái phép từ 03 ha trở lên.

Ngoài ra, nếu cá nhân vi phạm còn buộc phải khôi phục lại tình trạng của đất trước khi vi phạm và phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do hành vi vi phạm thực hiện (nếu có).

>>> Xử phạt hành vi xây nhà ở trên đất trồng cây lâu năm? Gọi ngay: 1900.6174

Trên đây là tư vấn của Luật sư Tổng Đài Tư Vấn về ký hiệu của đất trồng cây lâu năm. Thông qua bài viết trên, chúng tôi hy vọng sẽ đem thông tin hữu ích đến các bạn. Nếu có bất cứ thắc mắc nào cần được giải đáp, hãy nhấc máy và gọi ngay đến số hotline 1900.6174 để chúng tôi hỗ trợ tư vấn trực tiếp.

 

  1900633727