Lối đi chung tối thiểu bao nhiêu mét thì hợp lệ? Ngoài diện tích đất có sở hữu riêng trên Sổ đỏ, còn có lối đi chung và nhiều người dân có nhu cầu sáp nhập lối đi chung vào diện tích đất sở hữu riêng của mình. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ mang đến một cái nhìn tổng quan về vấn đề từ khái niệm đến quy định hiện hành về kích thước được cho phép của lối đi chung. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào muốn đặt ra cho Tổng Đài Tư Vấn, quý bạn đọc có thể liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900.633.727 để được giải đáp!
>>>> Luật sư tư vấn miễn phí về lối đi chung tối thiểu bao nhiêu mét? Gọi ngay: 1900.633.727
Lối đi chung là gì?
Bằng thực tế tại nơi sinh sống ở các địa phương, lối đi chung được hiểu là ngõ đi chung dành cho nhiều cá nhân, hộ gia đình sử dụng vì mục đích công cộng.
Tuy nhiên, trên quy định của pháp luật hiện hành chưa có khái niệm chính xác về “lối đi chung”, đây chỉ là cách hiểu đơn giản của đa số người dân.
Các lối đi chung có thể được hình thành từ lối mòn; hoặc một phần đất được cắt ra bởi các chủ sử dụng đất; đất được dành ra và thỏa thuận chuyển nhượng của chủ sử dụng đất phía ngoài với phía trong để làm lối đi. Trên thực tế, đã có nhiều trường hợp lối đi chung có nguồn gốc xuất phát từ đất sử dụng có tính hợp pháp của một cá nhân, gia đình hoặc cộng đồng dân cư.
Như vậy, lối đi chung là cách nói của người dân về phần diện tích được sử dụng để lưu thông hoặc đi lại ra các tuyền đường lớn và đường công cộng của Nhà nước.
>>> Xem thêm: Cho thuê lại quyền sử dụng đất cần đáp ứng điều kiện gì? Giải đáp nhanh chóng nhất
Lối đi chung tối thiểu bao nhiêu mét?
Hiện nay, chưa có quy định về kích thước tối thiểu và tối đa của lối đi chung bởi các trường hợp cần mở lối đi chung rất đa dạng nên thực tế việc đặt ra một kích thước cụ thể sẽ gây khó khăn khi áp dụng và không đảm bảo được quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.
Theo Khoản 2 Điều 254 Bộ luật Dân sự 2015, các bên có thể thỏa thuận về vị trí; giới hạn chiều dài chiều rộng, chiều cao của lối đi nhưng cần bảo đảm thuận tiện cho việc đi lại; tránh gây ảnh hưởng cho các bên liên quan, nếu xảy ra tranh chấp các bên có quyền yêu cầu Tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
Đối với bất động sản gồm nhiều chủ sở hữu khác nhau, các bên cần đảm bảo có mặt cắt ngang tối thiểu, đủ lối đi cho người phía trong và phía ngoài, diện tích mặt cắt ngang phải tuân theo quy định của từng địa phương.
Như vậy, vì chưa có quy định cụ thể về kích thước lối đi chung nên các bên cần thỏa thuận hoặc yêu cầu Tòa án, cơ quan có thẩm quyền giải quyết để tránh gây phiền hà cho các bên.
>>> Lối đi chung tối thiểu bao nhiêu mét. Liên hệ ngay: 1900.633.727 để được giải đáp
Xử lý hành vi lấn chiếm lối đi chung như thế nào?
Hành vi lấn chiếm lối đi chung của cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sẽ bị xử phạt theo các mức phạt khác nhau tùy theo mức độ vi phạm, bao gồm:
– Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, hành vi xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của chủ thể khác hoặc khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung:
- Hành vi xây dựng nhà ở riêng lẻ, bị phạt tiền từ 80 – 100 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ.
- Hành vi xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác, bị phạt tiền từ 100 – 120 triệu đồng
- Hành vi xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng, bị phạt tiền từ 180 – 200 triệu đồng.
>>> Xem thêm: Thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất như thế nào?
– Theo quy định Điều 12 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, hành vi sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ:
- Hành vi bán hàng rong, hàng hóa nhỏ lẻ ở nơi có quy định cấm bán hàng; phơi thóc, lúa, rơm, rạ, nông, lâm, hải sản trên đường bộ; đặt máy tuốt lúa trên đường bộ; bị phạt tiền từ 100 – 200.000 đồng (cá nhân), từ 200 – 400.000 đồng (tổ chức)
- Hành vi dựng cổng chào, các vật che chắn khác; treo băng rôn, biểu ngữ; đặt, treo biển hiệu, biển quảng cáo trong phạm vi đất dành cho đường bộ trái quy định; bị phạt tiền từ 500.000 – 01 triệu đồng (cá nhân), từ 01 – 02 triệu đồng (tổ chức)
- Hành vi dựng rạp, lều quán, cổng ra vào, tường rào các loại, công trình khác trong phạm vi đất dành cho đường bộ trái quy định; sử dụng trái phép lòng đường đô thị, hè phố thực hiện các hoạt động khác gây cản trở giao thông (họp chợ; kinh doanh; sửa chữa phương tiện, máy móc, thiết bị; rửa xe..), bị phạt tiền từ 02 – 03 triệu đồng (cá nhân), từ 04 – 06 triệu đồng (tổ chức)
Như vậy, hành vi lấn chiếm lối đi chung có thể phạt hành chính từ 100 nghìn đồng đến 200 triệu đồng tùy theo mức độ chủ thể vi phạm.
>>> Xử lý hành vi lấn chiếm lối đi chung như thế nào? Gọi ngay: 1900.633.727
Có được phép tách thửa đất ở khi có lối đi chung không?
Căn cứ quy định Khoản 2 Điều 43, Khoản 4 Điều 144 và Điều 188 Luật Đất đai 2013, tách thửa đất ở khi có lối đi chung phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất (Sổ đỏ, Sổ hồng)
– Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
– Đáp ứng các điều kiện tách thửa khác tại địa phương gồm: diện tích tối thiểu, kích thước tối thiểu, các trường hợp không được tách thửa đất, tách thửa đất mà chưa có lối đi thì phải giành một phần diện tích làm lối đi, tách thửa ở những nơi đã có quy hoạch.
Như vậy, các cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư phải đáp ứng các yêu cầu theo Luật đất đai và điều kiện tách thửa ở địa phương cụ thể để được phép tách thửa đất khi có lối đi chung.
Trên đây là những thông tin và tư vấn chính xác và chi tiết đến từ Tổng Đài Tư Vấn về lối đi chung tối thiểu bao nhiêu mét, từ khái niệm đến quy định về kích thước lối đi chung, đặc biệt mang đến cho bạn đọc thông tin về việc tách thửa đất ở khi có lối đi chung và các mức xử phạt hành chính cho hành vi lấn chiếm lối đi chung một cách đầy đủ, chính xác.
Khi nghiên cứu và tìm hiểu thông tin nếu gặp phải khó khăn cần giải đáp về việc, bạn đọc có thể gọi ngay đến số hotline 1900.633.727 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |