Khi người dân thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất để phục vụ nhu cầu của mình, thì chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ sẽ được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Ngoài ra, do có sự chuyển đổi về loại đất nên thời hạn sử dụng đất cũng có những thay đổi nhất định mà chúng ta cần phải quan tâm nhằm thực hiện các giao dịch và thủ tục về đất đai một cách thuận lợi nhất. Vậy theo quy định hiện hành, thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân hay tổ chức kinh tế là bao lâu? Trường hợp hết thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất có phải làm thủ tục gia hạn không? Thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng được thực hiện ra sao? Với những vấn đề vừa nêu, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn đọc lời giải đáp chi tiết thông qua bài viết dưới đây. Trong quá trình tiếp cận nội dung bài viết, nếu bạn đọc có thắc mắc cần được hỗ trợ giải đáp, hãy liên hệ đến hotline Tổng Đài Tư Vấn 1900.6174 để được Luật sư tiếp nhận và hỗ trợ nhanh chóng nhất!
Đất có thời hạn sử dụng là gì?
>> Luật sư tư vấn chính xác có nên mua đất có thời hạn sử dụng không, gọi ngay 1900.6174
Hiện tại, thuật ngữ pháp lý “đất có thời hạn sử dụng” vẫn chưa được các văn bản pháp luật đất đai đưa ra khái niệm cụ thể. Tuy nhiên, có thể căn cứ tại Điều 126 Luật Đất đai 2013, sửa đổi, bổ sung 2018 để đưa ra cách hiểu “đất có thời hạn sử dụng” là khoảng thời gian nhất định mà người sử dụng đất được thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình đối với thửa đất đang chiếm hữu và sử dụng trên thực tế. Thời hạn sử dụng đất có thể là 50 năm, 70 năm hay 99 năm… tùy thuộc vào loại đất và từng trường hợp cụ thể. Khi đã hết thời hạn nêu trên, thì sẽ phát sinh hệ quả pháp lý là Nhà nước có thể thực hiện thu hồi đất hoặc xem xét gia hạn sử dụng đất trong trường hợp người dân có nhu cầu tiếp tục sử dụng.
Có thể thấy, việc xác định và nắm rõ thời hạn của “đất có thời hạn sử dụng” là điều cần thiết để Nhà nước làm căn cứ thu hồi đất, gia hạn sử dụng đất hay việc người dân căn cứ vào thời hạn sử dụng đất để tiến hành thực hiện các giao dịch về đất đai, đặc biệt là chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Bởi một trong những điều kiện cơ bản để thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất đó là đất vẫn còn thời hạn sử dụng theo quy định (điểm d khoản 1 Điều 126 Luật Đất đai 2013, sửa đổi, bổ sung 2018). Do đó, khi các bên trong giao dịch đều nắm rõ thời hạn sử dụng của thửa đất thì sẽ giảm thiểu tối đa các tranh chấp không đáng có về sau.
Như vậy, Luật sư đã đưa ra cách hiểu đơn giản nhất đất có thời hạn sử dụng và những ý nghĩa thiết thực khi nắm chắc về thời hạn sử dụng đất. Trong trường hợp bạn đọc còn bất kỳ vướng mắc nào khác liên quan đến vấn đề trên, hãy liên hệ với Luật sư qua số điện thoại 1900.6174 để được tư vấn luật miễn phí từ đội ngũ Luật sư chuyên môn cao của chúng tôi!
>> Xem thêm: Chuyển mục đích sử dụng đất có phải tách thửa không? [2023]
Thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất
>> Luật sư tư vấn chính xác về thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174
Tùy vào từng đối tượng và từng loại đất được chuyển mục đích sử dụng mà pháp luật đưa ra mức thời hạn sử dụng đất đất khác nhau. Căn cứ tại Điều 127 Luật Đất đai 2013, sửa đổi, bổ sung 2018, thì thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng được xác định cụ thể như sau:
Hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất
>> Luật sư tư vấn chính xác về thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, gọi ngay 1900.6174
Thứ nhất, áp dụng thời hạn sử dụng đất của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng trong các trường hợp dưới đây:
– Chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác;
– Chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp;
Thứ hai, áp dụng việc tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất trồng cây hằng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối
Thứ ba, áp dụng thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau:
– Chuyển đất trồng lúa, đất trồng cây hằng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng;
– Chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài.
Tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư khi chuyển mục đích sử dụng đất
>> Luật sư tư vấn chính xác về thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất của tổ chức, doanh nghiệp, gọi ngay 1900.6174
Theo đó, đối với tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật Đất đai 2013, sửa đổi, bổ sung 2018:
Thứ nhất, áp dụng thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 50 năm đối với các trường hợp sau:
– Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư;
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.
Thứ hai, áp dụng thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm đối với các trường hợp:
– Dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm;
– Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn.
Thứ ba, thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án và người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua.
Thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất với tổ chức kinh tế
>> Luật sư tư vấn chính xác về thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất của tổ chức kinh tế, gọi ngay 1900.6174
Đối với tổ chức kinh tế, thì áp dụng thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài trong trường hợp:
– Chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn;
– Chuyển từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài.
Như vậy, Luật sư đã trình bày cụ thể thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất của từng đối tượng sau khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Nếu bạn đọc còn gặp vướng mắc trong quá trình tìm hiểu vấn đề trên, vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 1900.6174 để được Luật sư của chúng tôi hỗ trợ giải đáp!
Hết thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất có phải làm thủ tục gia hạn không?
Anh Phố (Tiền Giang) có câu hỏi như sau:
“Kính chào Luật sư!
Gia đình tôi được Ủy ban nhân dân huyện quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với diện tích 1000 mét vuông để trực tiếp sản xuất nông nghiệp (trồng lúa) vài năm nay. Sau đó, gia đình tôi đã chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây ăn quả lâu năm (cây sầu riêng) và đã có xin phép cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển đổi này.
Hiện nay, điều tôi lo lắng nhất là thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm có bị rút ngắn hay không vì kinh tế gia đình tôi chỉ phụ thuộc vào canh tác nông nghiệp. Và khi hết thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất thì có phải làm thủ tục gia hạn không? Rất mong nhận được phản hồi từ Luật sư!”
>> Luật sư tư vấn chính xác có phải gia hạn khi hết thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất không, gọi ngay 1900.6174
Phần trả lời của Luật sư:
Cảm ơn anh Phố đã gửi thắc mắc đến chúng tôi. Luật sư đã xem xét và xin đưa ra lời giải đáp cụ thể như sau:
Về thời hạn sử dụng đất, căn cứ theo khoản 1 Điều 126 Luật Đất đai 2013, sửa đổi, bổ sung 2018, thì thời hạn giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là 50 năm. Như thông tin anh Phố cung cấp, gia đình anh được Ủy ban nhân dân huyện quyết định giao đất với diện tích 1000 mét vuông để trực tiếp sản xuất nông nghiệp (trồng lúa) nên thời hạn sử dụng đất trong trường hợp này là 50 năm.
Liên quan đến thời hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất, điểm c khoản 1 Điều 127 Luật Đất đai 2013, sửa đổi, bổ sung 2018 ghi nhận như sau:
“Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất trồng cây hằng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê.”
Có thể thấy, trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất như đất trồng cây hằng năm khác, đất trồng cây lâu năm thì hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn đã được giao, cho thuê. Khi hết thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất, thì hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn được giao đất (không quá 50 năm) nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng. Trường hợp gia đình anh Phố chuyển đất trồng lúa (đất trồng cây hàng năm) sang đất trồng cây sầu riêng (đất trồng cây lâu năm), thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện giao đất trồng lúa (cụ thể là 50 năm). Do đó, anh không cần phải lo lắng về việc bị rút ngắn thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
Sau khi chuyển mục đích sử dụng đất, nếu thời hạn sử dụng đất trồng lúa đã hết và gia đình anh Phố có nhu cầu tiếp tục canh tác nông nghiệp, thì anh không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất (khoản 2 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 148/2020/NĐ-CP), bởi thuộc trường hợp trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất được Nhà nước giao. Do đó, gia đình anh sẽ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét gia hạn sử dụng đất. Theo quy định, khoảng thời gian được gia hạn sử dụng đất sẽ không quá thời hạn 50 năm. Trong trường hợp cần thiết, anh có thể thực hiện xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền để thông tin về thời hạn sử dụng được thể hiện rõ trong Giấy chứng nhận.
Trong trường hợp anh Phố còn có vướng mắc hoặc gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận, hãy liên hệ với Luật sư qua số máy 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm hỗ trợ một cách trọn vẹn nhất!
>> Xem thêm: 05 TRƯỜNG HỢP chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép
Các trường hợp nào không cần gia hạn quyền sử dụng đất?
>> Luật sư tư vấn chính xác các trường hợp không cần gia hạn khi hết thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174
Về nguyên tắc, sau khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất, trường hợp hết thời hạn sử dụng đất thì người dân cần thực hiện việc gia hạn để được tiếp tục sử dụng, canh tác đất. Tuy nhiên, pháp luật cũng đưa ra các trường hợp không cần gia hạn quyền sử dụng đất tại khoản 2 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 148/2020/NĐ-CP có nêu ra những trường hợp không cần gia hạn quyền sử dụng đất. Theo đó, khi hết thời hạn sử dụng đất thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 126 và khoản 3 Điều 210 của Luật Đất Đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất khi thuộc trường hợp trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, cụ thể:
Khi hết thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp (50 năm), nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định trên;
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đã được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trước ngày 01/7/2014, khi hết thời hạn sử dụng đất nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định.
Nếu bạn đọc còn bất kỳ thắc mắc liên quan hoặc cần tư vấn thêm về các trường hợp không cần gia hạn khi hết thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất, hãy liên hệ ngay tới số điện thoại Luật sư 1900.6174 để được tư vấn luật đất đai chi tiết nhất!
>> Xem thêm: Có được nợ thuế chuyển mục đích sử dụng đất không? Thủ tục ghi nợ?
Thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất
Chị Kiều (Bạc Liêu) có thắc mắc như sau:
“Thân chào Luật sư tư vấn!
Vào năm 2011, gia đình tôi có nhận chuyển nhượng một thửa đất của người hàng xóm với diện tích 02 héc ta đang nuôi trồng thủy sản. Thời hạn sử dụng đất trên là đến năm 2024 và được ghi rõ trong Giấy chứng nhận mà hộ gia đình tôi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Cách đây vài năm, gia đình tôi đã chuyển đất nuôi trồng thủy sản sang đất trồng cây lâu năm (cây bưởi). Do có nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích đất trên để canh tác nông nghiệp nên gia đình tôi dự định sẽ nộp đơn để xin gia hạn thời hạn sử dụng đất.
Do không hiểu rõ các quy định của pháp luật nên tôi xin được hỏi thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện như thế nào? Tôi xin cảm ơn Luật sư!”
>> Luật sư hỗ trợ giải quyết thủ tục gia hạn khi hết thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174
Phần trả lời của Luật sư:
Cảm ơn chị Kiều đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư! Với thắc mắc của chị, Luật sư xin được trình bày như sau:
Theo khoản 2 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 148/2020/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp thông qua nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 210 của Luật đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất. Căn cứ khoản 3 Điều 210 Luật Đất đai 2013, sửa đổi, bổ sung 2018 quy định hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, khi hết thời hạn sử dụng đất nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định. Theo đó, vào năm 2011, gia đình chị Kiều nhận chuyển nhượng 02 héc ta để trực tiếp sản xuất nông nghiệp (nuôi trồng thủy sản), tức trước ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực thi hành nên được tiếp tục sử dụng đất trên theo thời hạn mà pháp luật quy định. Do đó, gia đình chị không phải làm thủ tục gia hạn sử dụng đất mà chỉ cần thực hiện thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
Dưới đây, Luật sư cung cấp mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất chuẩn nhất năm 2023 để giúp người dân và bạn đọc thuận tiện trong việc chuẩn bị hồ sơ để thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất hoặc xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận.
>> Tải ngay mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mới, chuẩn 2023
Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Mẫu số 09/ĐK |
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT |
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:…….Quyển…. Ngày…… / …… / …….… Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Kính gửi: ………………………………………………………….. | |
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) |
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) 1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………… 1.2. Địa chỉ:……………..……………………………………………………………………… |
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành GCN:…………..………………; 2.3. Ngày cấp GCN … / … / ………….; |
|
3. Nội dung biến động về: ……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………… |
|
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:
.………………………………………; …………………………………………; …………………………………………; …………………………………………; …………………………………………; …………………………………………; |
3.2. Nội dung sau khi biến động:
….…………………………………….; ……………………………….….…….; ………………………….……….…….; ………………………….……….……;………………………….……….……; ………………………….……….……; |
4. Lý do biến động
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………… |
|
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………… |
|
6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có:
– Giấy chứng nhận đã cấp; ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
Tôi có nhu cầu cấp GCN mới không có nhu cầu cấp GCN mới
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
.…,ngày….tháng….năm…. Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) |
II- XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ (Đối với hộ gia đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng và đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản vào Giấy chứng nhận đã cấp) |
|
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
|
Ngày……. tháng…… năm …… Công chức địa chính (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày……. tháng…… năm …… TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu) |
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI | |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
|
Ngày……. tháng…… năm …… Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
Ngày……. tháng…… năm …… Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
IV- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ ghi ý kiến đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất) |
|
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
|
Ngày……. tháng…… năm …… Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
Ngày……. tháng…… năm …… Thủ trưởng cơ quan (Ký tên, đóng dấu) |
Lưu ý khi kê khai đơn đăng ký biến động đất đai:
– Kê khai đúng tên và địa chỉ trên giấy chứng nhận đã cấp, nếu có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp kèm theo giấy tờ chứng minh;
– Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ vào Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của mục I, các mục II, III và IV của Đơn này;
– Trường hợp xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của Mục I, các mục II và IV của Đơn này.
Khi điền thông tin vào mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất, trường hợp chị Kiều và bạn đọc có thắc mắc hoặc cần được trợ giúp, vui lòng liên hệ ngay đến số hotline của Luật sư 1900.6174 để được giải đáp và hỗ trợ giải quyết nhanh chóng nhất!
Hồ sơ gia hạn sử dụng đất khi hết hạn sử dụng đất
>> Luật sư hỗ trợ soạn thảo hồ sơ gia hạn khi hết thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174
Thứ nhất, theo khoản 9 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế gồm có:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
– Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung (hoặc Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định chủ trương đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư) đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
– Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Thứ hai, theo khoản 10 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu gồm có:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Nếu chị Kiều và bạn đọc cần được hỗ trợ, tư vấn trong quá trình chuẩn bị hồ sơ gia hạn sử dụng đất khi hết hạn sử dụng đất, hãy liên hệ số hotline 1900.6174 để được tư vấn pháp luật cụ thể nhất!
Trình tự, thủ tục xin gia hạn quyền sử dụng đất
>> Luật sư hướng dẫn cách gia hạn khi hết thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174
Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất được thực hiện theo Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 148/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Thứ nhất, trình tự thủ tục xin gia hạn quyền sử dụng đất
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người sử dụng đất có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất cần phải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất tại cơ quan tài nguyên và môi trường trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng.
Bước 2: Thẩm định yêu cầu xin gia hạn quyền sử dụng đất
Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm sau đây:
– Thẩm định nhu cầu sử dụng đất;
– Trường hợp đủ điều kiện được gia hạn thì giao Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;
– Trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất;
– Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất;
– Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện đăng ký.
Bước 3: Nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ thực hiện xong nghĩa vụ tài chính
Theo đó, người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được gia hạn sử dụng đất cho cơ quan tài nguyên và môi trường nơi có đất;
Bước 4: Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm như sau:
– Xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp;
– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
– Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã;
Trường hợp không đủ điều kiện gia hạn sử dụng đất thì cơ quan có thẩm quyền phải thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định.
Thứ hai, thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận trong trường hợp không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
Bước 2: Kiểm tra và xem xét hồ sơ
Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai;
Bước 3: Xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất
Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện những việc sau:
– Kiểm tra hồ sơ;
– Xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định vào Giấy chứng nhận đã cấp;
– Chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
– Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi trong trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Trong trường hợp bạn đọc có vướng mắc cần sự tư vấn từ Luật sư để có câu trả lời chính xác về trình tự, thủ tục gia hạn khi hết thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất, hãy liên hệ với Luật sư qua số điện thoại 1900.6174 để được giải đáp miễn phí và tận tình nhất!
Thời hạn giải quyết
>> Luật sư tư vấn chính xác về thời gian gia hạn khi hết thời hạn sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174
Về vấn đề thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, trong đó có thời hạn giải quyết gia hạn thời gian sử dụng đất tại Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 148/2020/NĐ-CP. Cụ thể, thời hạn giải quyết gia hạn sử dụng đất là không quá 07 ngày, tính kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ và không tính các khoảng thời gian sau:
– Các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
– Thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Thời hạn giải quyết gia hạn sử dụng đất có thể được tăng thêm 10 ngày (tức 25 ngày) đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Như vậy, cơ quan có thẩm quyền khi tiếp nhận đầy đủ đơn xin gia hạn thời gian sử dụng đất và các loại giấy tờ kèm theo của người sử dụng đất thì cần phải xem xét giải quyết và trả kết quả gia hạn thời gian sử dụng đất trong thời hạn trên. Người dân cần chú ý đến thời hạn giải quyết mà pháp luật quy định để thực hiện việc khiếu nại hoặc khởi kiện nếu cơ quan có thẩm quyền giải quyết chậm trễ.
Với vấn đề thời hạn giải quyết khi gia hạn sử dụng đất, trường hợp bạn đọc có bất kỳ thắc mắc hoặc có nhu cầu muốn biết thêm thông tin cụ thể theo quy định của pháp luật, hãy liên hệ ngay Tổng Đài Tư Vấn qua số 1900.6174 để được tư vấn miễn phí và đúng pháp luật!
Nội dung bài viết trên đây đã phần nào gửi đến bạn đọc những thông tin pháp luật cơ bản về thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất. Chúng tôi hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp người dân có thể giải quyết những thủ tục pháp lý trên thực tế hiệu quả và đúng pháp luật. Nếu trường hợp bạn đọc cần sự hỗ trợ, hãy nhấc máy gọi đến hotline Tổng Đài Tư Vấn 1900.6174 để được Luật sư tiếp nhận câu hỏi và giải đáp nhanh chóng, chính xác!