Đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất – Thủ tục và quy trình chi tiết

khoi-kien-doi-lai-so-do-quy-dinh-moi-nhat

Đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người dân với nhu cầu ngày càng tăng lên. Pháp luật nhà nước cũng đã ban hành rất nhiều văn bản quy định về vấn đề này, tuy nhiên việc áp dụng luật đất đai vào thực tế vẫn còn gặp nhiều khó khăn và bất cập. Vậy, cụ thể đối với trường hợp là loại đất nông nghiệp thì có người dân có được thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay không? Mẫu đơn xin chuyển nhượng đất này khi viết tay có được xem là hợp pháp? v.v…

Tất cả những thắc mắc vừa đặt ra bên trên sẽ được chúng tôi giải đáp ngay sau đây, thông qua bài viết này Tổng đài mong muốn có thể giúp ích được cho các bạn cũng như kịp thời cập nhật các kiến thức pháp luật mới nhất liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Nếu như có bất kỳ ý kiến đóng góp nào khác, vui lòng liên hệ với Tổng đài Tư Vấn Mã của chúng tôi qua số hotline 1900.6174

>>> Để giải đấp thắc mắc liên quan liên hệ: 1900.6174 để được chuyên viên tư vấn miễn phí.

Đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp không

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 167 của Luật Đất đai 2013 có nêu rõ quyền của người sử dụng đất như sau:

Người sử dụng đất được phép thực hiện các quyền như chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai.

don-sinh-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-nong-nghiep
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất có phải tách thửa không?

Như vậy, chuyển nhượng quyền sử dụng đất được hiểu là một trong các quyền cơ bản của người sử dụng đất, trong đó có cả đất nông nghiệp. Do vậy mà nếu người dân đáp ứng đủ các điều kiện của pháp luật thì hoàn toàn có quyền chuyển nhượng loại đất nông nghiệp.

>>> Xem thêm: Thời gian chuyển quyền sử dụng đất và điều kiện thủ tục cần thiết

Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp viết tay

Dưới đây là mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

**********

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Hôm nay, tại … vào ngày … tháng … năm … hai bên thực hiện thống nhất việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất với các nội dung như sau:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):

  • Ông (bà): …………………………….. Sinh năm:……………………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ……………………cấp ngày…./…../….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

  • Cùng vợ (chồng) là bà (ông): ………………. Sinh năm:………….

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………………..cấp ngày…./…../….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

  • Ông (bà): ……………………….. Sinh năm:………………………..Gọi ngay

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ……………………cấp ngày…./…../….

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………..

  • Cùng vợ (chồng) là ông (bà): ……………….. Sinh năm:………….

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………………..cấp ngày…./…../….

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………..

Điều 01: Quyền sử dụng đất chuyển nhượng

Bên A thống nhất sẽ thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho Bên B đối với thửa đất có địa chỉ tại: …… được cấp vào ngày … tháng … năm … cụ thể như sau:

  • Diện tích thửa đất: … m2 – Tờ bản đồ số: ………………………………
  • Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
  • Diện tích: ……………. m2 (Bằng chữ: …………………………………………….)
  • Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng: ……………. m2; Sử dụng chung:…………m2
  • Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………………
  • Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………………………….
  • Nguồn gốc sử dụng: ……………………………………………………………………………………

Điều 02: Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán

Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Bên A và Bên B thỏa thuận ấn định đối với thửa đất này cho Bên B được quy định ở Điều 01 của hợp đồng này là ……………. VNĐ (Bằng chữ: ……………………………..).

Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A thông qua phương thức sau: ……………………………..

Điều 03: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất

Bên A có nghĩa vụ chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ, các giấy tờ có liên quan đến thửa đất chuyển nhượng được quy định tại Điều 01 của Hợp đồng này cho Bên B. Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo đúng quy định tại Điều 02 của Hợp đồng.

Bên B có trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất với mảnh đất được chuyển nhượng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 04: Trách nhiệm nộp thuế và lệ phí

Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo Hợp đồng này sẽ do Bên B chịu trách nhiệm đóng.

Điều 05: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có phát sinh tranh chấp, các bên sẽ cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.

Trong trường hợp không thể giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án giải quyết theo đúng  quy định của pháp luật.

Hai bên cam đoan những nội dung được thỏa thuận như trên đây là hoàn toàn tự nguyện, không lừa dối, không ép buộc. Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Người chuyển nhượng

(ký, ghi rõ họ và tên)

Người nhận chuyển nhượng

(ký, ghi rõ họ và tên)

>>> Liên hệ hotline: 1900.6174 để được giải đáp mọi thác mắc miễn phí cùng chuyên viên.

Giấy chuyển nhượng đất nông nghiệp viết tay có hợp pháp không?

Hiện nay, đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, Luật Đất đai 2013Luật Công chứng 2014 thì không hề có quy định nào bắt buộc về hợp đồng mua bán đất nông nghiệp cần phải đánh máy. Theo đó, các bên thực hiện giao dịch này hoàn toàn có thể tự soạn, viết tay hợp đồng mua bán đất và hợp đồng này vẫn sẽ có giá trị, miễn là nó được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của pháp luật.

don-sinh-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-viet-tay

Như vậy, có thể thấy rằng chỉ cần đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về mặt nội dung, hình thức, điều kiện thì giấy chuyển nhượng đất nông nghiệp viết tay đều được xem là hợp pháp.

>>> Xem thêm: Đất trồng lúa có được chuyển nhượng không và những điều bạn cần biết

Điều kiện để nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp khác không phải trồng lúa

Căn cứ theo quy định tại Điều 193 của Luật Đất đai 2013 quy định về Điều kiện nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, cụ thể như sau:

  • Có văn bản chấp thuận của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với  các tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện các dự án phi nông nghiệp;
  • Mục đích sử dụng đối với diện tích đất này cần phải phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt qua;
  • Đối với các loại đất chuyên trồng lúa nước thì phải thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 134 của Luật này.

Như vậy, theo như quy định trên thì các tổ chức kinh tế, các hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện các dự án đầu tư về sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện vừa nêu trên.

>>> Nhanh tay gọi vào tổng đài 1900.6174 để được tư vấn miễn phí của chuyên viên.

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất và cần giấy tờ gì

Thủ tục thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện theo các bước, cụ thể như sau:

 

don-sinh-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-thu-tuc
Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất gồm những giấy tờ gì?

Bước 1: Hai bên thực hiện giao dịch này cần đến văn phòng công chứng thành lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tiến hành công chứng chứng thực hợp đồng. Khi đi cần mang theo: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ hộ khẩu, các giấy tờ tuỳ thân của hai bên, đối với trường hợp người mua đã kết hôn thì có giấy chứng nhận đã đăng ký kết hôn, nếu chưa thì phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính tại Văn phòng đăng ký đất đai. Gồm có các giấy tờ như:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do 2 bên ký);
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân của hai bên (02 bản);
  •  Hợp đồng công chứng (01 bản chính)
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn gọi là sổ đỏ) (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền thực hiện);
  • CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)
  • Đối với các trường hợp cho tặng, thừa kế thì cần phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để miễn thuế thu nhập cá nhân.

Bước 3: Kê khai hồ sơ để sang tên. Hồ sơ sang tên sổ đỏ bao gồm:

  • Đơn đề nghị đăng ký biến động; 
  • Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc các văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc)
  • Giấy nộp tiền vào ngân sách của nhà nước (bản gốc)
  • Bản sao CMND/ CCCD + Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng.

Bước 4: Nộp đủ lệ phí theo đúng quy định của pháp luật và nhận sổ đỏ với tên của mình.

>>> Nhanh tay gọi vào tổng đài tư vấn miễn phí của chuyên viên: 1900.6174 liên hệ dể dàng.

Thuế và lệ phí khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Thuế:

Thuế thu nhập cá nhân do bên chuyển nhượng chịu do có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Thuế thu nhập cá nhân này sẽ được xác định cụ thể như sau:

Thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất = 2% x Giá chuyển nhượng.

Ngoài ra, đối với các trường hợp giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất có sự tham gia của các bên môi giới, được ủy quyền, các bên này sẽ chịu thuế thu nhập cá nhân do có thu nhập phát sinh.

Lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ do bên chuyển nhượng chịu và được xác định, cụ thể như sau:

Tiền lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá tính lệ phí trước bạ

Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2).

Các loại lệ phí khác:

– Lệ phí về địa chính: 15.000 đồng.

– Lệ phí về thẩm định: 0.15% giá trị chuyển nhượng, tối thiểu là 100.000 đồng và tối đa là 5.000.000 đồng.

>>> Liên hệ với chuyên viên về nhà đất miễn phí: 1900.6174 để được nhận tư vấn tận tình.

Vừa rồi là toàn bộ kiến thức pháp luật liên quan đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được chúng tôi tích cực tìm hiểu và nghiên cứu để cung cấp thông tin mới nhất đến với các bạn. Chúng tôi hy vọng sẽ nhận được nhiều hơn nữa các câu hỏi cũng như các ý kiến đóng góp. Đừng quên liên hệ với chúng tôi qua số hotline của Tổng đài Tư Vấn 1900.6174 để được tư vấn, giúp đỡ một cách nhanh nhất. 

  1900633727