Trường hợp phải hòa giải tranh chấp đất đai là một trong những vấn đề lan giải, khó giải quyết. Nếu không giải quyết một cách hợp lý, hiệu quả thì sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến quyền lợi của đôi bên. Vậy phải hòa giải như thế nào? Khi nào hòa giải? Hãy cùng Tổng Đài Tư Vấn tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc của bạn đọc liên quan đến các trường hợp phải hòa giải tranh chấp đất đai. Trong quá trình tìm hiểu nội dung, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được các Luật sư, chuyên gia pháp lý giải đáp kịp thời!
>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí các trường hợp phải hòa giải tranh chấp đất đai. Liên hệ ngay 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.
Thế nào là hòa giải tranh chấp đất đai?
Thực tế, mỗi người đều tồn tại quyền và lợi ích khác nhau trong một quan hệ dân sự. Chính vì thế, việc tranh chấp đất đai là một trong những tranh chấp dân sự về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Khi một tranh chấp đất đai đã xảy ra thì việc giải quyết tranh chấp là điều hiển nhiên, nhằm giải quyết các xung đột, mâu thuẫn và hướng đến bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các chủ thể liên quan sử dụng đất, giúp các mối quan hệ đất đai từ trạng thái mâu thuẫn sang trạng thái đồng thuận hoặc buộc phải đồng thuận.
Hòa giải tranh chấp đất đai là một trong giải pháp tối ưu nhất, đây là việc cơ quan có thẩm quyền và người có thẩm quyền hướng dẫn và giúp đỡ các bên đạt được thỏa thuận, tự nguyện giải quyết các mâu thuẫn với nhau, các vi phạm pháp luật đất đai theo quy định của Luật đất đai.
>>> Xem thêm: Tranh chấp đất đai bằng giấy viết tay. Hướng dẫn giải quyết chi tiết nhất
Những trường hợp phải hòa giải tranh chấp đất đai
Sau đây là Những trường hợp phải hòa giải tranh chấp đất đai, cụ thể:
– Thứ nhất theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 202 Luật Đất đai năm 2013, Nhà nước luôn khuyến khích các bên tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải cấp cơ sở. Trường hợp những tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không tự hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để tiến hành hòa giải.
– Thứ hai , đối với trường hợp chưa có đủ điều kiện khởi kiện theo quy định của pháp luật tại điểm b khoản 1 Điều 192 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015: Người nào mà có quyền sử dụng đất, chưa được hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp theo quy định tại Điều 202 Luật đất đai năm 2013 thì được xác định là chưa có đủ điều kiện khởi kiện.
Do đó, chỉ những tranh chấp đất đai về ai là người có quyền sử dụng đất mà chưa được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp theo quy định tại Điều 202 Luật đất đai 2013 thì bắt buộc thông qua thủ tục hòa giải.
>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí các trường hợp phải hòa giải tranh chấp đất đai. Liên hệ ngay 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.
Hòa giải về tranh chấp đất đai ở đâu?
Căn cứ theo Điều 202 Luật Đất đai năm 2013 quy định thì nơi hòa giải tranh chấp đất đai ở:
– Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không tự hòa giải được với nhau thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp đất đai để hòa giải.
– Tại đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai của các bên tại địa phương mình và phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác trong quá trình tổ chức thực hiện hòa giải.
Trên đây là lời tư vấn về việc Hòa giải tranh chấp đất đai ở đâu?. Nếu anh/chị có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này. Hãy nhấc máy gọi đến số 1900.6174 để được Luật sư giải đáp nhanh chóng nhất!
>>>> Xem thêm: Anh Xuân Du – Vụ Án Tranh Chấp Tài Sản Sau Ly Hôn – Toà Án Cấp Cao
Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai
Theo luật hiện hành, cụ thể theo Khoản 4 Điều 202 Luật Đất đai 2013, khoản 2 Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì việc hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp. Như vậy, Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai phải các nội dung:
– Thứ nhất về thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải;
– Thứ hai về thành phần tham dự hòa giải;
– Bản tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất mà các bên đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp giữa các bên (căn cứ trên cơ sở kết quả xác minh, tìm hiểu);
– Bản ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai;
– Các nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận hoặc không thỏa thuận.
Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp đất đai có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Biên bản hòa giải này sẽ được gửi đến các bên tranh chấp đất đai và được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.
Còn đối với trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới đất hoặc người sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; còn gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí các trường hợp phải hòa giải tranh chấp đất đai. Liên hệ ngay 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.
Trình tự, thủ tục hòa giải cơ sở về tranh chấp đất đai
Bước 1: Người sử dụng đất mà không tự hòa giải được với nhau thì cần phải làm một tờ đơn yêu cầu hòa giải gửi lên ủy ban nhân dân cấp xã. Sau khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nhiệm vụ sau:
– Cần thẩm tra và xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp đất đai, thu thập giấy tờ, tài liệu liên quan do các bên tranh chấp cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất;
– Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai nhằm thực hiện hòa giải cho các bên.
– Tổ chức các cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp đất đai, thành viên Hội đồng hòa giải và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Lưu ý thêm rằng việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đất đai đều có mặt. Trong trường hợp một trong các bên liên quan vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.
Bước 2: Việc hoà giải phải lập thành biên bản hòa giải (hòa giải thành hoặc hòa giải không thành) bao gồm các nội dung như đã phân tích trên.
Bước 3: Trong khoảng 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải tranh chấp để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.
Trường hợp hòa giải không thành hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên tranh chấp đất đai thay đổi ý kiến về kết quả hòa giải thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.
>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí thủ tục, hồ sơ cần chuẩn bị trong các trường hợp phải hòa giải tranh chấp đất đai. Liên hệ ngay 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.
Hòa giải tranh chấp đất đai trong bao lâu?
Thời gian khi hòa giải tranh chấp đất đai thì được quy định tại khoản 3 Điều 202 Luật Đất đai 2013, thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày từ ngày UBND xã nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
>>> Xem thêm: Mua đất chưa có sổ đỏ như thế nào? Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục chi tiết
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai sau hòa giải
Trường hợp tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai (tại Điều 203 Luật Đất đai 2013 quy định) thuộc về:
Trường hợp 1: có giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai 2013 và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì thẩm quyền thuộc về Tòa án
Trường hợp 2: Không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai 2013 thì chọn 1 trong 2 hình thức giải quyết sau:
– Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
– Khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về luật tố tụng dân sự;
Trường hợp 3: Khi đương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thì việc giải quyết thực hiện như sau:
– Tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu đương sự không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện lên Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;
– Tranh chấp mà 1 bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để giải quyết tranh chấp; nếu đương sự không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí thủ tục, hồ sơ cần chuẩn bị trong các trường hợp phải hòa giải tranh chấp đất đai. Liên hệ ngay 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.
Một số câu hỏi thường gặp
Các dạng tranh chấp đất đai phổ biến hiện nay
Dưới đây là các dạng tranh chấp đất đai phổ biến hiện nay:
* Về tranh chấp về quyền sử dụng đất: Đây là loại tranh chấp giữa những người sử dụng với nhau về ranh giới giữa các vùng đất. Thông thường thì do một bên tự ý thay đổi ranh giới hoặc hai bên không xác định được với nhau về ranh giới hoặc một số trường hợp chiếm luôn diện tích đất đai đai của người khác.
– Dạng tranh chấp đòi lại đất: đây là dạng tranh chấp đòi lại đất, đòi lại tài sản gắn liền với đất có nguồn gốc trước đây thuộc quyền sở hữu của họ hoặc người thân của họ để lại.
– Dạng tranh chấp giữa đồng bào dân tộc địa phương với đồng bào đi xây dựng vùng kinh tế mới; giữa đồng bào địa phương với các nông trường, lâm trường và các tổ chức sử dụng đất khác.
>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí về các dạng tranh chấp đất đai hiện nay. Liên hệ ngay 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.
*Về tranh chấp về quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất: là tranh chấp về hợp đồng dân sự, phát sinh từ việc tranh chấp thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng, công nhận hiệu lực của hợp đồng, tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu…
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng về chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất,….
– Tranh chấp về việc bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
*Tranh chấp về mục đích sử dụng đất: là loại tranh chấp chủ yếu do Người dân sử dụng sai mục đích sử dụng đất. Thông thường những tranh chấp này có cơ sở để giải quyết vì người dân đã được Nhà nước xác định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất.
* Tranh chấp liên quan đến đất đai: Như khi tranh chấp hai vợ chồng ly hôn hay về quyền thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất.
Trên đây là lời tư vấn về các dạng tranh chấp đất đai hiện nay. Nếu anh/chị có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này. Hãy nhấc máy gọi đến số 1900.6174 để được Luật sư giải đáp nhanh chóng nhất!
Các trường hợp tranh chấp đất đai không phải hòa giải
Các trường hợp tranh chấp đất đai không phải hòa giải được quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP :
– Trường hợp về tranh chấp giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất;
– Trường hợp về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất;
– Trường hợp về tranh chấp chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất…
Khi xảy ra tranh chấp đất đai liên quan đến giao dịch (mua bán nhà đất), thừa kế quyền sử dụng đất…thì sẽ không phải hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã mà các bên sẽ tự hòa giải, thương lượng hoặc khởi kiện tại Tòa án.
>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí các trường hợp tranh chấp đất đai không cần hòa giải. Liên hệ ngay 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.
Tranh chấp thừa kế đất đai có phải hòa giải tại UBND cấp xã không?
Chị Ngọc (Hải Dương) có thắc mắc như sau:
Chào Luật sư, tôi được thừa kế một mảnh đất mà do ba tôi để lại, nhưng nay anh trai tôi đi nước ngoài về lại tranh giành đất với tôi. Tôi muốn hỏi việc tranh chấp thừa kế đất đai có phải hòa giải tại Uỷ ban nhân dân cấp xã không? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi các quy định pháp luật về vấn đề này. Xin cảm ơn.
Chào chị Ngọc, cảm ơn chị Ngọc đã tin tưởng và đặt câu hỏi cho Tổng Đài Tư Vấn. Đối với câu hỏi về vấn đề này , chúng tôi xin trả lời những thắc mắc của chị như sau:
Theo khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP có quy định: Đối với tranh chấp khác liên quan đến quyền sử dụng đất như: tranh chấp về giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất, chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất,… thì thủ tục hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp không phải là điều kiện khởi kiện vụ án.
Do đó, tranh chấp thừa kế đất đai không bắt buộc phải hòa giải tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất vì không phải là tranh chấp đất đai.
Chính vì vậy, khi xảy ra tranh chấp thừa kế đất đai chị Ngọc có quyền gửi đơn khởi kiện luôn đến Tòa án nhân dân theo quy định mà không cần phải hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí tranh chấp đất đai có phải hòa giải tại UBND xã không?. Liên hệ ngay 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.
Trên đây là tư vấn của Luật sư Tổng đài pháp luật về các nội dung liên quan đến trường hợp phải hòa giải tranh chấp đất đai. Trường hợp bạn cần sự tư vấn hỗ trợ giải đáp pháp lý pháp luật quý bạn có thể liên hệ với số điện thoại: 1900.6174 hoặc qua địa chỉ email: info@luatthienma.com.vn để được đội ngũ tư vấn chúng tôi hỗ trợ nhanh nhất.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |