Lấn chiếm đất quốc phòng bị xử lý như thế nào?

luat-su-quang-ngai

Lấn chiếm đất quốc phòng được pháp luật quy định như thế nào? Hành vi như thế nào thì được xem là lấn, chiếm đất quốc phòng? Các hình thức xử lý khi lấn, chiếm đất quốc phòng? Mức phạt tiền lấn, chiếm đất quốc phòng là bao nhiêu? Khi lấn, chiếm đất quốc phòng thì có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

Bài viết sau đây của Tổng Đài Tư Vấn sẽ giải đáp những thắc mắc trên, đồng thời đem đến cho bạn những thông tin chính xác về vấn đề đó. Nếu cần trao đổi về bất kỳ vấn đề pháp lý nào, bạn hãy gọi ngay đến số hotline 1900.6174 đội ngũ Luật sư và chuyên viên pháp lý của chúng tôi sẽ sẵn sàng giải đáp và tư vấn các vấn đề của bạn.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí các quy định pháp luật liên quan đến lấn, chiếm đất quốc phòng. Gọi ngay: 1900.6174

Lấn chiếm đất quốc phòng là gì? 

Đất quốc phòng là gì? 

Đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh (hay Đất quốc phòng) là đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp (theo điểm c khoản 2 Điều 10 Luật đất đai 2013).

Đồng thời định nghĩa về đất quốc phòng được hiểu theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 35/2009/TT-BQP thì Đất quốc phòng là đất được Nhà nước giao cho Bộ Quốc phòng quản lý và sử dụng vào mục đích quốc phòng theo quy định của Luật Đất đai.

Lấn chiếm đất quốc phòng là gì? 

Lấn, chiếm đất quốc phòng gồm 2 hành vi chính là hành vi lấn đất quốc phòng và hành vi chiếm đất quốc phòng. Đó là việc đất quốc phòng bị sử dụng không đúng mục đích, bị tự ý chiếm dụng. 

Ngoài ra, lấn, chiếm đất quốc phòng còn được hiểu rộng hơn đó là tất cả những hành vi sử dụng trái phép đất quốc phòng, không được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền. 

>>>Luật sư giải đáp miễn phí lấn, chiếm đất quốc phòng là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Trường hợp nào được xem là hành vi lấn chiếm đất quốc phòng? 

Hành vi lấn, chiếm đất quốc phòng bao gồm hai hành vi là hành vi lấn đất quốc phòng và hành vi chiếm đất quốc phòng, cụ thể:

  •  Hành vi lấn đất: có thể hiểu là hành vi mà người sử dụng đất dịch chuyển mốc giới, ranh giới thửa đất của mình nhằm mục đích mở rộng diện tích đất sang phần đất quốc phòng mà không có được sự cho phép hoặc đồng ý của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc của Bộ Quốc phòng.
  • Hành vi chiếm đất: có thể hiểu là hành vi tự ý sử dụng đất quốc phòng mà không được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

lan-chiem-dat-quoc-phong-3

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về các trường hợp lấn, chiếm đất quốc phòng. Gọi ngay: 1900.6174

Hình thức xử lý các trường hợp lấn chiếm đất quốc phòng 

Lấn, chiếm đất đặc biệt là đất quốc phòng là hành vi bị nghiêm cấm trong quy định quản lý và sử dụng đất đai của pháp luật về đất đai. Do đó, khi người sử dụng đất có hành vi lấn, chiếm đất quốc phòng trái với quy định của pháp luật thì sẽ bị xử lý như sau:

– Thu hồi đất vi phạm

Dựa trên quy định tại điểm đ điểm e, khoản 1 Điều 64 Luật đất đai 2013,  với các trường hợp lấn, chiếm đất trái quy định pháp luật sẽ bị Nhà nước thu hồi lại phần đất đã lấn chiếm.

– Áp dụng các hình thức xử phạt chính và biện pháp khắc phục hậu quả

Căn cứ Điều 5 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, đối với các trường hợp lấn, chiếm đất quốc phòng phải chịu các hình thức xử phạt chính và biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

+ Hình thức xử phạt chính bao gồm: phạt cảnh cáo và phạt tiền.

+ Hình thức xử phạt bổ sung:

  • Tịch thu các giấy tờ đã bị sửa chữa, làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả sử dụng trong quá trình sử dụng đất;
  • Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai từ 06 tháng đến 09 tháng hoặc đình chỉ hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai từ 09 tháng đến 12 tháng.

+ Những biện pháp khắc phục hậu quả bao gồm:

  • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất;
  • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được khi thực hiện hành vi vi phạm;
  • Buộc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai;
  • Buộc trả lại đất sử dụng lấn, chiếm không đúng quy định;
  • Buộc chấm dứt hợp đồng mua, bán, cho thuê tài sản gắn liền với đất không đúng quy định;
  • Buộc sử dụng đất đúng theo mục đích được Nhà nước đã quy định;
  • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của chỉ giới sử dụng đất, mốc địa giới hành chính;
  • Buộc cung cấp hoặc cung cấp lại thông tin, giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
  • Hủy bỏ kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai nếu đã thực hiện việc sử dụng giấy tờ giả để thực hiện thủ tục hành chính và các nội dung khác liên quan đến đất đai mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Xử lý tài sản được tạo lập bất hợp pháp theo quy định;

+ Đối với trường hợp vi phạm hành chính xảy ra trước khi chuyển quyền sử dụng đất thì bên chuyển quyền sử dụng đất bị xử phạt vi phạm hành chính và phải thực hiện nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm, khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm theo quy định. Bên nhận chuyển quyền sử dụng đất phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả còn lại đối với từng trường hợp vi phạm theo quy định;

Ngoài ra, bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền còn phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Nghị định này.

– Truy cứu trách nhiệm hình sự

Đối với hành vi lấn, chiếm đất, chuyển quyền sử dụng đất hoặc sử dụng đất trái quy định pháp luật, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trên hoặc đã bị kết án về tội đó, chưa được xóa án tích mà tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ 3 năm hoặc bị phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm 

Đối với hành vi phạm tội có tổ chức; phạm tội 2 lần trở lên hoặc là hành vi tái phạm nguy hiểm thì bị phạt tiền từ  500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm

Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

Trên đây chúng tôi vừa phân tích các Hình thức xử lý đối với trường hợp lấn, chiếm đất quốc phòng. Nếu bạn còn những câu hỏi nào muốn đặt ra cho chúng tôi, xin hãy liên hệ đến hotline 1900.6174 để chúng tôi có thể hỗ trợ bạn nhanh chóng nhất.

lan-chiem-dat-quoc-phong-2

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về hình thức xử lý các trường hợp lấn, chiếm đất quốc phòng. Gọi ngay: 1900.6174

Lấn chiếm đất quốc phòng bị phạt bao nhiêu tiền? 

Dựa trên quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật đất đai 2013, đất quốc phòng là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Vậy nên, đối với việc phạt tiền các hành vi lấn, chiếm đất quốc phòng được căn cứ vào khoản 3 Điều 14  Nghị định 91/2019/NĐ-CP, cụ thể là: 

  • Nếu diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 ha thì phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng;
  • Nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 ha đến dưới 0,1 ha thì phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng;
  • Nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 ha đến dưới 0,5 ha thì phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng;
  • Nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 ha đến dưới 01 ha thì phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng;
  • Nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 01 ha trở lên thì phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;

*Lưu ý: nếu việc lấn, chiếm đất quốc phòng xảy ra ở khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng 2 lần mức xử phạt nêu trên. Mức phạt tối đa đối với cá nhân là không quá 500.000.000 đồng  và đối với tổ chức là không quá 1.000.000.000 đồng.

Phía trên là thông tin chúng tôi gửi đến bạn về Mức phạt tiền khi lấn, chiếm đất quốc phòng. Nếu bạn còn có những thắc mắc nào, hãy gọi đến chúng tôi qua số 1900.6174 để nhận được sự tư vấn kịp thời và cụ thể nhất.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về mức phạt tiền của hành vi lấn, chiếm đất quốc phòng. Gọi ngay: 1900.6174

Hành vi lấn chiếm đất quốc phòng có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không? 

Theo quy định Bộ luật hình sự 2015, Hành vi lấn, chiếm đất quốc phòng có thể phạm Tội vi phạm các quy định về sử dụng đất đai tại Điều 228. Cụ thể, người nào lấn, chiếm đất quốc phòng, đã từng bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc đã bị kết án về hành vi vi phạm quy định về đất đai, vẫn chưa được xóa án tích mà vẫn tiếp tục thực hiện hành vi lấn, chiếm đất quốc phòng thì hình phạt phải chịu như sau:

* Hình phạt chính về tội lấn, chiếm đất quốc phòng: 

  • Đối với hành vi lấn, chiếm đất quốc phòng thông thường thì bị phạt tiền từ 50 triệu đồng đến 500 triệu đồng hoặc bị phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc bị phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm.
  • Đối với hành vi lấn, chiếm đất quốc phòng có tổ chức, hoặc phạm tội 2 lần trở lên hoặc thuộc trường hợp tái phạm nguy hiểm thì bị phạt tiền từ 500 triệu đồng đến 2 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 2 năm đến 7 năm.

* Hình phạt bổ sung về tội lấn, chiếm đất quốc phòng

Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 50 triệu đồng.

lan-chiem-dat-quoc-phong-1

>>>Xem thêm: Lấn chiếm đất công – Tìm hiểu và nhìn nhận vấn đề một cách tổng quan

Tiền thu lợi bất hợp pháp lấn chiếm đất quốc phòng sẽ được xác định dựa trên công thức nào? 

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư 07/2023/TT-BQP cách xác định số tiền thu lợi bất hợp pháp khi lấn, chiếm đất quốc phòng như sau: Thực hiện việc xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến đất quốc phòng quy định tại khoản 46 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP như sau:

 Khi phát hiện hành vi vi phạm về sử dụng đất quốc phòng theo quy định pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, người có thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính phải tiến hành lập biên bản và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.

Cụ thể việc xác định số lợi từ hành vi lấn, chiếm đất quốc phòng được xác định dựa trên diện tích đất bị thực hiện hành vi vi phạm, giá đất theo bảng giá đất, tổng thời gian sử dụng đất theo quy định của bảng giá đất đối với loại đất sử dụng có thời hạn, nếu thời hạn sử dụng đất lâu dài thì thời gian được tính là 70 năm và số năm vi phạm.

>>>Xem thêm: Lấn chiếm đất chưa sử dụng theo quy định bị xử phạt thế nào?

Đó là toàn bộ bài viết của Tổng Đài Tư Vấn liên quan đến việc Lấn chiếm đất quốc phòng. Hy vọng bài viết đã đem lại cho bạn những thông tin bổ ích và đầy đủ nhất. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này, hãy nhấc máy và kết nối ngay đến với chúng tôi qua đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất. Xin cảm ơn quý bạn đọc đã xem hết bài viết của chúng tôi.

 

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  1900633727