Chuyển đổi đất rừng sang thổ cư – Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục A-Z

dat-dat-trong-cay-lau-nam-ky-hieu-la-gi

Chuyển đổi đất rừng sang thổ cư là một trong những vấn đề được quan tâm trong lĩnh vực đất đai, đặc biệt là ở các vùng có nguồn đất rừng phong phú. Tuy nhiên, việc chuyển đổi đất này đòi hỏi phải tuân thủ đúng quy định pháp luật, thực hiện đầy đủ các thủ tục và có hồ sơ chuẩn. Trong bài viết này, Tổng đài tư vấn sẽ giải đáp về vấn đề chuyển đổi đất rừng sang thổ cư và hướng dẫn chi tiết hồ sơ, thủ tục liên quan.

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

Đặt lịch tư vấn

 

chuyen-doi-dat-rung-sang-tho-cu

 

Đất rừng là gì? Đất rừng bao gồm những loại đất nào?

 

Đất rừng được biết đến là loại đất được sử dụng cho mục đích trồng trọt, sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, bên cạnh đó mỗi loại rừng cũng có những chức năng khác nhau, điển hình như rừng phòng hộ có chức năng bảo vệ các nguồn nước, đất,…

Theo Điều 10 Luật Đất đai 2013, hiện nay có 03 loại đất rừng được xếp vào nhóm đất nông nghiệp bao gồm:

+ Rừng đặc dụng

+ Rừng phòng hộ

+ Rừng sản xuất

Chuyển đổi đất rừng sang thổ cư có được không?

 

Theo khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước bao gồm:

+ Chuyển từ đất trồng lúa sang đất sử dụng trồng cây lâu năm, trồng rừng, làm muối, nuôi trồng thủy sản;

+ Chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác sang đất để nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

+ Chuyển đất rừng sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

+ Chuyển từ đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp;

+ Chuyển từ đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao không có thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất;

+ Chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất thổ cư sang đất thổ cư;

+ Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, sử dụng vào mục đích công không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Theo đó, đất rừng được xếp vào nhóm đất nông nghiệp, đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đổi đất rừng sang thổ cư sẽ thuộc trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp, cần phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

Đặt lịch tư vấn

>> Xem thêm: CÁC TRƯỜNG HỢP chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép

Chuyển đổi đất rừng sang đất thổ cư cần điều kiện gì?

 

Điều kiện chuyển đổi đất rừng sang đất ở bao gồm:

+ Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang đất ở phải xin phép

Căn cứ khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, cụ thể là chuyển đổi đất rừng sang thổ cư là trường hợp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vì vậy, người sử dụng đất phải tuân thủ nghiêm túc vì việc xin phép tránh trường hợp vi phạm.

+ Đáp ứng trường hợp được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Căn cứ theo Điều 52 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất phải căn cứ một trong hai trường hợp sau:

Thứ nhất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của UBND cấp huyện được phê duyệt;

Thứ hai, nhu cầu chuyển đổi mục đích được thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất là hợp pháp.

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

Đặt lịch tư vấn

dieu-kien-chuyen-doi-dat-rung-dang-tho-cu

Chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang thổ cư thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?

 

Căn cứ theo Điều 20 Luật Lâm nghiệp 2017, thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được quy định như sau:

Quốc hội quyết định chuyển mục đích sử dụng đối với:

+ Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới có diện tích từ 50 ha trở lên;

+ Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển có diện tích từ 500 ha trở lên;

+ Rừng sản xuất từ có diện tích 1.000 ha trở lên.

Thủ tướng chính phủ quyết định chuyển mục đích sử dụng đối với:

+ Rừng đặc dụng có diện tích dưới 50 ha;

+ Rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới có diện tích từ 20 ha đến dưới 50 ha;

+ Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển có diện tích từ 20 ha đến dưới 500 ha;

+ Rừng sản xuất có diện tích từ 50 ha đến dưới 1.000 ha.

Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chuyển mục đích sử dụng đối với:

+ Rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới, rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển có diện tích dưới 20 ha;

+ Rừng sản xuất có diện tích dưới 50 ha;

+ Rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư.

>> Xem thêm: Cơ quan nào có thẩm quyền chuyển đổi đất rừng sản xuất năm 2023?

Thủ tục xin phép chuyển đổi đất rừng sang thổ cư

 

thu-tuc-chuyen-doi-dat-rung-sang-tho-cu

 

Hồ sơ xin phép chuyển đất rừng sang đất ở

 

Khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất, gồm:

– Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo mẫu

– Bản gốc giấy chứng quyền sử dụng đất

– Các giấy tờ tùy thân để xuất trình khi nộp hồ sơ

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

Đặt lịch tư vấn

Thủ tục chuyển đổi đất rừng sang thổ cư

Thủ tục chuyển đổi đất rừng sang thổ cư bao gồm các bước sau:

Bước 1:

Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp huyện hoặc trực tiếp nộp tại Phòng Tài nguyên và môi trường

Bước 2:

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan tiếp nhận trong 03 ngày làm việc phải hướng dẫn người dân bổ sung, nếu hồ sơ đã hợp lệ thì ghi vào sổ và gửi phiếu tiếp nhận cho người dân.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện các công việc sau:

– Thẩm tra hồ sơ

– Xác minh thực địa, nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất

– Hướng dẫn người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính

– Trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất

– Chỉ đạo cập nhật hồ sơ, dữ liệu về đất đai

Bước 3:

Người dân tiến hành hoàn tất nghĩa vụ tài chính khi nhận được thông báo.

Bước 4:

Cơ quan tiếp nhận trả kết quả cho người dân theo phiếu hẹn.

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

Đặt lịch tư vấn

>> Xem thêm: Thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất thay đổi thế nào?

Chi phí chuyển đổi đất rừng sang đất thổ cư

Các khoản phí phải nộp khi chuyển đổi đất rừng sang thổ cư bao gồm:

Tiền sử dụng đất

Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, tiền sử dụng đất phải nộp được tính bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Lệ phí trước bạ

Căn cứ Điều 5, Điều 6, khoản 1 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CPĐiều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được xác định như sau:

Lệ phí trước bạ = giá đất tại bảng giá đất x diện tích x 0,5%

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Mức lệ phí này được thu tùy vào quy định ở từng địa phương, thông thường khoản tiền này chỉ nộp khi người dân được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Phí thẩm định hồ sơ

Theo điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định được quy định bởi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, tùy từng địa bàn mà mức phí thẩm định cũng khác nhau. Dù khá phức tạp nhưng số tiền cần phải đóng sẽ được ghi rõ trên thông báo đóng tiền, người dân chỉ cần dựa vào đó để đối chiếu.

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

Đặt lịch tư vấn

Tự ý chuyển đổi đất rừng sang thổ cư bị xử phạt như thế nào?

Theo khoản 2 Điều 10 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, việc cá nhân, hộ gia đình tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang đất phi nông nghiệp (gồm cả đất ở) thì bị xử lý như sau:

+ Dưới 0,02 ha: từ 03 – 05 triệu đồng

+ Từ 0,02 đến dưới 0,05 ha: từ 05 – 10 triệu đồng

+ Từ 0,05 đến dưới 0,1 ha: từ 10 – 15 triệu đồng

+ Từ 0,1 đến dưới 0,5 ha: 15 – 30 triệu đồng

+ Từ 0,5 đến dưới 01 ha: từ 30 – 50 triệu đồng

+ Từ 01 đến dưới 05 ha: từ 50 – 100 triệu đồng

+ Từ 05 ha trở lên: từ 100 – 250 triệu đồng

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

Đặt lịch tư vấn

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
Chat Zalo
Đặt Lịch