Phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì có tốn nhiều chi phí không?

xoa-thue-chap-quyen-su-dung-dat-co-quan-nao-chiu-trach-nhiem

 

Hiện nay phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất của nước ta ngày càng sôi động, đi cùng với đó là nhu cầu về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng ngày một tăng cao. Vậy cụ thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất được hiểu như thế nào? Khi thực hiện việc này thì cần phải đóng những loại thuế, phí nào theo quy định của pháp luật? Bên nào chịu trách nhiệm trong việc đóng các khoản phí này?  v.v… hãy cùng đi tìm hiểu với Tổng Đài Tư Vấn.

>>> Liên hệ Tổng Đài Tư Vấn pháp luật miễn phí về mọi loại phí trong đất đai. Gọi ngay 1900.6174 

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất được hiểu như thế nào?

Căn cứ theo như quy định của Luật đất đai 2013 có quy định về khái niệm chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đây được hiểu là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức như: chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Như vậy, chuyển quyền sử dụng đất được xem là một trong các quyền cơ bản của người sử dụng đất, nếu như đảm bảo được các điều kiện đã được pháp luật quy định thì hoàn toàn có thể thực hiện việc chuyển quyền này.

>>> Xem thêm: Đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất – Thủ tục và quy trình chi tiết

Những loại phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm?

​​Theo quy định của pháp luật về đất đai thì thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, ngoài các nghĩa vụ trong hợp đồng, các bên còn phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán 04 loại phí, lệ phí, cụ thể như sau: 

  • Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ được quy định sẽ do người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp khi đăng ký quyền sử dụng đất tại các cơ quan có thẩm quyền thực hiện.

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được tính như sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 0,5%

Giá tính lệ phí trước bạ được quy định tại Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP như sau:

  • Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ

Theo như quy định tại khoản 11 Điều 2 của Thông tư 85/2019/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 106/2021/TT-BTC), lệ phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, các thành phố trực thuộc trung ương.

Nhung-loai-phi-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-bao-gom

Vì vậy, mức thu này sẽ còn tuỳ thuộc vào từng địa phương nơi có bất động sản được chuyển nhượng mà lệ phí thẩm định sẽ có sự khác nhau.

  • Lệ phí cấp sổ đỏ

Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí cấp sổ đỏ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Vì vậy, mức thu này sẽ tuỳ vào từng địa phương nơi có bất động sản được chuyển nhượng, nhưng thường thì sẽ không quá 500 ngàn đồng cho một lần cấp mới.

  • Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng 

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 257/2016/TT-BTC thì mức thu phí công chứng đối với loại hợp đồng này còn phụ thuộc vào giá trị tài sản chuyển nhượng.

Như vậy, tóm lại khi thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì các bên trong giao dịch có nghĩa vụ phải thanh toán lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp sổ đỏ và phí công chứng.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí về những thủ tục cần thiết khi chuyển nhượng đất. Gọi ngay 1900.6174 

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao nhiêu tiền nhiều không?

Mức chuyển nhượng quyền sử dụng đất mất bao nhiêu tiền? Thông thường sẽ được tính dựa trên thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và một số các chi phí khác, cụ thể như sau:

  • Mức thuế thu nhập cá nhân:

Tiền thuế cần phải nộp = (Diện tích đất) x Giá đất x (Thuế suất)

  • Diện tích đất tính bằng mét vuông
  • Giá đất theo như bảng giá: Lấy giá trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc khung giá đất nhà nước tùy theo giá nào cao hơn.
  • Thuế suất với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại.
  • Lệ phí trước bạ

chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-mat-bao-nhieu-tien

Tiền nộp đất = (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)

Tiền nộp nhà = (Diện tích nhà) x (Cấp nhà) x (Lệ phí)

  • Diện tích đất tính bằng mét vuông
  • Giá đất theo như bảng giá: Lấy giá trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc khung giá đất nhà nước tùy theo giá nào cao hơn.
  • Mức lệ phí trước bạ 0,5%
  • Các chi phí khác: phí công chứng, phí đo đất, lệ phí đăng ký biến động đất đai, lệ phí cấp đổi sổ mới lại.

Như vậy, số tiền cần chi cho việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ được tính dựa trên các loại thuế, phí như: thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và các chi phí khác nữa tuỳ theo từng trường họp khác nhau như vừa mới nêu trên. 

>>> Xem thêm: Biên bản giao nhận tài sản cố định là gì và sử dụng với mục đích nào?

Bên nào phải đóng thuế khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Theo như quy định của pháp luật hiện nay thì các bên có thể tự thỏa thuận về việc quyết định xem bên nào có nghĩa vụ phải đóng thuế khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất (cả thuế thu nhập cá nhân cũng như các khoản lệ phí khác).

Vì pháp luật vốn không có quy định cụ thể nào bắt buộc bên nhận chuyển nhượng hoặc bên chuyển nhượng phải thực hiện các nghĩa vụ về thuế, phí và lệ phí thay cho bên kia, cho nên vấn đề này sẽ tự thoả thuận giữa các bên.

Riêng việc nộp lệ phí trước bạ thì được quy định, cụ thể như sau:

Khi thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, các bên sẽ thỏa thuận bên chuyển nhượng đất là bên phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính liên quan bao gồm các loại phí, lệ phí thì theo quy định tại Điều 4 của Nghị định 10/2022/NĐ-CP, bên chuyển nhượng cần phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu với các cơ quan có thẩm quyền.

>>> Liên hệ luật sư miễn phí tư vấn để hiểu hơn về bên nào chịu thuế khi chuyển nhượng chuẩn nhất. Gọi ngay 1900.6174 

Trường hợp nào không phải nộp thuế khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

  • Trường hợp không cần nộp lệ phí trước bạ: Theo như quy định tại Điều 9 của Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ, cụ thể như sau
  • Nhà, đất được nhận từ thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha, mẹ đẻ với con đẻ; cha, mẹ nuôi với con nuôi; cha, mẹ chồng với con dâu; cha, mẹ vợ với con rể; ông, bà nội với cháu nội; ông, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp sổ đỏ;
  • Nhà ở thuộc hộ gia đình, cá nhân tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ đúng theo quy định của Luật nhà ở.
  • Nhà, đất ở của hộ nghèo; nhà, đất ở của các đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc các vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà, đất ở của các hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa.

cac-truong-hop-khong-can-nop-phi-chuyen-nhuong-dat

  • Trường hợp không phải nộp thuế thu nhập cá nhân: Dựa theo quy định tại Điều 4 của luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 áp dụng cho Bất động sản, cụ thể như sau:
  • Chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha, mẹ đẻ với con đẻ; cha, mẹ nuôi với con nuôi; cha, mẹ chồng với con dâu; cha, mẹ vợ với con rể; ông, bà nội với cháu nội; ông, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
  • Chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà, đất ở duy nhất.
  • Nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha, mẹ đẻ với con đẻ; cha, mẹ nuôi với con nuôi; cha, mẹ chồng với con dâu; cha, mẹ vợ với con rể; ông, bà nội với cháu nội; ông, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí các trường đặc biệt không cần nộp thuế. Gọi ngay 1900.6174 

Trường hợp nào được miễn thuế, phí khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Thứ nhất, về thuế thu nhập cá nhân: Căn cứ theo như quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Luật thuế thu nhập cá nhân quy định về thu nhập được miễn thuế, cụ thể như sau:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha, mẹ đẻ với con đẻ; cha, mẹ nuôi với con nuôi; cha, mẹ chồng với con dâu; cha, mẹ vợ với con rể; ông, bà nội với cháu nội; ông, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

nhung-truong-hop-uu-tien-phi-chuyen-quyen-su-dung-dat

Thứ hai, về lệ phí trước bạ: Dựa theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số: 45/2011/NĐ-CP, cụ thể về các trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ:

  • Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: vợ với chồng; cha, mẹ đẻ với con đẻ; cha, mẹ nuôi với con nuôi; cha, mẹ chồng với con dâu; cha, mẹ vợ với con rể; ông, bà nội với cháu nội; ông, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu.

>>> Xem thêm: Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất năm 2023 chi tiết nhất

Ngoài thuế thu nhập cá nhân thì khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất còn phải nộp khoản phí, lệ phí gì không?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì ngoài thuế thu nhập cá nhân còn các chi phí khác khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, gồm có:

  • Lệ phí trước bạ
  • Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Theo như giá đã niêm yết tại các văn phòng công chứng.
  • Phí đo vẽ lại thửa đất chuyển nhượng.
  • Phí thẩm định, cấp mới lại giấy chứng nhận.
  • Phí của các dịch vụ tư vấn các khoản thuế, lệ phí khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
  • Tư vấn về các quy định pháp luật có liên quan đến các khoản thuế, lệ phí phải nộp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
  • Tư vấn về nghĩa vụ nộp, thời điểm nộp thuế, lệ phí khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
  • Tư vấn quy trình thực hiện thủ tục, chuẩn bị hồ sơ kê khai, nộp thuế
  • Giải đáp các thắc mắc của khách hàng liên quan đến các công văn của nhà nước về thuế, phí, lệ phí khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Vì các quy định pháp luật phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thể thay đổi theo thời gian và từng khu vực, vì vậy, để có thông tin chính xác và chi tiết hơn về phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, bạn nên tham khảo Tổng Đài Tư Vấn.

>> Liên hệ Tổng Đài Tư Vấn pháp luật miễn phí để hiểu hơn về vấn đề phí chuyện nhượng nếu bạn vẫn còn thắc mắc. Gọi ngay 1900.6174 

 

  1900633727