Sự khác nhau giữa đất nông nghiệp và đất thổ cư là gì?

to-dat-trong-cay-lau-nam-ky-hieu-la-gi

Đất nông nghiệp và đất thổ cư là hai trong số những loại đất có sự khác biệt rõ ràng. Và người dân cần nắm được những điểm khác giữa những loại hình đất đai này để giúp cho việc sinh hoạt trở nên dễ dàng hơn và tránh được các vấn đề liên quan pháp luật nhà ở và đất đai.

Tổng Đài Tư Vấn xin mời quý bạn theo dõi bài viết dưới đây để cập nhật những thông tin về pháp luật mới mẻ và hữu ích nhất! Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan tới vấn đề nói trên, xin vui lòng liên hệ đến hotline 1900 6174 để được Luật sư và các chuyên gia tư vấn, giải đáp một cách chi tiết và kịp thời !

>>>Luật sư tư vấn miễn phí các vấn đề liên quan đến Đất nông nghiệp và đất thổ cư. Gọi ngay: 1900.6174

Định nghĩa về đất thổ cư và đất nông nghiệp

Để phân biệt được rõ hai loại đất này, đầu tiên chúng ta cần nắm bắt được khái niệm cơ bản của chúng.

Đất nông nghiệp là gì?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật đất đai 2013, Đất nông nghiệp bao gồm những loại như:

  • Đất trồng cây lâu năm(đất trồng lúa và đất trồng cây khác)
  • Đất rừng sản xuất, phòng hộ, đặc dụng.
  • Đất nuôi trồng thủy sản.
  • Đất dùng để làm muối.
  • Các loại đất nông nghiệp khác dùng để xây nhà kính, trồng trọt trực tiếp, xây dựng chuồng trại chăn nuôi,…
  • Như vậy, có thể thấy đất nông nghiệp là đất được Nhà nước giao nhằm phục vụ cho việc sản xuất nông nghiệp như: chăn nuôi, trồng trọt,…. Đất nông nghiệp là loại đất không thể thiếu của ngành nông – lâm nghiệp, loại đất này là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là đối tượng để lao động vừa là tài liệu lao động.

Đất thổ cư là gì?

Đất thổ cư theo quy định của pháp luật được định nghĩa là:

  • Là loại đất dùng để ở.
  • Là loại đất được giao cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng trong một thời gian dài. Đất dùng để xây nhà, các công trình, chung cư phục vụ cho việc cư ngụ của người dân và được cơ quan Nhà nước công nhận.
  • Đất thổ cư là loại đất phi nông nghiệp nằm trong khu dân cư – không dùng để canh tác.

dat-nong-nghiep-va-dat-tho-cu-2

>>>Luật sư giải đáp miễn phí đất thổ cư là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Sự khác nhau giữa đất nông nghiệp và đất thổ cư

Tiêu chí Đất nông nghiệp Đất thổ cư
Loại hình Loại hình của đất nông nghiệp dựa theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật đất đai 2013 với những loại đất như đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất dùng để làm muối,…… Đất thổ cư là đất nằm trong khu dân cư, được chia làm 2 loại: đất ở nông thôn và đất ở thành thị.
Mục đích sử dụng Mỗi loại đất nông nghiệp có những công dụng khác nhau, tuy nhiên chúng sẽ có những mục đích chủ yếu như:

  • Sử dụng cho các mục đích sản xuất nông nghiệp như trồng trọt(trồng lúa hoặc các loại cây hoa màu, cây ăn quả, lâu năm,…) hoặc chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản hoặc trồng rừng.
  • Học tập, nghiên cứu, thí nghiệm trong nông – lâm nghiệp.
Đất thổ cư được dùng để xây dựng nhà ở, các công trình hay khu dân cư phục vụ cho đời sống và sinh hoạt của người dân cũng như các mục đích khác liên quan tới nhu cầu của người dân.
Thời hạn sử dụng  Dựa trên quy định tại Điều 126 Luật đất đai 2013, thời hạn sử dụng đất nông nghiệp sẽ được quy định:

  • Đối với thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp với cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất: 50 năm.
  • Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp với hộ gia đình, cá nhân: không quá 50 năm.
  • Thời hạn giao đất, cho thuê đối với tổ chức để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối: không quá 50 năm.
  • Với các loại đất như đất rừng phòng hộ đặc dụng hoặc đất nông nghiệp dùng để bản tồn bản sắc văn hóa dân tộc, phong tục: được dùng ổn định lâu dài.
Đất thổ cư có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài.
Chuyển mục đích sử dụng đất Đối với đất nông nghiệp, có thể có những việc chuyển đổi nhất định nhưng phải đăng ký với phòng biến động đất đai mà không cần báo cho cơ quan Nhà nước:

  • Từ đất trồng cây lâu năm sang đất nông nghiệp khác.
  • Từ đất trồng cây hàng năm khác, đất để nuôi trồng thủy sản sang đất trồng cây lâu năm.
  • Từ đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản.

Ngoài ra, các trường hợp phải đăng ký với cơ quan nhà nước:

  • Chuyển đất trồng lúa sang các loại đất nông nghiệp khác như: đất trồng cây lâu năm, đất làm muối, trồng rừng.
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản ở nước mặn hoặc dưới hình thức ao, hồ,…
  • Chuyển đất rừng đặc dụng, phòng hộ sang mục đích khác.
  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
Cho phép người sử dụng đất chuyển từ đất thổ cư sang đất phi nông nghiệp mà không phải đất ở và phải báo cho phòng biến động về đất đai, không cần báo với cơ quan Nhà nước.
Chuyển nhượng đất Tuân theo quy định tại Điều 188 Luật đất đai 2013 với các điều kiện như:

  • Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất.
  • Xác nhận đất không có tranh chấp.
  • Trong thời hạn sử dụng đất.
  • Việc sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo việc thi hành án.

Có 1 vài trường hợp cần được lưu ý:

  • Các hộ gia đình, cá nhân sổng ở khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu vực hồi sinh thuộc rừng đặc dụng- việc chuyển nhượng chỉ được diễn ra trong khu vực đó.
  • Các hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất sản xuất ở khu vực rừng phòng hộ – chỉ được chuyển nhượng trong phân khu đó.
  • Các hộ gia đình, cá nhân không sản xuất nông trực tiếp sẽ không được nhận chuyển nhượng đất trồng lúa.
Người sử dụng đất được phép chuyển nhượng khi đáp ứng đủ điều kiện tại Điều 188 Luật đất đai 2013.

-Ngoại lệ: Các hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở – chỉ được chuyển nhượng cho các hộ trong khu vực đó.

Chuyển đổi quyền sử dụng đất Các cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước giao đất, do chuyển nhượng, nhận thừa kế hoặc tặng cho từ người khác:

  • Chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng trong cùng xã, phường, thị trấn cho các hộ và cá nhân khác để tiện cho mục đích sản xuất.
  • Không cần nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi và phí trước bạ.
Không được phép chuyển đổi quyền sử dụng đất thổ cư.
Thu tiền sử dụng đất Có vài trường hợp Nhà nước sẽ không thu tiền sử dụng đất nông nghiệp:

  • Các hộ, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao theo hạn mức được quy định.
  • Những người sử dụng đất rừng đặc dụng, phòng hộ mà là rừng tự nhiên.
  • Cộng đồng dân cư khi sử dụng đất nông nghiệp.
Các hộ, cá nhân thuộc trường hợp Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng.
Giá đất Ở cùng 1 khu vực địa lý, giá đất nông nghiệp thường thấp hơn giá đất thổ cư(nếu so cùng diện tích). Đất thổ cư có thời hạn sử dụng là lâu dài ổn định vì vậy nó thường có giá đất cao nhất và có thể đáp ứng mong muốn của những người mua.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí sự khác nhau giữa đất thổ cư và đất nông nghiệp. Gọi ngay: 1900.6174

Tại sao cần phân biệt đất nông nghiệp và đất thổ cư?

 Cần phân biệt đất thổ cư và đất nông nghiệp để tránh sử dụng lẫn lộn 2 loại đất này với nhau. Đất nông nghiệp và đất thổ cư dùng cho mục đích hoàn toàn khác nhau, chính vì vậy, không thể xây nhà trên đất nông nghiệp đồng thời không thể chăn nuôi, trồng trọt trên đất thổ cư.

 Ngoài ra, hiện nay trên thị trường giá của đất thổ cư và đất nông nghiệp chênh lệch khá lớn vì đất thổ cư có thể sử dụng lâu dài nên được ưa chuộng và có giá hời hơn. Vì thế, nhiều người mua bán đất dùng điều nhầm lẫn này để có thể ăn sự chênh lệch đó.

Như vậy, việc phân biệt sẽ giúp người dân không bị nhầm lẫn trong cách sử dụng cũng như tránh bị lừa, hét giá khi đi mua đất.

dat-nong-nghiep-va-dat-tho-cu-3

>>>Xem thêm: Đất nông nghiệp và đất trồng cây lâu năm khác nhau như thế nào?

Mục đích sử dụng của đất nông nghiệp và đất thổ cư

Điều cơ bản để phân biệt 2 loại đất thổ cư và đất nông nghiệp đó là mục đích sử dụng.

Mỗi loại đất nông nghiệp có những công dụng khác nhau, tuy nhiên chúng sẽ có những mục đích chủ yếu như:

– Sử dụng cho các mục đích sản xuất nông nghiệp như trồng trọt(trồng lúa hoặc các loại cây hoa màu, cây ăn quả, lâu năm,…) hoặc chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản hoặc trồng rừng.

– Học tập, nghiên cứu, thí nghiệm trong nông – lâm nghiệp.

Ngược lại, đất thổ cư – phi nông nghiệp được dùng để xây dựng nhà ở, các công trình hay khu dân cư phục vụ cho đời sống và sinh hoạt của người dân cũng như các mục đích khác liên quan tới nhu cầu của người dân.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí mục đích sử dụng của đất thổ cư và đất nông nghiệp. Gọi ngay: 1900.6174

Chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư có được không?

Người dân có thể chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư nhưng phải được sự cho phép của UBND cấp huyện, quận, xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương – theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 57 Luật đất đai 2013.

Tuy nhiên, không phải khi nào xin chuyển loại hình đất cũng sẽ được chuyển, còn tùy thuộc vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm. Điều 52 Luật đất đai 2013 nêu rõ căn cứ để chuyển mục đích sử dụng đất:

  • Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cơ quan cấp huyện được phê duyệt.
  • Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng.

Nhìn chung, chỉ được chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư khi được sự cho phép từ UBND cấp huyện và còn phải tùy thuộc vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm có được phê duyệt không.

dat-nong-nghiep-va-dat-tho-cu-1

>>>Luật sư giải đáp miễn phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư được không? Gọi ngay: 1900.6174

Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư

Theo quy định tại Điều 69 Nghị 43/2014/NĐ – CP, thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư được quy định như sau:

Đầu tiên, người sử dụng đất phải nộp đơn chuyển mục đích sử dụng đất kèm Giấy chứng nhận gửi đến cơ quan tài nguyên và môi trường.

– Thứ hai, Cơ quan tài nguyên và môi trường sẽ thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa cũng như thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, giúp người dân thực hiện các nghĩa vụ tài chính đầy đủ, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, chỉ đạo và cập nhật các dữ liệu về đất đai, hồ sơ về địa chính.

  • Trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất nhằm mục đích thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện 2 thủ tục đó là thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Người sử dụng đất sẽ thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định – có thể đọc ở Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ – CP.
  • Ngoài ra cần xem xét các điều kiện được chuyển mục đích sử dụng đất tại Điều 57 Luật đất đai 2013.

Hiện nay, rất nhiều người chưa phân biệt được rõ giữa đất nông nghiệp và đất thổ cư dẫn đến việc sử dụng sai lầm và trái pháp luật dẫn đến bị xử phạt. Chính vì vậy, mỗi người dân cần nắm bắt, nâng cao hiểu biết của mình đối với việc sử dụng đất thổ cư, đất nông nghiệp – hiểu rõ mục đích , cách để chuyển đổi loại hình nếu không còn nhu cầu sử dụng loại đất đó cũng như nắm bắt thủ tục chuyển đổi và nếu có khó khăn thì hãy trình lên UBND cấp có thẩm quyền để được xem xét và giải quyết..

>>>Xem thêm: Thủ tục, hồ sơ chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở 2023

 Trên đây là toàn bộ những thông tin chia sẻ của Tổng Đài Tư Vấn về “Đất nông nghiệp và đất thổ cư” cụ thể về các quy định liên quan đến các quy định về đất nông nghiệp, đất thổ cư, những điểm khác biệt giữa 2 loại hình, cách sử dụng, thủ tục chuyển đổi….

Nếu như các bạn cần được chúng tôi tư vấn các vấn đề pháp luật hay còn thêm thắc mắc nào khác liên quan đến sự khác biệt giữa đất thổ cư và đất nông nghiệp thì có thể liên hệ ngay đến chúng tôi thông qua số hotline sau đây 1900 6174 để được hỗ trợ và tư vấn một cách nhanh nhất!

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  1900252505