Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp chuẩn nhất năm 2023

dat-quy-trinh-thu-hoi-dat

Hợp đồng thuê đất nông nghiệp là một thỏa thuận quan trọng trong lĩnh vực bất động sản, giữa bên cho thuê và bên thuê, để xác định quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng đất nông nghiệp trong một thời gian cụ thể. Đây là một công cụ pháp lý quan trọng giúp đảm bảo tính công bằng và đáng tin cậy giữa các bên tham gia giao dịch.

Như vậy, khi tham gia vào quá trình cần phải hiểu như thế nào là hợp đồng đất nông nghiệp? Chủ thể nào được tham gia vào hợp đồng? Do đó, ngay trong bài viết này, các bạn sẽ nhận được lời giải đáp chính xác, chi tiết về những vấn đề trên từ đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm của Tổng Đài Tư Vấn. Trong trường hợp cần tư vấn khẩn cấp, hãy gọi ngay cho chúng tôi qua hotline 1900 6174 để được hỗ trợ kịp thời nhất!

 >>>Luật sư tư vấn miễn phí các quy định về hợp đồng thuê đất. Gọi ngay: 1900.6174

Đất nông nghiệp là gì?

Theo quy định của Luật đất đai 2013 quy định về đất nông nghiệp được phân ra gồm hai loại như sau:
Đất nông nghiệp được phân loại thành hai nhóm chính: đất trồng cây lâu năm và đất trồng cây hằng năm.

Đất trồng cây lâu năm bao gồm đất trồng cây lâu năm như cây trồng chủ yếu trên đất này sẽ tồn tại trong nhiều năm như cây cà phê, cao su, chè, và đất rừng sản xuất.

Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng các loại cây hàng năm khác. Ngoài ra, còn có các loại đất khác như đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất làm muối và đất nuôi trồng thủy sản.

Loại đất nông nghiệp khác bao gồm các loại đất được sử dụng cho mục đích trồng trọt, như xây dựng nhà kính và các loại nhà khác. Đất này cũng có thể được sử dụng để xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, đất nông nghiệp khác cũng bao gồm đất được sử dụng cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản. Đất này còn được sử dụng cho việc ươm tạo cây giống, con giống và trồng hoa, cây cảnh.

 >>>Luật sư giải đáp miễn phí Đất nông nghiệp là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Hợp đồng thuê đất nông nghiệp là gì?

Việc thuê đất nông nghiệp là một khái niệm phổ biến được sử dụng ở hiện nay. Tuy nhiên, nhiều người chưa hiểu được khái niệm hợp đồng thuê đất nông nghiệp được định nghĩa như thế nào. Về hợp đồng thuê đất nông nghiệp ta có thể hiểu như sau:

Hợp đồng thuê đất nông nghiệp là một thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên cho thuê giao đất nông nghiệp cho bên thuê sử dụng trong một thời hạn cụ thể và bên thuê phải trả tiền thuê tương ứng.

Hợp đồng thuê đất nông nghiệp có tính chất của hợp đồng dân sự, cho phép các bên tự do thỏa thuận các điều khoản, tuy nhiên, các điều khoản này phải tuân thủ theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng thuê đất nông nghiệp cũng được gọi là hợp đồng quyền sử dụng đất nông nghiệp, là sự thỏa thuận quan trọng giữa người cho thuê và người thuê, trong đó người cho thuê chuyển giao quyền sử dụng đất nông nghiệp cho người thuê trong một thời gian nhất định, và người thuê phải trả phí thuê tương ứng.

hop-dong-thue-dat-nong-nghiep-3

 >>>Luật sư giải đáp miễn phí Hợp đồng thuê đất là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Các đối tượng được thuê đất nông nghiệp

Theo Luật Đất đai 2013, đất nông nghiệp được giao, cho thuê dưới các hình thức sau đây: giao đất không thu tiền sử dụng, giao đất có thu tiền sử dụng, cho thuê đất trả tiền hằng năm, cho thuê đất trả tiền một lần. Mỗi hình thức giao, cho thuê này áp dụng cho các đối tượng khác nhau. Cụ thể:

  1.   Giao đất không thu tiền sử dụng đất:
  • Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối sẽ được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định.
  • Tổ chức sử dụng đất cho mục đích nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối cũng được giao đất không thu tiền.
  • Đơn vị vũ trang nhân dân được Nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Ngoài ra, còn có các trường hợp khác như hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; người sử dụng đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp, đều được giao đất không thu tiền sử dụng.

  1.   Giao đất có thu tiền sử dụng đất:
  • Tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được giao đất để thực hiện các dự án đầu tư về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
  1.   Cho thuê đất trả tiền hằng năm:
  • Hộ gia đình, cá nhân thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
  • Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức đã được giao trước ngày 01/01/1999, nhưng thời hạn sử dụng vượt quá hạn mức giao đất từ ngày 01/01/1999 đến trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành, trừ diện tích đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất.
  • Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
  1.   Cho thuê đất trả tiền một lần:
  • Áp dụng đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

Vì vậy, gia đình bạn trực tiếp lao động nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản sẽ được giao đất nông nghiệp trong hạn mức theo hình thức giao đất không thu tiền sử dụng

Như vậy, trên đây là toàn bộ đối tượng được pháp luật đất đai quy định có đủ điều kiện được thuê đất nông nghiệp.

 >>>Luật sư giải đáp miễn phí về các đối tượng được nhận thuê đất nông nghiệp. Gọi ngay: 1900.6174

Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tư do – Hạnh Phúc

                                                                              ….ngày….tháng…..năm 20….

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

 

– Căn cứ Luật Đất đai ngày….tháng…năm….của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

– Căn cứ Quyết định số:….ngày….tháng….năm….của…..về việc cho Công ty (Xí nghiệp)…..thuê đất để sử dụng vào mục đích……..

 – Căn cứ Giấy phép đầu tư số……ngày……….tháng……..năm………….

  1. Bên cho thuê đất (Bên A)

Đại diện Sở Địa chính tỉnh (thành phố):……………

Họ tên:………………………………… Chức vụ:…………………………….

Trụ sở:…………………………………. ……………………………………….

  1.   Bên thuê đất (Bên B):

   Đại diện Công ty (Xí nghiệp):……………………………………………….

   Họ tên:………………………………… Chức vụ:……………………………

  Quốc tịch:……………………………… Trụ sở:……………………………..

  Tài khoản:………………………………………………………………………

  Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều khoản sau đây:

 Điều 1:

  1. Bên A cho bên B thuê (bằng số):…………. đất (bằng chữ)…………. mét vuông đất.

Tại xã (phường, thị trấn):…………………………………………………….

Huyện (quận, thị xã, thành phố):…………………………..

Để sử dụng vào mục đích:………………………………………………….

(ghi theo quy định trong quyết định cho thuê đất).

2.Vị trí khu đất được xác định theo tờ bản đồ địa chính số……….tỷ lệ     1/……….do Sở Địa chính       xác lập ngày…………tháng………….năm…………

  1. Thời hạn thuê đất là………năm, kể từ ngày………tháng…….năm……..(ghi theo quy định trong quyết định cho thuê đất).
  2. Việc cho thuê đất không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước Việt Nam đối với khu đất và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.

Điều 2:

1.Giá tiền thuê đất là:…………… USD/…./năm hoặc

USD/ha/năm (ghi theo quy định trong Giấy phép đầu tư hoặc quyết định cho thuê đất).

2.Tiền thuê đất được trả theo phương thứ

– Hàng năm;

– 5 năm 1 lần;

– 1 lần cho toàn bộ thời hạn thuê đất

– Các thỏa thuận khác (nếu có)………………

3.Tiền thuê đất bắt đầu được tính từ ngày…………… tháng……….năm……..và nộp tài khoản kho bạc số…….của kho bạc……..

Điều 3: Việc xây dựng các công trình trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này, phù hợp với Giấy phép đầu tư.

Điều 4:

  1.   Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên B không được chuyển giao khu đất thuê cho tổ chức, cá nhân khác nếu chưa được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam cho phép (trừ trường hợp được thuê đất để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và cho thuê lại đất tại các khu công nghiệp, khu chế xuất).

Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên A đảm bảo quyền sử dụng đất của bên B, khi chuyển giao quyền sử dụng khu đất cho Bên thứ ba khi chưa được bên B thoả thuận.

  1.   Trường hợp bên B bị phân chia, sáp nhập hoặc chuyển nhượng tài sản, hợp đồng cho tổ chức, cá nhân khác mà tạo nên pháp nhân mới thì chủ đầu tư mới phải làm lại thủ tục cho thuê đất. Thời hạn thuê đất là thời hạn còn lại của hợp đồng này, bên B chịu mọi chi phí phát sinh khi chuyển giao khu đất cho thuê.
  2.   Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu bên B muốn trả lại toàn bộ hay một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho bên A biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên A trả lời cho bên B trong thời gian 3 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị của bên B. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến lúc bàn giao mặt bằng.
  3.   Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau đây

– Hết thời hạn thuê đất và không được gia hạn thuê tiếp.

– Bên B bị phát mại tài sản hoặc bị phá sản.

– Bên B bị thu hồi quyết định cho thuê đất hoặc giấy phép hoạt động trước thời hạn.

Điều 5: Hai bên thỏa thuận giải quyết tài sản gắn liền với việc sử dụng đất sau khi kết thúc Hợp đồng này theo quy định của luật pháp Việt Nam.

Điều 6: Tranh chấp giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng trước hết được giải quyết bằng thương lượng. Trường hợp không thể thương lượng được thì tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án để giải quyết.

Điều 7:

  1.   Bên A có trách nhiệm cung cấp các văn bản liên quan đến việc xác định quyền và nghĩa vụ của bên B, tôn trọng quyền sở hữu về tài sản của bên B xây dựng trên khu đất thuê theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  2.   Bên B có trách nhiệm sử dụng đất đúng mục đích, tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh.

Điều 8:

  1.   Hợp đồng này được ký tại……..ngày……tháng…..năm……và được lập thành…….bản, mỗi bên giữ……bản, gửi Sở Tài chính – Vật giá, Cục thuế, Kho bạc Nhà nước (tỉnh, thành phố) để thu tiền thuê đất và đồng gửi Tổng cục Địa chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi quản lý.
  2.   Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN THUÊ ĐẤT

(Ký tên và đóng dấu)

BÊN CHO THUÊ ĐẤT

(Ký tên và đóng dấu)

  >>>Luật sư giải đáp miễn phí về nội dung mẫu hợp đồng thuê đất. Gọi ngay: 1900.6174

Hợp đồng thuê đất có cần công chứng không?

Hiện nay, việc thực hiện các giao dịch liên quan đặc biệt đến đất đai nhiều người quan tâm đến việc cần công chứng để đảo bảo quyền lợi của các bên khi tham gia vào quá trình trên. Như vậy, đối với trường hợp thuê đất nông nghiệp pháp luật quy định như thế nào về việc công chứng đối với hợp đồng thuê đất nông nghiệp như sau:

Theo khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 và Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CP về công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất, các quy định về thực hiện hợp đồng như sau:

  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản theo quy định tại điểm b, khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013.
  • Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp cũng phải lập thành văn bản.

Ngoài ra, nếu hợp đồng cho thuê đất được thực hiện bởi một hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản, thì hợp đồng đó phải được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu.

Tóm lại, hợp đồng cho thuê đất cần được lập thành văn bản và trong trường hợp đặc biệt, khi có tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản tham gia, thì yêu cầu công chứng hoặc chứng thực.

>>>Xem thêm: Cho thuê lại quyền sử dụng đất cần đáp ứng điều kiện gì? Giải đáp nhanh chóng nhất

Chủ thể của hợp đồng thuê đất 

Khi tham gia vào giao kết hợp đồng nào cũng cần ít nhất tối thiểu 2 là hai bên, các chủ thể này cần đảm bảo được nhiều yếu tố theo quy định của pháp luật. Đối với hợp đồng thuê đất nông nghiệp cũng không ngoại lệ, hai chủ thể bao gồm:

  1.   Bên cho thuê đất: Là chủ sở hữu có quyền sử dụng hợp pháp đối với mảnh đất cần cho thuê. Vai trò của bên này là cho phép tổ chức hoặc cá nhân khác thuê và sử dụng đất nông nghiệp.
  2.  Bên thuê đất: Đại diện cho tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu thuê đất nông nghiệp để phục vụ cho những mục đích phù hợp với quy định của pháp luật. Bên này mong muốn sử dụng mảnh đất được cho thuê để thực hiện các hoạt động nông nghiệp liên quan.

Để đảm bảo tính hiệu lực của hợp đồng thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp và có khả năng thực hiện các thỏa thuận, việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các điều khoản, cả hai bên đều cần có đủ năng lực hành vi dân sự. Điều này đảm bảo rằng cả bên cho thuê và bên thuê đất đều có khả năng và quyền hợp pháp để thực hiện các cam kết và trách nhiệm theo hợp đồng.

hop-dong-thue-dat-nong-nghiep-2

 >>>Luật sư giải đáp miễn phí về trách nhiệm của các chủ thể trong hợp đồng thuê đất. Gọi ngay: 1900.6174

Hình thức của hợp đồng thuê đất nông nghiệp

Đối với hợp đồng thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp chúng ta phải cần nắm rõ về hình thức của hợp đồng trách những trường hợp vô hiệu hợp đồng do vi phạm hình thức. Việc xác định hình thức là vô cùng quan trọng để đảm bảo các quyền và nghĩa lợi của các bên. Để tránh các yếu tố gây tranh chấp hợp đồng không đáng có.
Theo quy định tại Điều 502 của Bộ luật dân sự 2015:

“Hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai và quy định khác có liên quan.”

Ngoài ra, Luật đất đai 2013 cũng quy định như sau: Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.

Do đó, hợp đồng thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp này cần phải được lập thành văn bản, có thể là hợp đồng viết tay. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng hợp đồng nông nghiệp cần được lập theo hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực rõ ràng. Điều này nhằm đảm bảo rõ ràng về quyền và lợi ích của cả bên thuê và bên cho thuê đất nông nghiệp.

 >>>Luật sư giải đáp miễn phí về hình thức của hợp đồng thuê đất. Gọi ngay: 1900.6174

Nội dung của hợp đồng thuê đất nông nghiệp

Khi soạn thảo nội dung liên quan đến hợp đồng thuê đất nông nghiệp cần phải chú ý các thông tin đầy đủ, yếu tố cần thiết phải có trong hợp đồng để nêu rõ các chủ thể tham gia và các quyền và lợi ích các bên liên quan đến mảnh đất cho thuê.

Dưới đây là một mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp chuẩn bao gồm các thông tin và điều khoản chính sau:

  1.   Thông tin của các bên thuê – cho thuê:
  •       Bên cho thuê: Họ và tên, số CMND/Thẻ căn cước/Mã số thuế, địa chỉ, số tài khoản…
  •       Bên thuê: Họ và tên, số CMND/Thẻ căn cước/Mã số thuế, địa chỉ, số tài khoản…
  1.   Thông tin về mảnh đất:
  •       Địa chỉ, diện tích, loại đất, tình trạng đất, mục đích sử dụng đất…
  1.   Giá thuê đất và phương thức thanh toán.
  2.   Thời hạn thuê.
  3.   Thời gian giao đất và thời điểm chấm dứt hợp đồng.
  4.   Quyền và nghĩa vụ của các bên.
  5.   Các điều khoản thỏa thuận:
  •       Đơn phương chấm dứt hợp đồng, điều kiện chấm dứt hợp đồng, tài sản gắn liền với đất, vi phạm hợp đồng (giới hạn dưới 8% giá trị hợp đồng)…

Các điều khoản chấm dứt hợp đồng thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp chuẩn và mới nhất năm 2023 bao gồm:

  • Hợp đồng sẽ chấm dứt khi nhà nước thu hồi đất.
  • Thời hạn thuê hết và không được gia hạn.
  • Hủy bỏ hợp đồng.
  • Các bên tự quyết định chấm dứt.
  • Một trong các bên đơn phương kết thúc hợp đồng, bên thuê quyền sử dụng đất là cá nhân chết và không còn thành viên nào trong hộ gia đình muốn tiếp tục thuê.
  • Diện tích đất thuê không còn được sử dụng do thiên tai…

Ngoài ra, khi soạn thảo và ký kết hợp đồng thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp, cần lưu ý những điều sau:

  • Người cho thuê đất phải là chủ sở hữu của mảnh đất và có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Nếu một nhóm người sử dụng đất tham gia ký kết hợp đồng, tất cả các thành viên phải ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự.
  • Trong trường hợp các bên tham gia hợp đồng là tổ chức, người ký hợp đồng phải là người đại diện hợp pháp của tổ chức theo pháp luật. Nếu người ký kết không đúng, hợp đồng sẽ không có hiệu lực.

hop-dong-thue-dat-nong-nghiep-1

 >>>Luật sư giải đáp miễn phí về nội dung của hợp đồng thuê đất. Gọi ngay: 1900.6174

Một số lưu ý khi soạn thảo và ký kết hợp đồng thuê đất

Trong quá trình thỏa thuận, soạn thảo và ký kết hợp đồng thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp, dưới đây là một số lưu ý quan trọng:

  1.   Bên cho thuê đất nông nghiệp cần đảm bảo rằng họ là chủ sở hữu hợp pháp của diện tích đất dự định cho thuê, và phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
  2.   Trong trường hợp không phải cá nhân mà là một nhóm người tham gia ký kết hợp đồng thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp, hợp đồng phải đảm bảo rằng có đủ chữ ký và họ tên đầy đủ của tất cả các thành viên trong nhóm. Đối với các trường hợp ký thay, cần phải tuân thủ quy định của pháp luật dân sự về văn bản ủy quyền.
  3.   Trong trường hợp các bên tham gia hợp đồng là tổ chức, người đại diện hợp pháp của tổ chức sẽ thực hiện việc ký kết hợp đồng. Hợp đồng chỉ có hiệu lực khi người đại diện thực hiện ký kết theo đúng quy định pháp luật. Nếu người khác ký thay thay vì người đại diện theo quy định, hợp đồng sẽ không có giá trị pháp lý.

Các điều khoản chấm dứt trong hợp đồng thuê đất nông nghiệp bao gồm:

  • Nhà nước thu hồi đất.
  • Hết thời hạn thuê và không có gia hạn.
  • Quyết định chấm dứt hợp đồng của các bên.
  • Bên thuê đơn phương kết thúc hoặc hủy bỏ hợp đồng.
  • Bên thuê là cá nhân đã qua đời và không còn thành viên trong hộ gia đình hoặc có thành viên nhưng không có nhu cầu tiếp tục thuê.
  • Diện tích đất thuê không thể sử dụng do thiên tai hoặc nguyên nhân khác.
  • Các trường hợp khác được quy định bởi pháp luật.

Như vậy, khi giao kết soạn thảo hợp đồng liên quan đến hợp đồng thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp cần phải lưu ý như trên nhằm tránh các rủi ro về mặt pháp lý.

>>>Xem thêm: Thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp như thế nào là chuẩn nhất

Trên đây là toàn bộ những thông tin hữu ích mà Luật sư của Tổng Đài Tư Vấn đã tư vấn và giải quyết những vướng mắc của bạn về vấn đề liên quan đến hợp đồng thuê đất nông nghiệp. Trong quá trình tìm hiểu nội dung bài viết trên, nếu bạn đọc có gặp khó khăn hay cần sự hỗ trợ trong trường hợp cần tư vấn khẩn cấp về các vấn đề pháp lý liên quan, hãy gọi ngay cho chúng tôi qua hotline 1900 6174 để được hỗ trợ kịp thời nhất!

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  1900252505