Khi nào có mã số thuế cá nhân theo quy định Luật quản lý thuế 2019? Bất kì một cá nhân hay tổ chức nào. Khi đã tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo ra thu nhập cho mình và tổ chức, đều cần phải nộp thuế cho nhà nước. Việc nộp thuế của cá nhân, tổ chức được thực hiện một cách có hệ thống thông qua mã số thuế cá nhân.
Vậy cụ thể khi nào thì có mã số thuế cá nhân? Có những cách tra cứu mã số thuế cá nhân nào? Những ai có mã số thuế cá nhân? v.v… Bài viết sau đây của chúng tôi sẽ giải đáp tất cả thắc mắc vừa nêu trên. Để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn nhiệt tình từ phía chúng tôi về các vấn đề pháp luật, vui lòng gọi số hotline sau đây của Tổng Đài Tư Vấn 1900.633.727
>> Liên hệ 1900.633.727 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm
Chúng tôi cảm ơn bạn vì đã tin tưởng gửi câu hỏi thắc mắc về cho Tổng Đài Tư Vấn.
Khi nào có mã số thuế cá nhân là một vấn đề được nhiều người quan tâm.
Sau khi tìm hiểu các quy định hiện hành, đội ngũ tư vấn xin được đưa ra câu trả lời cụ thể như sau.
Khi nào có mã số thuế cá nhân là gì?
>> Hướng dẫn miễn phí khi nào có mã số thuế cá nhân nhanh chóng, gọi ngay 1900.633.727
Mã số thuế cá nhân được hiểu là một mã số duy nhất được cấp cho mỗi cá nhân có phát sinh thu nhập để thực hiện quản lý thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế.
Mã số thuế cá nhân được cấp bởi các cơ quan quản lý thuế hoặc cơ quan chi trả thu nhập.
Theo đó, căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Luật Quản lý thuế 2006 có quy định về mã số thuế như sau:
Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự khác do các cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
Bên cạnh đó, theo như quy định tại khoản 5 Điều 3 của Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do các cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
Mã số thuế cá nhân là một dãy số duy nhất, gồm có 2 loại như sau sau:
Mã số thuế cá nhân 10 chữ số và chỉ có ký tự khác.
Ví dụ: MST: 0321019787
Mã số thuế cá nhân 13 chữ số và chỉ có ký tự khác <có dấu gạch ngang tại mã số thuế 13 chữ số>
Ví dụ: MST: 029856421-688.
Vậy, khi nào có mã số thuế cá nhân?
>> Xem thêm: Không có mã số thuế cá nhân theo quy định Luật Thuế thu nhập cá nhân 2012
Khi nào có mã số thuế cá nhân
>> Hướng dẫn chi tiết khi nào có mã số thuế cá nhân miễn phí, liên hệ 1900.633.727
Theo như quy định của nhà nước, khi một người lao động đủ các điều kiện để nộp thuế.
Được gọi là người nộp thuế, thì họ sẽ được cấp mã số thuế cá nhân để thông qua đó, thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước.
Căn cứ theo Điều 35 của Luật quản lý thuế 2019, mã số thuế được sử dụng như sau:
Khi thực hiện các giao dịch kinh doanh.
Người nộp thuế phải ghi mã số thuế được cấp vào các hóa đơn, chứng từ, hay tài liệu.
Người nộp thuế bắt buộc phải cung cấp các mã số thuế cho các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Hoặc ghi mã số thuế trên hồ sơ khi thực hiện các thủ tục hành chính.
Theo cơ chế một cửa liên thông với cơ quan quản lý thuế.
Cơ quan quản lý thuế, Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại phối hợp thu ngân sách nhà nước, tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế sử dụng mã số thuế của người nộp thuế trong quản lý thuế và thu thuế vào ngân sách nhà nước.
Các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác phải ghi mã số thuế trong cả hồ sơ mở tài khoản và các chứng từ giao dịch qua tài khoản của người nộp thuế.
Các tổ chức, cá nhân khác trong việc tham gia quản lý thuế sử dụng mã số thuế đã được cấp của người nộp thuế khi cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế.
Khi bên Việt Nam chi trả tiền cho tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuyên biên giới dựa trên nền tảng trung gian kỹ thuật số không hiện diện ở Việt Nam thì phải sử dụng mã số thuế đã cấp cho các tổ chức, cá nhân này để khấu trừ, nộp thay.
Khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư thì sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế
Vậy, thời gian nộp đăng ký khi nào có mã số thuế cá nhân lần đầu?
>> Xem thêm: Thủ tục xác nhận không nợ thuế theo quy định Luật Quản lý thuế 2019
Thời gian nộp đăng ký khi nào có mã số thuế cá nhân lần đầu
>> Tư vấn chi tiết khi nào có mã số thuế cá nhân miễn phí, gọi ngay 1900.633.727
Ở Việt Nam, thời gian nộp đăng ký mã số thuế cá nhân lần đầu phụ thuộc vào tình huống cụ thể của từng cá nhân.
Dưới đây là thông tin tổng quan về thời gian nộp đăng ký mã số thuế cá nhân lần đầu:
Khi có thu nhập từ công việc, hoạt động kinh doanh, hoặc các nguồn thuế khác:
– Người lao động: Thường thì việc đăng ký mã số thuế cá nhân sẽ được thực hiện bởi nhà tuyển dụng trong quá trình ký hợp đồng lao động.
– Cá nhân tự kinh doanh: Người tự kinh doanh cần nộp đơn đăng ký mã số thuế cá nhân lần đầu tại cơ quan thuế trước khi bắt đầu hoạt động kinh doanh.
Khi không có thu nhập hoặc là sinh viên, học sinh, người nước ngoài:
– Trường hợp này, việc đăng ký mã số thuế cá nhân có thể không được yêu cầu, tùy thuộc vào quy định của cơ quan thuế.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, như khi cá nhân có ý định mua bán bất động sản hoặc có nhu cầu tham gia giao dịch tài chính, việc đăng ký mã số thuế cá nhân có thể được yêu cầu.
Vậy, những ai khi nào có mã số thuế cá nhân?
>> Xem thêm: Tư vấn luật thuế miễn phí – Tư vấn pháp luật thuế qua tổng đài điện thoại
Những ai khi nào có mã số thuế cá nhân?
Theo như Tổng cục Thuế, các trường hợp sau phải đăng ký mã số thuế cá nhân và khai nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên; thì các tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tạm khấu trừ thuế khi trả thu nhập theo Biểu thuế lũy tiến từng phần; sau khi đã tính trừ các khoản giảm trừ theo như quy định.
Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc đã ký hợp đồng lao động nhưng dưới 3 tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu đồng/lần trở lên; thì các tổ chức; cá nhân trả thu nhập thực hiện tạm khấu trừ thuế tạm khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Cá nhân người nộp thuế có số thuế cần phải nộp lớn hơn số thuế đã được khấu trừ trong năm tính thuế; cá nhân sẽ phải nộp thêm số thuế còn thiếu vào ngân sách của nhà nước.
Cá nhân người nộp thuế có số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã được khấu trừ trong năm tính thuế; cá nhân người nộp thuế sẽ được hoàn thuế TNCN; nếu đã có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.
Cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN; nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo như quy định; thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.
Vậy, các cách tra cứu khi nào có mã số thuế cá nhân?
>> Tư vấn miễn phí khi nào có mã số thuế cá nhân chính xác, liên hệ 1900.633.727
Các cách tra cứu khi nào có mã số thuế cá nhân
Cách 1: Tra cứu mã số thuế cá nhân qua app tra cứu mã số thuế
Bước 1: Tại giao diện chính, chọn ô “Tra cứu mã số thuế cá nhân”, sau đó tiến hành nhập số chứng minh thư/ thẻ căn cước công dân, nhập chính xác mã capcha xác nhận.
Bước 2: Nhấn “Tra cứu”.
Bước 3: Cuối cùng, app di động sẽ trả lại kết quả bao gồm:
Họ và tên
Mã số thuế
Địa chỉ
Người đại diện
Ngày hoạt động
Đơn vị quản lý
Tình trạng hoạt động.
>> Gọi ngay 1900.633.727 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn khi nào có mã số thuế cá nhân
Cách 2: Tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân trên cổng thông tin Thuế Việt Nam
Cách tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân online trên website Thuế Việt Nam – Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế cụ thể như sau:
Bước 1: Truy cập đường link sau đây: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp, sau đó chọn tab “Thông tin về người nộp thuế TNCN”.
Bước 2: Điền chính xác số Chứng minh nhân dân/căn cước công dân vào ô trống Chứng minh thư/Thẻ căn cước.
Bước 3: Điền mã xác nhận, điền đúng chữ in hoa, in thường.
Bước 4: Nhấn vào ô “Tra cứu” để nhận kết quả.
>> Tổng đài 1900.633.727 tư vấn về chủ đề khi nào có mã số thuế cá nhân miễn phí
Cách 3: Tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân đơn giản trên website Thuế Điện tử, hãy thực hiện như các bước sau đây.
Bước 1: Truy cập vào đường link website chính thức sau đây: https://canhan.gdt.gov.vn/
Bước 2: Tiếp đó, chọn nút “Tra cứu thông tin NNT”.
Bước 3: Nhập số Chứng minh nhân nhân (CMND) / CCCD và Mã kiểm tra, không cần nhập ô Mã số thuế, chọn Tra cứu.
Bước 4: Hệ thống sẽ trả về kết quả bao gồm: Mã số thuế; Tên người nộp thuế; Cơ quan thuế (Nơi cá nhân đóng thuế); Ngày cấp và Trạng thái hoạt động của MST.
Cách 4: Tra cứu mã số thuế cá nhân online trên website Mã số thuế
Để tra mã số thuế cá nhân với cmnd/thẻ căn cước trên website https://masothue.vn/ cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chọn “Tra cứu mã số thuế cá nhân”.
Bước 2: Điền số Chứng minh nhân dân vào ô “Chứng minh thư”.
Bước 3: Nhấn ô “Tra cứu”. Kết quả sẽ hiển thị.
Cách 5: Tra mã số thuế cá nhân đơn giản bằng ứng dụng Messenger
Truy cập vào link sau: https://www.messenger.com/t/masothue.vn
Bước 1: Chọn Nhắn tin và nhập Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước vào phần soạn tin, nhấn gửi để tra mã số thuế cá nhân/công ty.
Bước 2: Sau đó, thông tin Mã số thuế, người đại diện, địa chỉ, thời gian hoạt động, đơn vị quản lý, tình trạng thuế sẽ được gửi đến cho bạn.
Cách 6. Tra cứu mã số thuế TNCN cá nhân trên tracuumst.com
Để thực hiện tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân trên website này, bạn cần chuẩn bị đầy đủ CMND / CCCD và thực hiện các bước như dưới đây:
Bước 1: Truy cập vào website: https://tracuumst.com/ca-nhan
Bước 2: Nhập vào số CMND hoặc CCCD
Bước 3: Nhấn tra cứu để tìm kiếm
Bước 4: Hệ thống trả về kết quả mã số thuế
>> Liên hệ Luật sư tư vấn về chủ đề khi nào có mã số thuế cá nhân nhanh chóng và chính xác nhất, liên hệ ngay 1900.633.727
Trên đây là toàn bộ thông tin chia sẻ về “Khi nào có mã số thuế cá nhân” đã được chúng tôi tìm hiểu, tổng hợp để gửi đến các bạn, cụ thể quy định của pháp luật về khi nào thì có mã số thuế cá nhân? Có những cách tra cứu mã số thuế cá nhân nào? Những ai có mã số thuế cá nhân? v.v… Nếu như còn thắc mắc nào liên quan đến các vấn đề trên xin mời quý bạn đọc tiếp tục gửi câu hỏi về cho chúng tôi hoặc liên hệ số hotline sau đây 1900.633.727 của Tổng Đài Tư Vấn để được hỗ trợ một cách nhanh nhất có thể. Chúng tôi hy vọng sẽ nhận được nhiều hơn nữa sự tin tưởng cũng như các ý kiến đóng góp của quý bạn đọc trong tương lai.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |