Đất nông nghiệp khác là gì? một loại đất được sử dụng cho mục đích nông nghiệp nhưng không thuộc vào các loại đất nông nghiệp chuyên dụng như đất rừng, đất lúa, hoặc đất ao, ao nuôi. Thường thì đất nông nghiệp khác được dùng để trồng cây trồng lương thực, cây công nghiệp, hoặc thực hiện các hoạt động nông nghiệp khác như chăn nuôi, trồng rừng, hay nuôi cá.
Để được công nhận và cấp quyền sử dụng lâu dài cho đất nông nghiệp khác, chủ sở hữu cần tuân thủ một số điều kiện và thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật. Hãy cùng Tổng Đài Tư Vấn tìm hiểu chi tiết về đất nông nghiệp khác và quy trình cấp Sổ đỏ cho loại đất này.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí Đất nông nghiệp khác là gì ? Gọi ngay 1900.6174
Đất nông nghiệp khác là gì?
Đất nông nghiệp khác, một hạng mục quan trọng trong nhóm đất nông nghiệp, được định nghĩa theo điểm h khoản 1 Điều 10 của Luật Đất đai 2013. Loại đất này được sử dụng để phục vụ các mục đích sau:
- Xây dựng nhà kính và các công trình khác để trồng trọt, bao gồm cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất.
- Xây dựng chuồng trại để chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép.
- Sử dụng đất để trồng trọt, chăn nuôi, và nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm.
- Sử dụng đất để ươm tạo cây giống, con giống và trồng hoa, cây cảnh.
Với những mục đích sử dụng đa dạng như vậy, đất nông nghiệp khác đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn cung ứng thực phẩm, phát triển ngành chăn nuôi, nghiên cứu khoa học và làm đẹp môi trường sống.
>>> Xem thêm: Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng có thể bán cho người khác được không?
Các loại đất nông nghiệp khác?
Như đã được đề cập ở trên, đất nông nghiệp khác là một hạng mục quan trọng trong nhóm đất nông nghiệp, được quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật Đất đai năm 2013. Đất nông nghiệp khác có sự đa dạng về mục đích sử dụng, bao gồm:
- Đất được sử dụng để xây dựng nhà kính và các công trình khác phục vụ cho mục đích trồng trọt, bao gồm cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất.
- Đất được sử dụng để xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép. Ví dụ như trang trại nuôi gà, trang trại nuôi tôm, cá, bò, lợn, vịt, ngan và các loại động vật khác.
- Đất được sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản phục vụ cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm. Ví dụ như đất được dùng để xây dựng các khu vực nghiên cứu về biến đổi gen và các cánh đồng thử nghiệm.
- Đất được sử dụng để ươm tạo cây giống, con giống và trồng hoa, cây cảnh. Đây là khu vực đất nông nghiệp quan trọng để tạo nguồn giống cho cây trồng, gia súc, gia cầm như trại giống gà, lợn, bò, ngan, vịt và các trại cây ăn quả giống. Ngoài ra, đất này cũng phục vụ cho mục đích trồng các loại hoa và cây cảnh.
Với sự đa dạng mục đích sử dụng đất nông nghiệp khác, nó đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn cung ứng thực phẩm, phát triển ngành chăn nuôi, nghiên cứu khoa học và tạo điểm nhấn estetica cho môi trường sống.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí về các quy định đất nông nghiệp khác hiện nay. Gọi ngay 1900.6174
Ký hiệu đất nông nghiệp khác là gì?
Đất nông nghiệp khác (NKH) là một loại đất được phân loại trong hệ thống ký hiệu đất theo quy định của Luật Đất đai 2013 và Thông tư 25/2014/TT-BTNMT. Đây là một nhóm đất nằm trong danh mục đất nông nghiệp, nhưng không thuộc các loại đất cụ thể khác được liệt kê trong phụ lục ban hành kèm theo Thông tư nêu trên.
Theo Phụ lục đó, đất nông nghiệp khác (NKH) không thuộc các loại đất như đất chuyên trồng lúa nước (LUC), đất trồng lúa nước còn lại (LUK), đất lúa nương (LUN), đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK), và các loại đất nông nghiệp khác được định nghĩa cụ thể.
Trong bản đồ địa chính và mảnh trích đo địa chính, đất nông nghiệp khác được đại diện bằng ký hiệu NKH. Ký hiệu này giúp nhận biết và phân loại đất nông nghiệp khác một cách dễ dàng trong quá trình quản lý và sử dụng đất đai.
Tóm lại, đất nông nghiệp khác (NKH) là một loại đất nằm trong nhóm đất nông nghiệp, không thuộc các loại đất cụ thể khác được quy định trong Luật Đất đai 2013. Trên bản đồ địa chính và mảnh trích đo địa chính, đất nông nghiệp khác được ký hiệu là NKH.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí Ký hiệu đất nông nghiệp khác? Gọi ngay 1900.6174
Có được xây nhà trên đất nông nghiệp khác không?
Khi tìm hiểu về đất nông nghiệp khác, một vấn đề mà người sử dụng đất quan tâm hơn cả là khả năng xây dựng nhà trên đất nông nghiệp khác. Đúng như đã trình bày ở trên, đất nông nghiệp khác thường được sử dụng chủ yếu cho mục đích như làm nhà kính, các công trình phục vụ cho nghiên cứu và rồng trọt.
Vì vậy, theo quy định của Điều 10 trong Luật Đất đai 2013, không được phép xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp khác. Trong trường hợp muốn xây nhà ở, người dân cần chuyển mục đích sử dụng đất.
Cụ thể, theo Khoản 1 Điều 170 của Luật Đất đai 2013, một trong những nghĩa vụ của người sử dụng đất là phải sử dụng đất theo mục đích đã quy định.
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 57 của Luật Đất đai 2013, trong trường hợp muốn chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp khác sang đất thổ cư, người dân phải có sự chấp thuận từ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và tuân theo các quy định pháp luật về việc nộp tiền sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp khác sang đất ở phải chuẩn bị hồ sơ và giấy tờ sau:
-
- Đơn đề nghị/xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu 01 được ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT).
- Bản gốc giấy chứng nhận/Sổ đỏ đã được cấp cho người sử dụng đất.
- Giấy tờ tùy thân và giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp của người sử dụng đất.
Người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nên nộp hồ sơ và giấy tờ tương ứng tới cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, bao gồm:
Người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp khác sang đất ở cần nộp hồ sơ và giấy tờ tương ứng tới các cơ quan sau đây để được tiếp nhận:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất.
- Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.
Cần lưu ý rằng người chuyển mục đích sử dụng đất có nghĩa vụ đóng nộp các khoản tài chính theo thông báo để được chuyển mục đích sử dụng đất. Các khoản thuế phí bao gồm:
-
- Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích.
- Phí thẩm định hồ sơ chuyển mục đích.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận.
Về thời hạn giải quyết, theo Khoản 40 Điều 2 của Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày trong điều kiện bình thường.
Tuy nhiên, đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, và các vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, thời gian giải quyết sẽ kéo dài không quá 25 ngày.
>>> Xem thêm: Đất nông nghiệp và đất trồng cây lâu năm khác nhau như thế nào?
Hướng dẫn chuyển đổi đất nông nghiệp khác sang đất ở?
Để chuyển mục đích sử dụng đất, bạn cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
-
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ hồng, sổ đỏ đã cấp).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Có hai cách để nộp hồ sơ:
Cách 1: Nếu địa phương đã thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính, bạn có thể nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa cấp huyện. Cách 2: Nếu địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa, bạn cần nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Bước 3: Xử lý, giải quyết yêu cầu
Sau khi nhận hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ thực hiện các nhiệm vụ sau:
-
- Thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích.
- Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. Trong trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất, bạn sẽ nhận được thông báo để nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Thông báo sẽ nêu rõ số tiền và hạn nộp.
- Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện để quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng.
- Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính.
Bước 4: Trả kết quả
-
- Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sau khi bạn đã nộp tiền theo thông báo của cơ quan thuế. Bạn cần xuất trình biên lai đã nộp tiền khi nhận quyết định.
- Thời gian thực hiện thủ tục: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính)
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí Hướng dẫn chuyển đổi đất nông nghiệp khác sang đất ở? Gọi ngay 1900.6174
Đất nông nghiệp khác có được cấp sổ đỏ không?
Để được cấp Sổ đỏ cho đất nông nghiệp, chủ sở hữu cần tuân thủ các điều kiện sau:
- Sử dụng đất nông nghiệp liên tục cho mục đích nhất định từ thời điểm bắt đầu sử dụng đến thời điểm xin cấp Sổ đỏ.
- Thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định phải được xác định dựa trên thông tin và thời gian ghi trên một trong các giấy tờ được quy định bởi pháp luật.
Theo quy định tại Điều 8 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, quy trình cấp Sổ đỏ cho đất nông nghiệp bao gồm:
- Đơn xin cấp Sổ đỏ theo mẫu.
- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Điều 100 của Luật Đất đai (đối với trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất).
- Một trong các giấy tờ quy định tại Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (đối với trường hợp đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất).
- Chứng từ chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Các giấy tờ liên quan đến việc miễn hoặc giảm nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai hoặc tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Sau khi chuẩn bị hồ sơ như trên, chủ sở hữu gửi hồ sơ đến UBND cấp huyện để yêu cầu cấp Sổ đỏ cho đất nông nghiệp khác.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí Đất nông nghiệp khác có được cấp sổ đỏ không? Gọi ngay 1900.6174
Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu Đất nông nghiệp khác là gì?. Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy liên hệ Tổng Đài Tư Vấn ngay để được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!