Giấy Chứng Nhận Đầu Tư Và Giấy Phép Kinh Doanh: Phân Biệt Và Quy Định

28 1

Giấy chứng nhận đầu tưgiấy phép kinh doanh là hai loại giấy tờ quan trọng trong hoạt động đầu tư và kinh doanh tại Việt Nam, phục vụ các mục đích pháp lý khác nhau. 

Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2024), hơn 90% dự án FDI tại Việt Nam yêu cầu giấy chứng nhận đầu tư, trong khi giấy phép kinh doanh là bắt buộc cho mọi doanh nghiệp. 

Bài viết này cung cấp thông tin về giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh, phân biệt giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh, và mối liên hệ với đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, đầu tư quốc tế, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, và báo cáo hoạt động đầu tư, dựa trên Luật Đầu tư 2020, Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định 31/2021/NĐ-CP, và Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

Đặt lịch tư vấn

Giấy Chứng Nhận Đầu Tư Và Giấy Phép Kinh Doanh Là Gì?

Giấy Chứng Nhận Đầu Tư

Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư – GCNĐKĐT hoặc GCNĐKĐTNN) là văn bản do cơ quan đăng ký đầu tư cấp, xác nhận tính hợp pháp của dự án đầu tư tại Việt Nam hoặc ra nước ngoài, theo Luật Đầu tư 2020.

  • Đối tượng áp dụng: Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) tại Việt Nam, hoặc nhà đầu tư Việt Nam đầu tư ra nước ngoài (giấy phép đầu tư ra nước ngoài).
  • Nội dung: Mục tiêu, quy mô, vốn, thời hạn, địa điểm, hình thức đầu tư (ví dụ: hợp đồng BCC, công ty TNHH).
  • Ví dụ: Một công ty Hàn Quốc xin GCNĐKĐT để xây dựng nhà máy sản xuất tại khu công nghiệp Bình Dương.

Giấy Phép Kinh Doanh

Giấy phép kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp – GCNĐKDN) là văn bản do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp, xác nhận tư cách pháp lý của doanh nghiệp để thực hiện hoạt động kinh doanh, theo Luật Doanh nghiệp 2020.

  • Đối tượng áp dụng: Mọi doanh nghiệp thành lập tại Việt Nam (trong nước hoặc có vốn đầu tư nước ngoài).
  • Nội dung: Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, thông tin cổ đông/đại diện pháp luật.
  • Ví dụ: Một công ty Việt Nam đăng ký GCNĐKDN để kinh doanh dược phẩm tại Hà Nội.

Hành vi vi phạm:

  • Không xin giấy chứng nhận đầu tư cho dự án FDI hoặc giấy phép đầu tư ra nước ngoài bị phạt 20–100 triệu đồng (Điều 15, Nghị định 122/2021/NĐ-CP).
  • Không đăng ký giấy phép kinh doanh hoặc kinh doanh sai ngành nghề bị phạt 10–50 triệu đồng (Điều 7, Nghị định 122/2021/NĐ-CP).
  • Vi phạm nghiêm trọng có thể dẫn đến thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Điều 48, 66, Luật Đầu tư 2020) hoặc GCNĐKDN (Điều 79, Luật Doanh nghiệp 2020).

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

Đặt lịch tư vấn

29 1

Phân Biệt Giấy Chứng Nhận Đầu Tư Và Giấy Phép Kinh Doanh

Tiêu chí Giấy chứng nhận đầu tư (GCNĐKĐT/GCNĐKĐTNN) Giấy phép kinh doanh (GCNĐKDN)
Căn cứ pháp lý Luật Đầu tư 2020, Nghị định 31/2021/NĐ-CP Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định 01/2021/NĐ-CP
Mục đích Xác nhận tính hợp pháp của dự án đầu tư (trong nước hoặc ra nước ngoài). Xác nhận tư cách pháp lý của doanh nghiệp để kinh doanh.
Đối tượng áp dụng Nhà đầu tư nước ngoài (FDI), tổ chức kinh tế có vốn nước ngoài, hoặc nhà đầu tư Việt Nam đầu tư ra nước ngoài. Mọi doanh nghiệp (trong nước và có vốn nước ngoài).
Cơ quan cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu công nghiệp, hoặc Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Nội dung chính Mục tiêu, quy mô, vốn, thời hạn, địa điểm, hình thức đầu tư (ví dụ: hợp đồng BCC). Tên doanh nghiệp, mã số, địa chỉ, ngành nghề, vốn điều lệ, đại diện pháp luật.
Thời hạn Tối đa 50 năm (70 năm trong khu công nghiệp/khu kinh tế) (Điều 46, Luật Đầu tư 2020). Vô thời hạn (trừ trường hợp giải thể/phá sản).
Yêu cầu bắt buộc Dự án FDI hoặc dự án ra nước ngoài thuộc diện cấp GCNĐKĐT/GCNĐKĐTNN (Điều 37, 58, Luật Đầu tư 2020). Mọi doanh nghiệp phải đăng ký để hoạt động hợp pháp (Điều 28, Luật Doanh nghiệp 2020).
Nghĩa vụ liên quan Nộp báo cáo hoạt động đầu tư định kỳ, thực hiện điều chỉnh/gia hạn giấy phép đầu tư. Nộp báo cáo tài chính, thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
Hậu quả vi phạm Phạt 20–100 triệu đồng, có thể thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Điều 48, 66, Luật Đầu tư 2020). Phạt 10–50 triệu đồng, có thể bị thu hồi GCNĐKDN (Điều 79, Luật Doanh nghiệp 2020).

Ví dụ: Một công ty Nhật Bản cần:

  • GCNĐKĐT: Để triển khai dự án sản xuất tại khu công nghiệp Đồng Nai.
  • GCNĐKDN: Để thành lập công ty TNHH thực hiện dự án đó.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

Đặt lịch tư vấn

 

30 1

Quy Định Về Giấy Chứng Nhận Đầu Tư Và Giấy Phép Kinh Doanh

Quy Định Về Giấy Chứng Nhận Đầu Tư

  • Đầu tư tại Việt Nam (Điều 37, Luật Đầu tư 2020):
    • Yêu cầu: Dự án FDI thuộc ngành nghề có điều kiện, vốn từ 300 tỷ đồng, hoặc tỷ lệ sở hữu nước ngoài từ 50% trở lên cần xin GCNĐKĐT.
    • Thẩm quyền: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu công nghiệp, hoặc Bộ Kế hoạch và Đầu tư (dự án đa tỉnh/thành).
    • Hồ sơ: Văn bản đề nghị (Mẫu A.I.4, Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT), tài liệu tư cách pháp lý, đề xuất dự án, hợp đồng BCC (nếu có).
    • Thời gian xử lý: 10–15 ngày qua fdi.gov.vn.
  • Đầu tư ra nước ngoài (Điều 58, Luật Đầu tư 2020):
    • Yêu cầu: Mọi dự án đầu tư ra nước ngoài cần xin GCNĐKĐTNN.
    • Thẩm quyền: Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Thủ tướng/Quốc hội (dự án từ 400 tỷ đồng trở lên).
    • Hồ sơ: Văn bản đăng ký (Mẫu A.I.8), tài liệu tài chính, cam kết ngoại tệ, văn bản thuế.
    • Thời gian xử lý: 5–45 ngày (tùy chấp thuận chủ trương).
  • Nghĩa vụ: Nộp báo cáo hoạt động đầu tư định kỳ (quý trước 10 tháng đầu quý sau, năm trước 31/3 năm sau).

Ví dụ: Một công ty Singapore xin GCNĐKĐT để thực hiện dự án hợp đồng BCC tại Việt Nam, nộp hồ sơ qua fdi.gov.vn.

Quy Định Về Giấy Phép Kinh Doanh

  • Yêu cầu: Mọi doanh nghiệp (trong nước hoặc FDI) phải đăng ký GCNĐKDN để hoạt động hợp pháp (Điều 28, Luật Doanh nghiệp 2020).
  • Thẩm quyền: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
  • Hồ sơ: Văn bản đề nghị (Mẫu I-1, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT), điều lệ công ty, danh sách cổ đông/thành viên, giấy tờ tư cách pháp lý.
  • Thời gian xử lý: 3–5 ngày qua dangkykinhdoanh.gov.vn.
  • Nghĩa vụ: Nộp báo cáo tài chính, thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh (nếu có).

Ví dụ: Một công ty Việt Nam đăng ký GCNĐKDN để kinh doanh dược phẩm, sau đó xin GCNĐKĐTNN để đầu tư ra nước ngoài.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

Đặt lịch tư vấn

 

Mối Liên Hệ Với Các Thủ Tục Khác

  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC: Hợp đồng BCC có yếu tố nước ngoài cần giấy chứng nhận đầu tư, nhưng nếu thành lập doanh nghiệp để hỗ trợ, cần giấy phép kinh doanh (Điều 28, Luật Đầu tư 2020).
  • Đầu tư quốc tế: Dự án FDI hoặc đầu tư ra nước ngoài cần giấy chứng nhận đầu tư; doanh nghiệp thực hiện cần giấy phép kinh doanh (Điều 37, 58, Luật Đầu tư 2020).
  • Điều chỉnh giấy phép đầu tư: Thay đổi nội dung GCNĐKĐT (vốn, hình thức, tiến độ) yêu cầu thủ tục điều chỉnh giấy phép đầu tư (Điều 41, Luật Đầu tư 2020).
  • Gia hạn giấy phép đầu tư: Kéo dài thời hạn dự án cần thủ tục gia hạn giấy phép đầu tư (Điều 46, Luật Đầu tư 2020).
  • Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Vi phạm nghiêm trọng hoặc không triển khai dự án dẫn đến thu hồi GCNĐKĐT/GCNĐKĐTNN (Điều 48, 66, Luật Đầu tư 2020).
  • Báo cáo hoạt động đầu tư: GCNĐKĐT yêu cầu nộp báo cáo định kỳ; GCNĐKDN yêu cầu báo cáo tài chính (Điều 71, 72, Luật Đầu tư 2020).

Ví dụ: Một công ty Việt Nam ký hợp đồng BCC với đối tác Lào, xin GCNĐKĐTNN (giấy chứng nhận đầu tư) và sử dụng GCNĐKDN (giấy phép kinh doanh) hiện có để triển khai.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

Đặt lịch tư vấn

 

Kinh Nghiệm Và Lưu Ý Thực Tế

Đối Với Nhà Đầu Tư

  • Xác định rõ nhu cầu: Dự án FDI hoặc đầu tư ra nước ngoài cần giấy chứng nhận đầu tư; hoạt động kinh doanh cần giấy phép kinh doanh.
  • Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ: Sử dụng Mẫu A.I.4/A.I.8 (đầu tư) và Mẫu I-1 (kinh doanh) để tránh bổ sung hồ sơ.
  • Tuân thủ báo cáo: Nộp báo cáo hoạt động đầu tư (GCNĐKĐT) và báo cáo tài chính (GCNĐKDN) đúng hạn để tránh thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Tư vấn pháp lý: Liên hệ luật sư (chi phí 5–20 triệu VND, theo luatvietan.vn) để hỗ trợ thủ tục.

Đối Với Cơ Quan Đăng Ký

  • Minh bạch quy trình: Công khai quy định trên fdi.gov.vn (đầu tư) và dangkykinhdoanh.gov.vn (kinh doanh).
  • Hỗ trợ nhà đầu tư: Thông báo bổ sung hồ sơ trong 3–5 ngày nếu thiếu (Điều 60, Nghị định 31/2021/NĐ-CP).
  • Cập nhật dữ liệu: Ghi nhận GCNĐKĐT/GCNĐKDN vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và doanh nghiệp.

Giải Pháp Tránh Rủi Ro

  • Kiểm tra ngành nghề: Đảm bảo ngành nghề không bị cấm (Điều 6, 53, Luật Đầu tư 2020; Điều 7, Luật Doanh nghiệp 2020).
  • Điều chỉnh, gia hạn kịp thời: Thực hiện thủ tục điều chỉnh/gia hạn giấy phép đầu tư khi thay đổi GCNĐKĐT.
  • Quản lý nghĩa vụ: Nộp báo cáo hoạt động đầu tư và báo cáo tài chính đúng hạn.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

Đặt lịch tư vấn

 

Kết Luận

Giấy chứng nhận đầu tư xác nhận tính hợp pháp của dự án đầu tư (FDI hoặc ra nước ngoài), trong khi giấy phép kinh doanh xác nhận tư cách pháp lý của doanh nghiệp, theo Luật Đầu tư 2020Luật Doanh nghiệp 2020. Nhà đầu tư cần cả hai giấy tờ nếu triển khai dự án FDI hoặc đầu tư ra nước ngoài thông qua doanh nghiệp. Vi phạm quy định có thể bị phạt 10–100 triệu đồng hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp. Liên hệ TỔNG ĐÀI TƯ VẤN để được hỗ trợ pháp lý về giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh năm 2025.

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch