Giá bồi thường đất nông nghiệp – Quyền lợi của nông dân được đảm bảo

don-to-cao-lan-chiem-dat-4

Giá bồi thường đất nông nghiệp là một vấn đề quan trọng liên quan đến quyền lợi của người nông dân. Việc đảm bảo giá bồi thường hợp lý cho đất nông nghiệp không chỉ đảm bảo sự công bằng mà còn khuyến khích sự phát triển bền vững trong ngành nông nghiệp.

Đây hầu như đều là thắc mắc chung của nhiều người dân. Bài viết sau đây chúng tôi sẽ phân tích và giải thích cặn kẽ về các câu hỏi đặt ra vừa rồi. Nếu như có bất kỳ ý kiến đóng góp nào khác vui lòng gọi về cho chúng tôi qua số hotline của Tổng đài tư vấn 1900.6174

>>> Nếu bạn cần biết thêm thông tin và hướng dẫn, đừng ngần ngại gọi vào số tông đài: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.

Đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp được hiểu là một loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ cho nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm các công việc cụ thể như: trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,.. và còn là các tư liệu sản xuất chủ yếu, vừa là tài liệu lao động nông nghiệp vừa là đối tượng lao động đặc biệt không thể thay thế được của ngành nông – lâm nghiệp.

>>> Xem thêm: Biên bản ký giáp ranh đất – Chìa khóa giải quyết tranh chấp đất đai

Điều kiện bồi thường khi thu hồi đất nông nghiệp

Căn cứ theo Luật Đất đai 2013, các điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng và an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích của quốc gia, công cộng được quy định cụ thể như sau:

gia-boi-thuong-dat-nong-nghiep

Đối với hộ gia đình, cá nhân:

  • Đất đang sử dụng không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm;
  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn gọi là sổ đỏ) hoặc có đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận này nhưng chưa được cấp.

 Đối với người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài: 

  • Thuộc các đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn gọi là sổ đỏ) hoặc có đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận này nhưng chưa được cấp.

Như vậy, nếu đảm bảo được các điều kiện nêu trên thì người dân sẽ được bồi thường khi thu hồi đất nông nghiệp. Việc bồi thường này cần phải bảo đảm tính dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định.

>>> Gọi ngay số hotline: 1900.6174 để nhận tư vấn miễn phí và nhanh chóng từ các chuyên gia

Cách tính giá bồi thường đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất thế nào?

Theo như quy định thì giá đất cụ thể của đất nông nghiệp được tính theo quy định tại khoản 3 Điều 114 của Luật Đất đai 2013Mục 3 Chương 2 của Nghị định 44/2014/NĐ-CP. Cụ thể, các cơ quan chuyên môn sẽ tiến hành xác định giá đất cụ thể để đền bù bồi thường dựa trên:

  • Thực hiện việc điều tra, phân tích, thu thập các thông tin thửa đất bị thu hồi, giá đất thị trường tại nơi có đất bị thu hồi, áp dụng các phương pháp tính giá đất cụ thể và phù hợp 
  • Tổng hợp các kết quả điều tra, phân tích, thu thập thông tin về  thửa đất bị thu hồi;
  • Hội đồng thẩm định sẽ tiến hành thẩm định giá đất cụ thể này;
  • Trình lên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về quyết định giá đất cụ thể.
gia-boi-thuong-dat-nong-nghiep
Đất trồng lúa có xây nhà được không?

Tóm lại, có thể thấy rằng pháp luật đất đai hiện nay không quy định nào về công thức chung để tính giá đất cụ thể khi Nhà nước thu hồi đất mà song song với đó chỉ có quy định về cách thức, phương pháp, trình tự để xác định giá đất cụ thể khi tiến hành bồi thường. Theo đó, tùy vào từng khu vực mà giá đất đền bù, bồi thường sẽ có sự khác biệt.

>>> Xem thêm: Ký giáp ranh đất – Vấn đề nóng hổi của quản lý đất đai hiện nay

Mức giá bồi thường cho đất đai nông nghiệp được quy định như thế nào?

Khi mà đã trả lại đất mà Nhà nước không được công nhận đất nông nghiệp là đất ở, nếu thửa đất đó có nhà ở riêng lẻ hoặc nhà ở ven các kênh rạch, đường giao thông thì cá nhân, hộ gia đình đó sẽ được bồi thường, cụ thể như sau:

  •  Được bồi thường theo như giá đất nông nghiệp hiện hành tại địa phương đó;
  • Hỗ trợ thêm từ 30% – 70% giá đất ở của thửa đất đó.

Bên cạnh đó, đối với các trường hợp có sự chênh lệch về giá trị đất mới và đất cũ thì cần phải thanh toán các khoản chênh lệch đó bằng tiền.

Cụ thể về khung giá đất bồi thường cho đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là: 

Giá đền bù đất nông nghiệp = Diện tích đất bị thu hồi (m2) x Giá đền bù (VNĐ/m2).

gia-boi-thuong-dat-nong-nghiep

Trong đó thì:

Giá đền bù = Giá đất được quy định trong bảng giá đất x Hệ số tăng/giảm đất nông nghiệp theo từng năm x Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).

Thực tế cho thấy rằng có rất nhiều trường hợp chủ đất đưa ra thắc mắc rằng, liệu bản thân có được tự thỏa thuận tiền đền bù đối với mảnh đất nông nghiệp bị thu hồi đó hay không. Thực tế thì câu trả lời sẽ là không. Tiền bồi thường đối với đất nông nghiệp đó đã được tính theo giá đất cụ thể và do nhà nước quyết định, điều này vốn đã luật hóa. Như vậy, tóm lại người dân sẽ không có quyền tham gia vào việc thỏa thuận về giá đền bù cũng như các khoản hỗ trợ khác có liên quan. 

>>> Đừng bỏ lỡ cơ hội nhận tư vấn miễn phí từ các chuyên viên. Gọi ngay số 1900.6174 để biết thêm chi tiết.

Bảng giá bồi thường đất nông nghiệp 2023 của các tỉnh thành.

Sau đây là bảng giá đất nông nghiệp mới nhất 2013 của các tỉnh thành phố lớn, cụ thể là: Hà Nội, Cần Thơ và Đồng Nai.

  • Giá đền bù đất nông nghiệp Hà Nội:
  • Đối với đất nông nghiệp:

> Đất trồng lúa, trồng cây hàng năm: 50.000 đồng/mét vuông; đất trồng cây lâu năm, nuôi trồng thuỷ sản: 35.000 đồng/mét vuông. Cụ thể thì mức bồi thường tối đa không được vượt quá 250.000.000 đồng cho một chủ sử dụng đất.

> Đất rừng sản xuất bị thu hồi đến 1ha: 25.000 đồng/mét vuông; trường hợp từ trên 1ha trở lên: 7.500 đồng/mét vuông. Mức bồi thường tối đa sẽ không quá 500.000.000 đồng đối với một chủ sử dụng.

  • Đất phi nông nghiệp (căn cứ tại điểm a, b, c Khoản1 Điều 76 của Luật đất đai): 35.000 đồng/mét vuông.

– Giá đền bù đất nông nghiệp TP. Cần Thơ:

Đối với các loại đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản: 20.000 đồng/mét vuông (tính cho cả thời hạn sử dụng đất).

– Giá đền bù đất nông nghiệp tại Đồng Nai:

Tỉnh này sẽ tiến hành đền bù dựa trên giá trị của cây trồng cụ thể được canh tác trên đất nông nghiệp bị thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, có thể thấy rằng hầu như mọi bảng giá bồi thường đất nông nghiệp năm 2023 của các tỉnh đều dựa trên cơ sở quy định chung của Luật Đất đai 2013, ngoại trừ một số các tỉnh thành có giá cả nhà đất chênh lệch lớn so với mặt bằng chung, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố sẽ là cơ quan ra quyết định về bảng giá áp dụng riêng và thay đổi hoặc bổ sung tùy thuộc vào sự biến động của thị trường nhà đất nước ta.

>>> Liên hệ số tổng đài 1900.6174 để được tư vấn nhanh chóng và miễn phí.

Làm thế nào khi giá bồi thường đất nông nghiệp không thỏa đáng?

Căn cứ theo quy định tại Điều 19 của Nghị định 45/2014/NĐ-CP có quy định về việc thu tiền sử dụng đất thì khiếu nại và giải quyết khiếu nại như sau:

Việc khiếu nại và giải quyết các khiếu nại về tiền sử dụng đất sẽ được thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại và các văn bản hướng dẫn thi hành nó. Trong thời gian chờ đợi các giải quyết, người khiếu nại cần phải nộp đúng thời hạn và nộp đủ số tiền sử dụng đất đã được thông báo.

Mặt khác, tại Điều 204 của Luật Đất đai 2013 có quy định như sau:

  • Những người sử dụng đất, người có các quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất sẽ có quyền khiếu nại, khởi kiện các quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về việc quản lý đất đai.
  • Trình tự, thủ tục giải quyết việc khiếu nại về đất đai này sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại. Trình tự, thủ tục sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.

Như vậy, khi thấy giá bồi thường đất nông nghiệp không thoả đáng thì người sử dụng đất hoàn toàn có quyền khiếu nại đến các cơ quan có thẩm quyền nếu như thấy việc bồi thường đất không thỏa đáng, không đáp ứng theo đúng quy định của pháp luật.

>>> Cần sự tư vấn miễn phí về giá bồi thường đất nông nghiệp Hãy nhấc máy và gọi số 1900.6174 ngay hôm nay.

Hướng dẫn tra cứu bảng giá đất của 63 tỉnh, thành phố mới nhất năm 2023

Đối với các trường hợp bị thu hồi đất nông nghiệp, để bảo vệ được các quyền và lợi ích hợp pháp cho bản thân và các hộ gia đình, mỗi chúng ta cần phải biết được giá đền bù đối với loại đất nông nghiệp tại các tỉnh, thành phố mà mình đang sinh sống. Sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách tra cứu bảng giá đất của 63 tỉnh, thành phố mới nhất 2023, cụ thể như sau:

Bước 1: Tìm chính xác bảng giá đất đang áp dụng

Hiện nay các tỉnh, thành phố đã công bố công khai và đang áp dụng bảng giá đất giai đoạn từ năm 2020 – 2024.

Bước 2: Xem giá đất của thửa đất cần tra cứu

Cần phải lưu ý, kết quả hiển thị khi tra cứu lúc này chỉ là những thông tin chung về tên đường, vị trí thửa đất (không nêu rõ cụ thể thửa đất thuộc vị trí nào). Để biết được chính xác giá đất của thửa đất cần tra cứu thì phải nắm rõ và đầy đủ các thông tin sau đây:

  • Địa chỉ của thửa đất.
  • Vị trí thửa đất (vị trí 1, 2, 3,4 ): Các tỉnh, thành phố đều quy ước vị trí số 1 là vị trí thuận lợi nhất và giáp các mặt đường, phố.
  • Loại đất: Mỗi loại đất các tỉnh, thành phố sẽ ban hành một bảng giá đất tương ứng nên phải xác định đúng loại đất mà mình sử dụng.

Trên thực tế có rất nhiều cách tra cứu bảng giá đất. Tuy nhiên, đây là một trong những cách tra cứu đơn giản nhất đã được chúng tôi lựa chọn và tổng hợp. Căn cứ vào quy định về bảng giá đất tại các tỉnh, thành phố, quý khách hàng sẽ có thể tự mình áp dụng công thức, tự tính được mức giá đền bù đất nông nghiệp tại tỉnh, thành một cách nhanh chóng và chính xác nhất.

>>> Nếu bạn đang có câu hỏi, đừng ngần ngại gọi vào số hotline: 1900.6174 để được tư vần miễn phí từ các chuyên viên.

Giá bồi thường đất nông nghiệp không chỉ là một vấn đề quan trọng liên quan đến quyền lợi của người nông dân, mà còn đóng góp vào sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp. Chính phủ cần đảm bảo quy trình xác định giá bồi thường công bằng và minh bạch để bảo vệ quyền lợi của người dân nông thôn và khuyến khích sự phát triển bền vững trong ngành nông nghiệp.

Tất cả đã được chúng tôi tổng hợp và thông tin đến các bạn. Tổng đài tư vấn sẽ không ngừng cố gắng để kịp thời hỗ trợ, giải đáp các thắc mắc mà mọi người đang gặp phải. Nếu như có thêm bất kì câu hỏi nào, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua số hotline của Tổng đài 1900.6174

  1900252505