Sang tên sổ đỏ thừa kế – Hồ sơ, thủ tục sang tên sổ đỏ khi nhận thừa kế

xoa-thue-chap-quyen-su-dung-dat-co-quan-nao-chiu-trach-nhiem

Sang tên sổ đỏ thừa kế là một trong những thủ tục quan trọng để thực hiện phân chia di sản thừa kế theo quy định pháp luật. Vậy điều kiện sang tên sổ đỏ thừa kế là gì? Trường hợp nào không được nhận thừa kế quyền sử dụng đất? Hồ sơ, thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế như thế nào? Ngay trong bài viết dưới đây, Tổng Đài Tư Vấn sẽ cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề sang tên sổ đỏ thừa kế để bạn đọc có thể dễ dàng áp dụng vào thực tiễn. Mọi thắc mắc của bạn đọc về vấn đề trên vui lòng liên hệ đến đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư hỗ trợ nhanh chóng và hoàn toàn miễn phí.

sang-ten-so-do-thua-ke

Các hàng thừa kế theo quy định của pháp luật

 

>> Giải đáp chi tiết về tỷ lệ tài sản thừa kế đối với từng hàng thừa kế, gọi ngay 1900.6174

Căn cứ Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015, các hàng thừa kế theo pháp luật được quy định như sau:

– Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

– Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

– Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Theo đó, những người thừa kế trong cùng một hàng sẽ được hưởng phần di sản bằng nhau. Trong trường hợp những người trong hàng thừa kế trước đó chết, không có quyền hưởng thừa kế, bị truất quyền hoặc từ chối nhận thừa kế thì những người ở hàng thừa kế sau sẽ được hưởng di sản thừa kế.

Hy vọng với những thông tin trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các hàng thừa kế theo quy định của pháp luật. Để tìm hiểu rõ hơn về tỷ lệ tài sản thừa kế đối với từng hàng thừa kế, đừng ngần ngại nhấc máy và liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174. Đội ngũ luật sư của chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp miễn phí 24/7.

Điều kiện sang tên sổ đỏ thừa kế là gì?

 

> Giải đáp miễn phí về các quy định liên quan đến chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174

Sang tên sổ đỏ thừa kế có thể hiểu là người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất. Theo đó, người sử dụng đất muốn sang tên sổ đỏ thừa kế phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013, cụ thể:

– Người sử dụng đất phải có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

– Đất thừa kế không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Đất thừa kế vẫn còn trong thời hạn sử dụng đất.

Ngoài những điều kiện trên, khi sang tên sổ đỏ thừa kế, người sử dụng đất phải đáp ứng điều kiện tại các Điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 Luật Đất đai 2013. Lưu ý việc thừa kế quyền sử dụng đất phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Nếu bạn không hiểu rõ về điều kiện sang tên sổ đỏ thừa kế hay cần hỗ trợ giải đáp các quy định của pháp luật về việc thừa kế quyền sử dụng đất, hãy liên hệ trực tiếp tới đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư tư vấn luật đất đai miễn phí.

>> Xem thêm: Sang tên sổ đỏ cho con như thế nào? – Hồ sơ, thủ tục A-Z

 

dieu-kien-sang-ten-so-do-thua-ke

Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất

 

>> Tư vấn chi tiết các trường hợp được nhận thừa kế quyền sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174

Căn cứ Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định 04 điều kiện nhận chuyển nhượng và chuyển nhượng, tặng cho đất gồm:

+ Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013;

+ Đất không có tranh chấp;

+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

+ Trong thời hạn sử dụng đất.

Như vậy, nếu thiếu 1 trong 4 điều kiện nêu trên thì đất sẽ không được chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng, tặng cho.

– Các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất theo Điều 191 Luật Đất đai 2013, bao gồm:

+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

+ Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

+ Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

+ Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Như vậy, nếu không đủ các điều kiện chung quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 hoặc thuộc 1 trong 4 trường hợp quy định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013 thì hộ gia đình, cá nhân sẽ không được nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

Trên đây là giải đáp của luật sư về các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất. Để biết vấn đề của mình có thuộc trường hợp không được nhận tặng cho, chuyển nhượng quyền sử dụng đất không, đừng ngần ngại nhấc máy và liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174. Đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm của chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp miễn phí mọi lúc – mọi nơi – mọi trường hợp.

>> Xem thêm: Có được sang tên sổ đỏ cho con dưới 18 tuổi không? Thủ tục ra sao?

Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế năm 2023

 

thu-tuc-sang-ten-so-do-thua-ke

 

Thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản là quyền sử dụng đất tại văn phòng công chứng

 

> Hướng dẫn thực hiện thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản là quyền sử dụng đất MIỄN PHÍ, gọi ngay 1900.6174

Thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản là quyền sử dụng đất tại văn phòng công chứng bao gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Theo quy định tại Điều 40, Điều 57 Luật Công chứng 2014, người yêu cầu công chứng phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau đây để thực hiện khai nhận di sản là quyền sử dụng đất:

– Phiếu yêu cầu công chứng;

– Bản sao di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng nếu chia thừa kế theo pháp luật;

– Giấy chứng tử;

– Giấy đăng ký kết hôn của người để lại di sản, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có)…

– Dự thảo Văn bản khai nhận di sản thừa kế;

– Các giấy tờ tùy thân: CMND/CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn;

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu về tài sản của người để lại di sản;

– Hợp đồng ủy quyền (nếu có trong trường hợp nhiều người được nhận thừa kế nhưng không chia di sản)…

Bước 2:

Tiến hành công chứng Văn bản khai nhận di sản: Được thực hiện theo khoản 2, khoản 3 Điều 57 Luật Công chứng 2014.

Bước 3:

Niêm yết việc thụ lý Văn bản khai nhận di sản: Được thực hiện theo khoản 3 Điều 58 Luật Công chứng 2014, được hướng dẫn chi tiết tại Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP.

Việc niêm yết thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản phải được tổ chức hành nghề công chứng thực hiện. Niêm yết tại trụ sở của UBND xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản, trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết.

Bước 4: Tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận văn bản khai nhận di sản

– Sau thời hạn 15 ngày niêm yết mà không có khiếu nại, tố cáo nào thì Công chứng viên chứng nhận văn bản khai nhận di sản cho người yêu cầu công chứng.

– Thời hạn công chứng: Được quy định không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng.

Tiến hành đăng ký quyền sử dụng đất tại Ủy ban nhân dân

 

> Giải đáp miễn phí về cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174

– Người nhận thừa kế nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện, nếu là tổ chức thì nộp tại cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh.

– Trường hợp người nhận thừa kế không có di chúc hoặc bản án thì phải đến văn phòng công chứng làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế. Nếu có tranh chấp thì phải giải quyết xong tranh chấp.

– Căn cứ vào hồ sơ, cơ quan quản lý nhà ở sẽ xác định vị trí thửa đất và gửi cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. Sau khi có thông báo của cơ quan thuế, cơ quan quản lý nhà ở sẽ gửi thông báo nộp thuế đến chủ nhà và chủ nhà thực hiện nghĩa vụ tài chính khi có thông báo của cơ quan thuế và nộp biên lai cho cơ quan quản lý nhà ở để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở.

– Thời gian làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không tính vào thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Nhà nước.

Hồ sơ đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà

 

> Hướng dẫn thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở từ A-Z, gọi ngay 1900.6174

Căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT), người được hưởng thừa kế cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

– Hợp đồng, văn bản về việc hưởng di sản thừa kế theo quy định. Trong trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;

– Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trên đây là quy định về thủ tục tiến hành sang tên sổ đỏ thừa kế mới nhất. Trong quá trình thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hay khó khăn nào, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư hướng dẫn chi tiết và kỹ càng hơn.

>> Xem thêm: Sang tên sổ đỏ có cần ký giáp ranh không? Mẫu giấy xác nhận giáp ranh đất mới nhất

Thời hạn giải quyết thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế

 

>> Hướng dẫn chi tiết cách xử lý khi chậm giải quyết thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế, gọi ngay 1900.6174

Căn cứ điểm l, khoản 2, khoản 4 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 40, Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP), thời hạn thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ sẽ giải quyết yêu cầu sang tên sổ đỏ thừa kế. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, thời hạn giải quyết không quá 20 ngày.

– Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

– Kết quả giải quyết thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Như vậy, nếu quá thời hạn trên mà hồ sơ, thủ tục tiến hành sang tên sổ đỏ thừa kế của bạn vẫn chưa được xét duyệt, hãy gọi ngay tới Tổng đài tư vấn thông qua đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư hướng dẫn cách xử lý nhanh chóng và hoàn toàn miễn phí.

>> Xem thêm: Có được sang tên sổ đỏ cho con dưới 18 tuổi không? Thủ tục ra sao?

 

thoi-han-sang-ten-so-do-thua-ke

Chi phí phải nộp khi sang tên sổ đỏ thừa kế

 

>> Luật sư tư vấn chi tiết các khoản phí phải nộp khi sang tên sổ đỏ thừa kế, gọi ngay 1900.6174

Khi thực hiện sang tên sổ đỏ thừa kế, bạn cần nộp các khoản phí sau đây:

– Thuế thu nhập cá nhân: 10% giá trị bất động sản được nhận thừa kế.

– Lệ phí trước bạ: Căn cứ Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ và số tiền sẽ tính bằng 0.5% giá trị bất động sản được nhận thừa kế theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP.

Tuy nhiên, theo khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và theo điểm d, khoản 1, Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì những trường hợp sau khi nhận thừa kế là nhà, đất thì không phải nộp thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ, bao gồm những thừa kế nhà, đất giữa:

+ Vợ với chồng;

+ Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;

+ Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;

+ Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;

+ Cha vợ, mẹ vợ với con rể;

+ Ông nội, bà nội với cháu nội;

+ Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;

+ Anh, chị, em ruột với nhau.

Trong những trường hợp thừa kế trên thì không cần đóng thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ. Ngoài mức phí trên, người thực hiện cần phải nộp thêm một số khoản phí, lệ phí khác gồm: Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận. Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, những khoản phí này do HĐND cấp tỉnh tự quy định nên mức phí ở mỗi tỉnh thành sẽ khác nhau.

Nếu như bạn chưa hiểu rõ về các khoản phí phải nộp khi sang tên sổ đỏ thừa kế hay cần được giải đáp chi tiết toàn bộ khoản phí phải nộp cho từng trường hợp cụ thể, hãy liên hệ trực tiếp tới hotline 1900.6174 để nhận được giải đáp chi tiết từ luật sư.

Một số câu hỏi thường gặp khi sang tên sổ đỏ thừa kế

 

mot-so-cau-hoi-thuong-gap-khi-sang-ten-so-do-thua-ke

 

Người thừa kế có được từ chối nhận sang tên sổ đỏ không?

 

Chị Trâm (Bình Định) có câu hỏi thắc mắc như sau:

Chào Luật sư, tôi có vấn đề thắc mắc cần được tư vấn như sau:

Cha tôi vừa qua đời có để thừa kế cho tôi một mảnh đất. Gia đình tôi ngoài tôi thì còn 3 anh chị em nữa, trong đó em trai út của tôi đã mất khả năng lao động. Nay tôi không muốn nhận di sản thừa kế của cha để lại mà muốn để phần di sản đó cho em trai tôi thì có được không ạ? Người thừa kế có được từ chối nhận sang tên sổ đỏ không? Mong Luật sư có thể hỗ trợ tư vấn cho tôi về vấn đề trên, tôi xin chân thành cảm ơn!

 

>> Hướng dẫn chi tiết cách lập văn bản từ chối nhận di sản thừa kế, gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Chào chị Trâm, cảm ơn chị đã tin tưởng và gửi câu hỏi của mình đến với Tổng Đài Tư Vấn chúng tôi. Liên quan đến việc từ chối nhận sang tên sổ đỏ thừa kế, dựa trên quy định hiện hành, chúng tôi xin được đưa ra câu trả lời cho chị như sau:

Căn cứ Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015, người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, chỉ loại trừ trường hợp từ chối để trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản đối với người khác.

Theo đó đối với trường hợp của chị Trâm, chị muốn từ chối nhận mảnh đất thừa kế vì lý do muốn nhường lại cho em trai đang mất khả năng lao động. Việc từ chối nhận di sản này không nhằm mục đích trốn tránh thực hiện nghĩa vụ tài sản khác như trả nợ…, do đó chị có quyền từ chối nhận di sản này. Theo đó chị được từ chối nhận sang tên sổ đỏ đối với mảnh đất thừa kế do cha chị để lại.

Lưu ý khi từ chối nhận di sản chị phải lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết và việc từ chối nhận này phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.

Trên đây là tư vấn của luật sư cho vấn đề từ chối nhận sang tên sổ đỏ thừa kế. Nếu bạn cần được hỗ trợ lập văn bản từ chối nhận thừa kế, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư hỗ trợ hướng dẫn tận tình.

Sang tên sổ đỏ thừa kế có hiệu lực khi nào?

 

Anh Thái (Long An) có thắc mắc cần được tư vấn như sau:

“Chào Luật sư, bố mẹ tôi vừa qua đời, có để di chúc chia cho tôi và em trai tôi mỗi người một mảnh đất. Tôi đang tiến hành làm thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế. Luật sư cho tôi hỏi khi nào việc sang tên sổ đỏ thừa kế sẽ có hiệu lực vậy? Mong Luật sư có thể tư vấn giúp tôi, tôi xin chân thành cảm ơn!”

 

>> Thắc mắc về hiệu lực sang tên sổ đỏ thừa kế, gọi ngay 1900.6174

Chào anh Thái, Tổng Đài Tư Vấn đã nhận được câu hỏi của anh. Dựa trên quy định hiện hành, chúng tôi xin được giải đáp cho anh như sau:

Căn cứ khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về thời điểm có hiệu lực của việc để lại thừa kế quyền sử dụng đất như sau:

“Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”

Theo quy định trên có thể thấy đối với trường hợp của anh Thái, anh cần thực hiện thủ tục đăng ký tại cơ quan đất đai và việc sang tên sổ đỏ thừa kế đối với mảnh đất do cha anh để lại sẽ có hiệu lực từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính. Mọi vướng mắc của bạn về vấn đề này xin vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn thông qua đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư tiếp nhận và giải đáp nhanh chóng.

Trên đây là toàn bộ bài viết của Tổng Đài Tư Vấn về vấn đề sang tên sổ đỏ thừa kế. Hy vọng thông qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để tiến hành sang tên sổ đỏ thừa kế. Trong quá trình tìm hiểu, nếu bạn có bất cứ thắc mắc hay khó khăn nào liên quan, đừng ngần ngại kết nối ngay với chúng tôi qua đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư hỗ trợ nhanh chóng và hoàn toàn miễn phí.

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  1900252505