Đất trồng cây lâu năm ký hiệu là gì? Bài viết dưới đây về ký hiệu của đất trồng cây lâu năm của Tổng Đài Tư Vấn sẽ cung cấp đầy đủ những thông tin giúp bạn tham khảo.
>>> Hành động ngay để không mất thêm thời gian, tiền của và sức lực vì rắc rối pháp lý! Đặt lịch tư vấn với Luật sư hôm nay – chỉ một khoản phí nhỏ mang lại giá trị lớn: giải pháp nhanh, lợi ích tối ưu. Hoàn phí nếu chọn gói trọn gói khi thuê luật sư sau thanh toán. Thanh toán và đặt lịch ngay!
Đất trồng cây lâu năm là gì?
Đất trồng cây lâu năm là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Luật Đất đai 2024, như sau:
“Điều 9. Phân loại đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:
- Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
b) Đất trồng cây lâu năm;
…”
Như vậy, đất trồng cây lâu năm là đất được sử dụng dùng để trồng các loại cây lâu năm và là một trong các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp theo quy định pháp luật đất đai.
>>> Xem thêm: Đất trồng cây lâu năm hết hạn sử dụng có gia hạn được không?
Đất trồng cây lâu năm ký hiệu là gì?
>>> Vấn đề pháp lý kéo dài khiến bạn mất việc, tốn tiền và kiệt sức? Đặt lịch tư vấn với luật sư giỏi ngay bây giờ! Chỉ một phí nhỏ, bạn được hỗ trợ tận tình, bảo vệ quyền lợi tối đa. Hoàn phí tư vấn khi thuê luật sư trọn gói. Điền form và thanh toán để gặp luật sư!
Bảng tra ký hiệu các loại đất để biết mục đích sử dụng
Theo quy định tại Luật Đất đai năm 2024, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 03 nhóm,đó là: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
Đối với từng loại đất cụ thể thì thông tin về mục đích sử dụng đất đã được ghi rõ trong Giấy chứng nhận, bản đồ địa chính hoặc trên mảnh trích đo địa chính đối với nơi chưa có bản đồ địa chính.
Căn cứ Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BTNMT (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 03/2024/TT-BTNMT), ký hiệu của các loại đất được thể hiện trên bản đồ địa chính và mảnh trích đo địa chính bao gồm như sau:
TT | Loại đất | Mã | TT | Loại đất | Mã |
I | NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP | 15 | Đất khu công nghiệp | SKK | |
1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 16 | Đất khu chế xuất | SKT |
2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK | 17 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
3 | Đất lúa nương | LUN | 18 | Đất của cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
4 | Đất bằng được sử dụng dùng để trồng cây hàng năm khác | BHK | 19 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
5 | Đất nương rẫy được sử dụng dùng để trồng cây hàng năm khác | NHK | 20 | Đất được sử dụng dùng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
6 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 21 | Đất được dùng để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
7 | Đất rừng sản xuất | RSX | 22 | Đất giao thông | DGT |
8 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 23 | Đất thủy lợi | DTL |
9 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 24 | Đất của công trình năng lượng | DNL |
10 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 25 | Đất của công trình bưu chính, viễn thông | DBV |
11 | Đất làm muối | LMU | 26 | Đất để sinh hoạt cộng đồng | DSH |
12 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 27 | Đất của khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
II | NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP | 28 | Đất chợ | DCH | |
1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 29 | Đất có di tích lịch sử – văn hóa | DDT |
2 | Đất ở tại đô thị | ODT | 30 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
3 | Đất để xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 31 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
4 | Đất được sử dụng dùng để xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 32 | Đất của công trình công cộng khác | DCK |
5 | Đất được sử dụng để xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 33 | Đất của cơ sở tôn giáo | TON |
6 | Đất được sử dụng để xây dựng cơ sở y tế | DYT | 34 | Đất của cơ sở tín ngưỡng | TIN |
7 | Đất được sử dụng để xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 35 | Đất được sử dụng để làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD |
8 | Đất được sử dụng để xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 36 | Đất của sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
9 | Đất được sử dụng để xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH | 37 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
10 | Đất được sử dụng để xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH | 38 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
11 | Đất được sử dụng để xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG | III | NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG | |
12 | Đất được sử dụng để xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | 1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
13 | Đất quốc phòng | CQP | 2 | Đất của đồi núi chưa sử dụng | DCS |
14 | Đất an ninh | CAN | 3 | Núi đá không có rừng cây | NCS |
15 | Đất khu công nghiệp | SKK |
>>> Nhanh tay đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc pháp lý, đảm bảo quyền lợi và sự an tâm cho bạn
Đất trồng cây lâu năm khác gì với đất vườn?
Pháp luật đất đai hiện hành, cụ thể là Luật Đất đai 2024, không quy định riêng về loại đất vườn như một loại đất độc lập. Tuy nhiên, theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BTNMT (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 03/2024/TT-BTNMT) quy định như sau:
“Diện tích đất vườn gắn liền với đất ở thuộc khuôn viên của mỗi hộ gia đình trong các khu dân cư trồng xen kẽ giữa các loại cây hàng năm với cây lâu năm hoặc giữa các cây lâu năm mà không thể tách riêng để tính diện tích cho từng loại”.
Như vậy, điểm khác biệt lớn nhất của hai loại đất này đó chính là mục đích sử dụng. Trong đó:
– Đất vườn là loại đất có thể trồng cả cây lâu năm và cây hàng năm.
– Đất trồng cây lâu năm: Chỉ có thể trồng được những loại cây chỉ cần trồng một lần tuy nhiên sinh trưởng và thu hoạch trong nhiều năm gồm có cây ăn quả lâu năm, cây dược liệu lâu năm, cây công nghiệp lâu năm,…
>>> Thanh toán ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp từ đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, giúp bạn vượt qua mọi thách thức pháp luật!
Việc xây nhà trên đất trồng cây lâu năm không được phép nếu không chuyển mục đích sử dụng đất, theo quy định tại Điều 11 Luật Đất đai 2024 về nguyên tắc sử dụng đất, cụ thể:
- Đất phải được sử dụng đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất ghi trong Giấy chứng nhận.
- Sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và không gây tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh.
- Người sử dụng đất phải thực hiện quyền và nghĩa vụ trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 và các văn bản pháp luật liên quan.
Theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, mục đích sử dụng đất được ghi rõ trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Đất trồng cây lâu năm (ký hiệu CLN) thuộc nhóm đất nông nghiệp, không được phép xây dựng nhà ở trừ khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở (ký hiệu ONT hoặc ODT).
Như vậy, để xây nhà trên đất trồng cây lâu năm, người sử dụng đất phải nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 133 Luật Đất đai 2024 và chỉ được xây dựng nhà ở sau khi nhận được quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Lưu ý: Không phải khi nào cũng được phép chuyển mục đích sử dụng đất bởi vì cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi ra quyết định còn phải dựa trên căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.
>>> Xem thêm: Xử lý lấn chiếm đất đai khi tranh chấp được giải quyết như thế nào?
Thủ tục để xây nhà trên đất trồng cây lâu năm
Để xây nhà ở trên đất trồng cây lâu năm, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 133 Luật Đất đai 2024.
Căn cứ khoản 1 Điều 10 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, người sử dụng đất khi có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BTNMT.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Hồ sơ được nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai. Trường hợp địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai, hồ sơ được nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện. Nếu người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian giải quyết hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại khoản 6 Điều 133 Luật Đất đai 2024, không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Theo Điều 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, tiền sử dụng đất phải nộp khi hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất được xác định dựa trên diện tích đất chuyển mục đích, mục đích sử dụng mới và giá đất theo Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm nộp hồ sơ.
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở được xác định theo công thức sau:
Tiền sử dụng đất = (Giá đất ở – Giá đất nông nghiệp) x Diện tích đất chuyển mục đích
Trong đó:
- Giá đất ở và giá đất nông nghiệp được xác định theo Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm nộp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất.
- Diện tích đất chuyển mục đích là phần diện tích đất trồng cây lâu năm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang đất ở.
>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!
Xử phạt hành vi xây nhà ở trên đất trồng cây lâu năm
Theo khoản 2 Điều 12 Luật Đất đai 2024, người sử dụng đất có nghĩa vụ sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, tuân thủ quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất, đồng thời tuân thủ các quy định pháp luật liên quan.
Do đó, trường hợp xây nhà ở trên đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, người sử dụng đất phải đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích được ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Để xây nhà trên đất trồng cây lâu năm, trước tiên phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp (đất trồng cây lâu năm, ký hiệu CLN) sang đất ở (đất ở tại nông thôn – ONT hoặc đất ở tại đô thị – ODT) theo quy định tại Điều 133 Luật Đất đai 2024 trước khi khởi công xây dựng.
Trường hợp cá nhân tự ý chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép, hành vi này vi phạm pháp luật và sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 12 Nghị định 123/2024/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Cụ thể, mức phạt được áp dụng như sau:
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,02 ha.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 ha đến dưới 0,1 ha.
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 ha đến dưới 0,5 ha.
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 ha đến dưới 3 ha.
- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 3 ha trở lên.
Ngoài ra, nếu cá nhân vi phạm còn buộc phải khôi phục lại tình trạng của đất trước khi vi phạm và phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do hành vi vi phạm thực hiện (nếu có).
>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!
Trên đây là tư vấn của Luật sư Tổng Đài Tư Vấn về ký hiệu của đất trồng cây lâu năm. Thông qua bài viết trên, chúng tôi hy vọng sẽ đem thông tin hữu ích đến các bạn.