Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một văn bản pháp lý quan trọng và thường xuyên được sử dụng trong lĩnh vực bất động sản tại Việt Nam. Thực tế hiện nay cho thấy thị trường đất đai của nước ta luôn diễn ra sôi động. Việc mua, bán, chuyển nhượng đất đang ngày một tăng cao. Vậy cụ thể quyền và nghĩa vụ của các bên trong loại hợp đồng này được pháp luật về đất đai quy định như thế nào?
Bài viết dưới đây của Tổng Đài Tư Vấn sẽ giải đáp hết tất cả các thắc mắc vừa được nêu bên trên. Để được Tổng đài tư vấn và hỗ trợ một cách nhanh nhất, vui lòng gọi về cho chúng tôi qua số hotline sau 1900.6174
Anh An ở Lâm Đồng đặt câu hỏi như sau:
Chào luật sư! Hiện tại tôi đang có nhu cầu mua một lô đất nhưng lại rõ các quy định về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cụ thể về cách trình bày nội dung và hình thức của mẫu hợp đồng này và quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng chuyển nhượng này. Rất mong luật sư có thể trả lời sớm nhất. Tôi cảm ơn!
Chào anh An! Cảm ơn anh vì đã luôn tin tưởng, ủng hộ gửi câu hỏi về cho Tổng đài tư vấn 1900.6174 của chúng tôi. Về vấn đề của anh, sau khi tìm hiểu, nghiên cứu quy định hiện hành về đất đai, chúng tôi xin phép được đưa ra câu trả lời như sau:
>>> Nếu bạn cần biết thêm thông tin và hướng dẫn, đừng ngần ngại gọi vào số tông đài: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được hiểu là sự chuyển dịch quyền sử dụng đất từ một người đang có quyền sử dụng đất sang một người khác, tuân theo các trình tự, thủ tục và điều kiện do pháp luật nước ta quy định.
- Theo đó, thì người có quyền sử dụng đất (hay còn được gọi người chuyển nhượng) sẽ có nghĩa vụ chuyển giao đất và quyền sử dụng đất của mình cho người được chuyển nhượng (hay còn gọi là người nhận chuyển nhượng), người nhận chuyển nhượng phải thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho người chuyển nhượng, còn người chuyển nhượng phải có nghĩa vụ nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất, người nhận chuyển nhượng thì có nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ và lệ phí địa chính theo quy định pháp luật về đất đai.
- Đối tượng của loại hợp đồng này chính là quyền sử dụng đất.
>>> Xem thêm: Giải quyết tranh chấp đất đai khai hoang không có giấy tờ như thế nào?
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
HỢP ĐỒNG SỐ: …………………CN
………….., ngày…..tháng……năm…….
- PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
- Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Ông (Bà) ………………………………………..sinh năm…………………………………
-Chứng minh nhân dân số:………………….do:…………………………….Cấp ngày:……tháng…….năm……
-Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………
-Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………
- Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Ông (Bà): ……………………………………………sinh năm…………………………….
-Chứng minh nhân dân số:………………….do:…………………………….Cấp ngày:……tháng…….năm……
-Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………
-Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………
Hoặc Ông (Bà):
-Đại diện cho (đối với tổ chức): ………………………………………………….
-Địa chỉ: ………………………………………………………………………….
-Số điện thoại: …………………………………… Fax………………………………….
Thửa đất chuyển nhượng
– Diện tích đất chuyển nhượng: …………………………………………….. m2
– Loại đất: ……………………….Hạng đất (nếu có) ……………………………
-Thửa số: …………………………………………………………………………
– Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………..
– Thời hạn sử dụng đất còn lại: ………………………………………………..
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ……………………….do……………..Cấp……Ngày….tháng….năm…………….
Tài sản gắn liền với đất (nếu có)
- Hai bên nhất trí thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các cam kết sau đây :
-Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bằng số) ………………………………………
(bằng chữ) ……………………………………………………………………………………………
-Giá chuyển nhượng tài sản : (nhà ở, công trình, vật kiến trúc, cây lâu năm và tài sản khác có trên đất) (bằng số) …………………………………………………………… ,
(bằng chữ) ………………………………………………………………………………………………..
-Tổng giá trị chuyển nhượng (bằng số) ……………………………………………………,
(bằng chữ) ………………………………………………………………………………………………..
-Số tiền đặt cọc (nếu có) là (bằng số)………………………………………………………. ,
(bằng chữ) ……………………………………………………………………………………………….
-Thời điểm thanh toán ………………………………………………………………………………..
-Phương thức thanh toán: ……………………………………………………………………………
-Bên chuyển nhượng phải chuyển giao đủ diện tích, đúng hiện trạng và các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng và các tài sản kèm theo cho bên nhận chuyển nhượng khi hợp đồng này có hiệu lực.
-Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất (nếu không có thỏa thuận khác), tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ghi nợ trước đây (nếu có), lệ phí địa chính theo quy định của pháp luật.
-Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trả đủ tiền, đúng thời điểm và phương thức thanh toán đã cam kết.
-Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp lệ phí trước bạ.
- Các cam kết khác :
-Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất xin cam đoan thửa đất có nguồn gốc hợp pháp, hiện tại không có tranh chấp, không thế chấp, không bảo lãnh, không góp vốn (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận). Nếu có gì man trá trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
-Bên nào không thực hiện những nội dung đã thoả thuận và cam kết nói trên thì bên đó phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
-Các cam kết khác……………………………………………………………………………………..
-Hợp đồng này lập tại ……………………………… ngày …. tháng … năm … thành ……. bản và có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận được chuyển nhượng.
Đại diện Bên chuyển nhượng
Quyền Sử Dụng Đất (Ghi rõ họ tên, chữ ký, dấu nếu có) |
Đại diện Bên nhận chuyển nhượng
Quyền Sử Dụng Đất (Ghi rõ họ tên, chữ ký, dấu nếu có |
- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Nội dung xác nhận của cơ quan Địa chính cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất chuyển nhượng:
– Về giấy tờ sử dụng: ……………………………………………………
– Về hiện trạng thửa đất: ………………………………………………..
Chủ sử dụng đất: ………………………………………………………..
Loại đất: …………………………………………………………………..
Diện tích: ………………………………………………………………….
Thuộc tờ bản đồ số: …………………………………………………….
Số thửa đất: ………………………………………………………………
Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: …………………………
– Về điều kiện chuyển nhượng: ……………………………………….
Ngày … tháng …. năm…… Ngày . . . .tháng . . năm
CƠ QUAN ĐỊA CHÍNH CẤP HUYỆN
(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu) |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN …………
(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu |
>>> Gọi ngay số hotline: 1900.6174 để nhận tư vấn miễn phí và nhanh chóng từ các chuyên gia
Mẫu phụ lục hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Số:……../HĐCN.
– Căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã ký ngày … tháng … năm 20…giữa Ông … (vợ là: … ) và ông ………
– Căn cứ vào giấy cam kết biên nhận giao tiền đã được xác lập ngày …. tháng …. năm 20….giữa ….. (vợ là: ………….) và ông …………….
– Căn cứ vào kết quả thương thảo và nhu cầu thực tế của hai bên.
Chúng tôi gồm có.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Bên A):
Đại diện : Ông ………… Sinh ngày: ….…./……/19………..
CMND số : ……… Cơ quan cấp: CA tỉnh …….. Ngày cấp: …./…./19……
Nguyên quán : Xã …… , huyện …… , tỉnh ……
và vợ là : Bà ……………..
CMND số : ……………. Cơ quan cấp: CA ………….. Ngày cấp:…./…../20……
Và
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Bên B):
Đại diện : Ông ……………… Sinh ngày: …../…./19…
CMTND số : …………. Do Công an thành phố ……….., cấp ngày …../…./20…..
Nơi thường trú : ……………, xã …………., huyện ……………, thành phố …………….
Sau khi xem xét, thỏa thuân hai bên đã đi đến thống nhất ký Phụ Lục hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất với nội dung cụ thể như sau:
1. Tổng số tiền Ông …………….. và bà …………….. đã nhận của ông …………… theo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đến nay là … 000.000 VNĐ (Bằng chữ: ……………….. triệu đồng chẵn./.) trong đó bao gồm … 000.000 VNĐ (bằng chữ: ……….. trăm triệu đồng chẵn./.)
tiền chuyển nhượng đất đợt ………. ngày …../…./20….. và …… 000.000 VNĐ (bằng chữ: …………… triệu đồng chẵn) tiền chuyển nhượng đất đợt …………. ngày …../…../20….. và ……………000.000 VNĐ ….. triệu đồng chẵn./) là tiền mua khu đất thung lũng ….m2 (……………….. mét vuông) sát chân khu đất bãi thải trên (hiện tại Ông …………… và bà …………… đã làm hợp đồng thuê lại của xã thạch khoán để đổ đất đá, lắp đặt máy móc khi chưa được sự đồng ý của Ông ……………..) và … 000.000VNĐ (… triệu đồng chẵn./.) là tiền bán toàn bộ cây keo trên khu đất bãi thải trên.
Tuy nhiên, cho đến nay Ông ………………. vẫn chưa nhận được bất kỳ giấy tờ nào liên quan đến hoạt động xin chấp thuận chủ trương của Ông …………… Hai bên thống nhất thỏa thuận lại các nội dung của hợp đồng trên cụ thể như sau:
– Ông ……………….. có trách nhiệm thanh toán ngay tại thời điểm ký phụ lục hợp đồng này số tiền …………..000.000 VNĐ (bằng chữ: ……………… triệu đồng chẵn).
Kể từ thời điểm thanh toán số tiền này Ông ………….. và bà …………. có trách nhiệm bàn giao toàn bộ mặt bằng, mốc giới của thửa đất, rút toàn bộ máy móc, số quặng và đất đá đã đổ vào khu đất ……m2 và cam kết không có bất kỳ hành vi nào khác ngăn cản hoạt động xây dựng nhà máy gạch trên toàn bộ mảnh đất đã được chuyển giao.
– Số tiền còn lại hai bên thống nhất Ông …………. phải thanh toán cho Ông ………… và bà ….. là : …….000.000 VNĐ (bằng chữ: …… đồng chẵn) trong vòng ….. tháng sau khi ký phụ lục hợp đồng này khi ông …… và bà …… cung cấp đầy đủ các chứng từ chứng minh chi phí từ hoạt động xin cấp phép trước kia đã thực hiện.
– Ông …………. chịu toàn bộ trách nhiệm trong việc xin chủ trương của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trong việc xây dựng nhà máy gạch Tuynel tại địa điểm trên.
– Ông ……………. chịu toàn bộ trách nhiệm và chi phí trong việc xin cấp sổ đỏ và các hoạt động phát sinh từ việc xin cấp giấy phép hoạt động nhà máy.
- Điều khoản chung : Phụ lục hợp đồng được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
…., ngày..… tháng… năm 20…
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
>>> Xem thêm: Giải quyết tranh chấp đất đai khai hoang không có giấy tờ như thế nào?
Chủ thể của hợp đồng
Điều kiện về chủ thể trong chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp đồng:
– Đối với bên chuyển nhượng
+ Bên chuyển nhượng phải là chủ thể đang sử dụng đất đó;
+ Chủ thể phải được Luật đất đai cho phép thực hiện giao dịch;
+Được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất đó.
– Đối với bên nhận chuyển nhượng
+ Chủ thể nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải là người được cho phép tham gia giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
+ Chủ thể không bị hạn chế về quyền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Mặt khác, theo như quy định của Luật đất đai 2013, các trường hợp sẽ bị hạn chế bao gồm:
- Hộ gia đình hay các cá nhân: không trực tiếp sản xuất đất nông nghiệp tại địa phương thì sẽ không được phép nhận chuyển nhượng đất trồng lúa;
- Người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài thì chỉ được nhận quyền sử dụng đất trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, công nghệ cao, khu kinh tế.
- Những doanh nghiệp nào có vốn đầu tư nước ngoài thì chỉ được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất của Chính phủ: chính là giá trị quyền sử dụng đất của doanh nghiệp đang sử dụng đất có nguồn gốc được nhà nước giao đất cho và có thu tiền sử dụng đất đó, cho thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đó mà giá trị quyền sử dụng đất đã được vốn hóa doanh nghiệp.
Như vậy, ngoại trừ các chủ thể trong các trường hợp nêu trên, còn lại nếu như đảm bảo được các điều kiện về chủ thể chuyển nhượng hay nhận chuyển nhượng được pháp luật cho phép thì hoàn toàn có thể tham gia vào giao dịch này.
>>> Hãy nhấc máy và gọi số hotline: 1900.6174 để đặt câu hỏi và nhận tư vấn miễn phí từ chuyên viên
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng
Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quyền, bao gồm:
+ Thu tiền cấp quyền sử dụng đất như đã thỏa thuận trong hợp đồng giữa các bên;
+ Bên nhận chuyển nhượng nếu chậm thanh toán thì sẽ phải chịu trách nhiệm dân sự về việc chậm thực hiện các nghĩa vụ dân sự.
Nghĩa vụ, bao gồm:
+ Giao đất cho bên nhận đủ diện tích, đúng hạn đất, loại đất, vị trí, số lượng và tình trạng đất như đã được thỏa thuận và ghi trong hợp đồng chuyển nhượng;
+ Bàn giao các loại giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng.
Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quyền, gồm có:
+ Yêu cầu bên chuyển nhượng phải giao nộp các giấy tờ, văn bản có liên quan đến quyền sử dụng đất;
+ Xác nhận đã nhận được đủ diện tích đất như thỏa thuận, đúng loại đất, hạn đất, vị trí, sổ sách và tình trạng của đất như đã thỏa thuận và ghi trong hợp đồng chuyển nhượng;
+ Xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn là sổ đỏ) đối với phần đất đã chuyển nhượng;
+ Sử dụng đất đúng với mục đích tại thời điểm được pháp luật cho phép.
Nghĩa vụ, gồm có:
+ Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho bên chuyển nhượng theo như phương thức mà hai bên đã thoả thuận;
+ Đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
+ Đảm bảo quyền lợi cho bên thứ ba đối với ô đất được chuyển nhượng, cho tặng hay là chuyển đổi;
+ Chấp hành việc thực hiện các nghĩa vụ khác theo như quy định về đất đai của pháp luật.
>>> Đừng bỏ lỡ cơ hội nhận tư vấn miễn phí từ các chuyên viên. Gọi ngay số 1900.6174 để biết thêm chi tiết
Trình tự thực hiện việc chuyển nhượng
Các bước thực hiện thủ tục chuyển nhượng lần lượt như sau:
Bước 1: Điền đầy đủ các thông tin đầy đủ vào hợp đồng chuyển nhượng dưới sự thỏa thuận giữa các bên.
Bước 2: Hợp đồng chuyển nhượng đó phải được công chứng, có thể thực hiện việc công chứng này tại Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố nơi có bất động sản chuyển nhượng ở đó.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai. Hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ như sau:
- Đơn xin đăng ký biến động đất đai Mẫu số 09/ĐK;
- Hợp đồng đã được cơ quan có thẩm quyền tiến hành công chứng
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay còn được gọi là Sổ đỏ (bản gốc)
- Bản sao CMND/CCCD hay sổ hộ khẩu của cả hai bên.
Tùy trường hợp, nếu như một trong hai bên là người độc thân thì còn có thể có thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của mình.
Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính, mang biên lai về nộp lại cho văn phòng đăng ký đất đai để hoàn tất thủ tục nói trên.
>>> Liên hệ số tổng đài 1900.6174 để được tư vấn nhanh chóng và miễn phí
Đối tượng được chuyển nhượng
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 188 của Luật đất đai năm 2013 quy định về các điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các đầy đủ những điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp được quy định tại khoản 3 của Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế theo như quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật trên;
- Đất không có xảy ra tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo việc thi hành án;
- Đang trong thời hạn sử dụng đất.
Như vậy, trong đó điều kiện đầu tiên và tiên quyết nhất là phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay còn gọi là sổ đỏ.
>>> Cần sự tư vấn miễn phí về Đối tượng được chuyển nhượng hãy nhấc máy và gọi số 1900.6174 ngay hôm nay
Nên công chứng hay chứng thực hợp đồng?
Căn cứ theo như quy định tại điểm a khoản 3 Điều 167 của Luật Đất đai 2013 và khoản 1 Điều 2 của Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, hợp đồng trong hồ sơ khi tiến hành sang tên nhà đất sẽ không phân biệt hợp đồng được công chứng hay là chứng thực.
Như vậy, điều này có nghĩa là chứng thực hay công chứng hợp đồng sẽ đều có giá trị như nhau khi sang tên trên sổ đỏ.
Tuy nhiên cũng cần lưu ý: Có giá trị pháp lý như nhau khi sang tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không đồng nghĩa với việc sẽ có giá trị pháp lý như nhau khi phát sinh các tranh chấp.
>>>Nếu bạn đang có câu hỏi, đừng ngần ngại gọi vào số hotline: 1900.6174 để được tư vần miễn phí từ các chuyên viên.
Công chứng/chứng thực hợp đồng chuyển nhượng ở đâu?
- Nơi thực hiện việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Mặc dù theo quy định của pháp luật cho phép các bên chuyển nhượng được phép lựa chọn giữa công chứng hoặc chứng thực hợp đồng khi chuyển nhượng đất nhưng nơi công chứng sẽ bị giới hạn theo phạm vi địa giới của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có bất động sản.
Nói cách khác, khi thực hiện việc chuyển nhượng đất thì các bên phải công chứng tại tổ chức công chứng có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có bất động sản đó. Nội dung này được quy định rất rõ tại Điều 42 Luật Công chứng 2014.
- Nơi chứng thực hợp đồng:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP có quy định về thẩm quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cụ thể như sau:
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ( gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) sẽ có thẩm quyền và trách nhiệm:
…
- Chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
- Chứng thực các hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở.
Như vậy, theo đó có thể hiểu rằng nơi chứng thực hợp đồng chuyển nhượng nhà đất sẽ là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất được chuyển nhượng.
>>> Gọi vào số tổng đài 1900.6174 để nhận thông tin chi tiết và tư vấn miễn phí
Trên đây là toàn bộ những nội dung liên quan đến hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, cụ thể về cách trình bày mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tìm hiểu về các chủ thể và đối tượng được chuyển nhượng, quyền và nghĩa vụ của các bên, v.v…
Tất cả đã được chúng tôi tổng hợp và thông tin đến các bạn. Tổng đài tư vấn sẽ không ngừng cố gắng để kịp thời hỗ trợ, giải đáp các thắc mắc mà mọi người đang gặp phải. Nếu như có thêm bất kì câu hỏi nào, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua số hotline của Tổng đài 1900.6174