Khi nào hàng thừa kế thứ 2 được hưởng di sản thừa kế?

to-cao-lan-chiem-dat-cong

Khi nào hàng thừa kế thứ 2 được hưởng chia di sản? Đây là một trong những câu hỏi được hỏi nhiều nhất liên quan đến việc chia di sản thừa kế. Việc chia thừa kế được hiểu một cách đơn giản là việc dịch chuyển tài sản từ người mất sang cho những người người khác. Khi chia thừa kế theo pháp luật thì sẽ dựa vào các hàng thừa kế. Vậy, cụ thể trong đó hàng thừa kế là gì? Bao gồm những đối tượng nào và khi nào thì hàng thừa kế thứ hai được hưởng di sản thừa kế? v.v…

Tất cả sẽ được chúng tôi giải đáp trong bài viết sau đây, mời quý bạn đọc cùng tìm hiểu và cập nhật kiến thức pháp luật mới nhất. Để được Tổng đài tư vấn hỗ trợ một cách nhanh chóng và chuyên sâu vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline sau đây 0977.523.155

Hàng thừa kế thứ hai là gì?

Căn cứ dựa theo quy định tại Điều 649 và Điều 651 của Bộ luật Dân sự 2015 thì hàng thừa kế thứ 2 là một trong ba hàng thừa kế gồm những đối tượng được hưởng di sản thừa kế của người đã mất trong trường hợp thừa kế được chia theo pháp luật. 

Theo quy định tại Điểm khoản 1 Điều 651 của Bộ luật Dân sự 2015 thì hàng thừa kế thứ 2 sẽ bao gồm: 

  •  Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.

Hàng thừa kế thứ hai gồm những ai?

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

Đặt lịch tư vấn

Hàng thừa kế được xác định trong trường hợp việc thừa kế được tiến hành theo pháp luật mà không thông qua di cúc hoặc không có di chúc do người chết để lại. 

Cụ thể, căn cứ theo Điều 651 của Bộ luật Dân sự 2015, hàng thừa kế được quy định như sau:

– Hàng thừa kế thứ nhất: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết

Hàng thừa kế thứ hai: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại

– Hàng thừa kế thứ ba: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì hàng thừa kế thứ hai sẽ bao gồm ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại. Đây là những người được cho là có mối quan hệ khá thân thích với người để lại di sản, chỉ sau những người thuộc hàng thừa kế thứ nhất.

khi-nao-hang-thua-ke-thu-2-duoc-huong-3

Khi nào hàng thừa kế thứ 2 được hưởng?

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

Căn cứ dựa theo quy định tại khoản 3 Điều 651 của Bộ luật Dân sự 2015 về người thừa kế theo pháp luật, cụ thể như sau:

  • Những người ở hàng thừa kế phía sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu như không còn ai ở hàng thừa kế phía trước do đã mất, không có quyền hưởng di sản thừa kế, bị truất quyền hưởng di sản thừa kế hoặc từ chối nhận di sản thừa kế đó.

Như vậy, theo như quy định trên thì hàng thừa kế thứ 2 chỉ được hưởng di sản thừa kế khi không còn ai ở hàng thừa kế thứ nhất thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Người ở hàng thừa kế thứ nhất đã mất;
  • Người ở hàng thừa kế thứ nhất không còn quyền hưởng di sản đó;
  • Bị truất quyền hưởng di sản thừa kế;
  • Người ở hàng thừa kế thứ nhất từ chối nhận di sản thừa kế đó.

 

Những ai dù thuộc đối tượng được hưởng di sản thừa kế nhưng không được quyền hưởng?

Căn cứ dựa theo quy định tại Điều 621 của Bộ luật Dân sự 2015 về những người không được quyền hưởng di sản, cụ thể như sau:

  • Người bị kết án về các hành vi cố ý xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự và nhân phẩm của người đó;
  • Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản thừa kế;
  • Người bị kết án về các hành vi cố ý xâm phạm đến tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền được hưởng;
  • Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc tạo lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc hay hủy đi di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.

Mặt khác, những người được quy định tại khoản 1 của Điều này vẫn được hưởng di sản, nếu như người để lại di sản đã biết đến hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo như di chúc.

Như vậy, theo quy định của Bộ luật dân sự hiện hành thì có 04 trường hợp không được quyền hưởng di sản.

>>> Thanh toán phí tư vấn hôm nay để nhận được giải pháp pháp lý tối ưu từ luật sư, bảo vệ quyền lợi của bạn một cách tốt nhất!

Đặt lịch tư vấn

khi-nao-hang-thua-ke-thu-2-duoc-huong-1>>>Xem thêm: Hàng thừa kế thứ nhất – Tất cả những điều bạn cần biết

Trên đây là toàn bộ thông tin về “Khi nào hàng thừa kế thứ 2 được hưởng di sản thừa kế” đã được chúng tôi tìm hiểu, tổng hợp để gửi đến các bạn, cụ thể về hàng thừa kế thứ hai được hưởng di sản khi nào? Những ai dù thuộc đối tượng được hưởng di sản thừa kế nhưng không được quyền hưởng? v.v…

Nếu như còn thắc mắc nào liên quan đến vấn đề trên xin mời quý bạn đọc tiếp tục gửi câu hỏi về cho chúng tôi hoặc liên hệ số hotline 0977.523.155 của Tổng đài tư vấn để được hỗ trợ một cách nhanh nhất có thể. Chúng tôi hy vọng sẽ nhận được nhiều hơn nữa sự tin tưởng cũng như các ý kiến đóng góp của quý bạn đọc. 

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp

 

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch