Viết đơn giải trình về việc chuyển mục đích sử dụng đất

nguoi-con-nuoi-co-duoc-thua-ke-the-vi-khong

Viết đơn giải trình về việc chuyển mục đích sử dụng đất là một trong những vấn đề rất được quan tâm. Nếu việc chuyển mục đích sử dụng đất thuộc vào trường hợp bắt buộc phải xin phép thì họ cần làm hồ sơ để xin phép cơ quan có thẩm quyền. Bài viết dưới đây Tổng Đài Tư Vấn sẽ phân tích cũng như nêu những cơ sở pháp lý giúp người dân hiểu rõ các quy định về việc viết đơn giải trình về việc chuyển mục đích sử dụng đất.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các vấn đề liên quan về viết đơn giải trình về việc chuyển mục đích sử dụng đất một cách đầy đủ và chi tiết nhất. Mọi vướng mắc của các bạn liên quan đến vấn đề trên, vui lòng kết nối trực tiếp đến với Luật sư thông qua số hotline 1900.6174 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhất!

>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí cách viết đơn giải trình về việc chuyển mục đích sử dụng đất chi tiết nhất. Liên hệ ngay 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.

 

Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Thông tư 33

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————

…, ngày….. tháng …..năm ….

ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Kính gửi: Ủy ban nhân dân 1 ……………….

1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 2 …………..

…………………………………………………………………………………………………………………….

2. Địa chỉ/trụ sở chính:……………………………………………………………………………………

3. Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………..………………..

……………………………………………………………………………….

4. Địa điểm khu đất:…………………………………………………………………………..

5. Diện tích (m2):………………………………………………………………………………

6. Để sử dụng vào mục đích: 3……………………………………………………………………….

7. Thời hạn sử dụng:……………………………………………….…………..

8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có)……………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

Người làm đơn

(ký và ghi rõ họ tên)

Trên đây là mẫu viết đơn giải trình về việc chuyển mục đích sử dụng đất theo Thông tư 33. Trong quá trình soạn thảo mẫu đơn này nếu bạn có bất kỳ khó khăn nào, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự hướng dẫn kỹ càng và chi tiết nhất từ luật sư.

 

>> Xem thêm: Giảm thuế chuyển mục đích sử dụng đất đối với thương binh – Điều kiện, hồ sơ, thủ tục hưởng chính sách miễn thuế

 

Hướng dẫn viết đơn giải trình về việc chuyển mục đích sử dụng đất

 

Người sử dụng đất nộp mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và giấy chứng nhận liên quan đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất được ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT bao gồm các nội dung sau:

– Họ và tên, địa chỉ liên hệ của cá nhân hoặc trụ sở chính của tổ chức xin chuyển mục đích sử dụng đất. Nếu là tổ chức phải có thông tin liên hệ của người được ủy quyền để làm thủ tục;

– Địa điểm của khu đất và nêu rõ diện tích (m2) cụ thể;

– Nêu rõ đất để sử dụng vào mục đích gì; Thời hạn sử dụng đất đến bao lâu;

– Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

– Các cam kết khác (nếu có).

viet-don-giai-trinh-ve-viec-chuyen-muc-dich-su-dung-dat

Khi làm đơn cần lưu ý các thông tin sau:

1. Phần kính gửi: Bắt buộc phải ghi rõ tên của UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cụ thể:

– đối với người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân thì ghi tên UBND cấp huyện nơi có đất;

– đối với người sử dụng đất là tổ chức thì ghi tên UBND cấp tỉnh nơi có đất.

2. Đối với cá nhân, hộ gia đình: Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình, ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…);

3. Đối với tổ chức: Ghi rõ họ, tên cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân về người được ủy quyền để thực hiện thủ tục này cho tổ chức (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); Ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…).

4. Nêu rõ mục đích sử dụng đất sau khi được phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, khi tiến hành viết đơn giải trình về việc chuyển mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất cần khai rõ các thông tin liên quan đến người sử dụng đất và thông tin mảnh đất cũng như mục đích của việc chuyển mục đích sử dụng để việc thực hiện diễn ra được thuận lợi hơn. Nếu còn gì thắc mắc cũng như cần Luật sư hỗ trợ, hãy liên hệ với Tổng đài tư vấn qua hotline:1900.6174 ngay hôm nay nhé.

 

>> Xem thêm: Giảm thuế chuyển mục đích sử dụng đất đối với thương binh – Điều kiện, hồ sơ, thủ tục hưởng chính sách miễn thuế

 

Hướng dẫn viết đơn cam kết chuyển mục đích sử dụng đất

 

Người sử dụng đất viết đơn cam kết chuyển mục đích sử dụng đất nhằm bảo đảm nếu xảy ra các tranh chấp không đáng có liên quan đến vấn đề này. Nội dung đơn cam kết thường có những nội dung sau:

1. Nêu rõ thông tin cá nhân của người viết cam kết: Họ tên, địa chỉ liên hệ, số CCCD….;

2. Thông tin về thửa đất: diện tích đất, vị trí, tờ bản đồ, địa chỉ, loại đất, nguồn gốc sử dụng đất;

3. Thời điểm sử dụng đất;

4. Nội dung cam kết là gì?;

5. Các loại trách nhiệm phải chịu nếu như vi phạm bất cứ điều khoản nào trong cam kết.

Như vậy, theo như trình bày ở trên, người sử dụng đất cần viết đơn cam kết chuyển mục đích sử dụng đất để ngăn chặn những rủi ro về tranh chấp có thể xảy ra. Nếu cần chúng tôi thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, hãy liên hệ qua hotline:1900.6174 nhé.

 

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023

 

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân

 

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân được tiến hành theo các bước sau căn cứ theo điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT:

Bước 1: Người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ

Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân gồm các giấy tờ sau:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (đơn được lấy theo Mẫu số 01)

– Các loại giấy chứng nhận chứng minh người sử dụng đất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

Bước 2. Nộp và tiếp nhận hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ:

– Đối với địa phương đã được thành lập bộ phận một cửa thì người sử dụng đất tiến hành nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa cấp huyện.

– Đối với địa phương chưa được thành lập bộ phận một cửa thì người sử dụng đất tiến hành nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường

Tiếp nhận hồ sơ: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải liên hệ với người sử dụng đất để thông báo và hướng dẫn nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

– Thẩm tra hồ sơ người sử dụng đất đã nộp;

– Xác minh đất thực tế tại địa phương,

– Thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của người sử dụng đất.

– Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

– Trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng.

– Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Bước 4. Trả kết quả cho người sử dụng đất

Sau khi hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân

Thời gian thực hiện: Thời gian thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày , Thời gian sẽ là 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Nhà nước, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai (căn cứ theo Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP)

Thời gian nêu trên không tính các ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ theo quy định của Nhà nước, không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền và cả thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất. Đối với trường hợp phát hiện hồ sơ có dấu hiệu vi phạm pháp luật về việc sử dụng đất và cả thời gian trưng cầu giám định thì thời gian cấp sẽ kéo dài hơn dự kiến.

 

>> Chuyên viên tư vấn miễn phí viết đơn giải trình về việc chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân?. Liên hệ ngay 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.

 

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với tổ chức

 

Bước 1. Người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ

Tổ chức có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức đó

– Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê hoặc dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất thì phải nộp Văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ:

– Đối với địa phương đã được thành lập bộ phận một cửa thì người sử dụng đất tiến hành nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa cấp huyện.

– Đối với địa phương chưa được thành lập bộ phận một cửa thì người sử dụng đất tiến hành nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường

Tiếp nhận hồ sơ: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải liên hệ với người sử dụng đất để thông báo và hướng dẫn nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

viet-don-giai-trinh-ve-viec-chuyen-muc-dich-su-dung-dat

Bước 3. Xử lý và giải quyết yêu cầu

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

– Thẩm tra hồ sơ người sử dụng đất đã nộp;

– Xác minh đất thực tế tại địa phương,

– Thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của người sử dụng đất.

– Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

– Trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng.

– Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Bước 4. Trả kết quả

Thời gian thực hiện: Thời gian thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày , Thời gian sẽ là 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Nhà nước, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai (căn cứ theo Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP)

Thời gian nêu trên không tính các ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ theo quy định của Nhà nước, không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền và cả thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất. Đối với trường hợp phát hiện hồ sơ có dấu hiệu vi phạm pháp luật về việc sử dụng đất và cả thời gian trưng cầu giám định thì thời gian cấp sẽ kéo dài hơn dự kiến.

Trường hợp, cơ quan Nhà nước chậm thực hiện thì người dân có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện về hành vi chậm trễ đó.

Như vậy, Luật sư vừa trình bày xong trình tự thủ tục cần để thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất. Trong trường hợp cần sự hỗ trợ, quý bạn đọc hãy gọi ngay đến đường dây nóng Tổng đài tư vấn-1900.6174 để được đội ngũ Luật sư chúng tôi sẵn sàng tư vấn các quy định của pháp luật về đất đai và được hỗ trợ thực hiện thủ tục pháp lý một cách nhanh chóng, chính xác nhất!

> Chuyên viên tư vấn miễn phí viết đơn giải trình về việc chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân?. Liên hệ ngay 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.

 

Một số lưu ý khi chuyển mục đích sử dụng đất

 

Người sử dụng đất cần lưu ý các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép của cơ quan có thẩm quyền để tránh các thủ tục rườm rà, phức tạp.

Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:

– Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác;

– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;

– Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;

– Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất thổ cư ;

– Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ;

– Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Ngoài các trường hợp nêu trên, các trường hợp còn lại đều phải xin phép của cơ quan có thẩm quyền khi có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 148/2020/NĐ-CP, sau khi người cá nhân, tổ chức sử dụng đất soạn thảo đơn yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất cùng với các giấy tờ tài liệu khác thì Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả.

Trường hợp người sử dụng đất có đơn đề nghị cơ quan nhà nước thay đổi mục đích sử dụng đất nhưng cơ quan chức năng lại không tiến hành chuyển đổi thì người sử dụng đất có quyền khiếu nại quyết định hành chính hoặc khởi kiện ra Tòa để bảo vệ quyền lợi của mình. Người dân thực hiện theo các bước chúng tôi đã nêu bên trên để tiết kiệm thời gian và công sức khi làm thủ tục.

viet-don-giai-trinh-ve-viec-chuyen-muc-dich-su-dung-dat

>> Chuyên viên tư vấn miễn phí về một số lưu ý viết đơn giải trình về việc chuyển mục đích sử dụng đất. Liên hệ ngay 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư của Tổng Đài Tư Vấn về vấn đề Viết đơn giải trình về việc chuyển mục đích sử dụng đất. Hy vọng bài viết trên của chúng tôi cung cấp những thông tin hữu ích giúp bạn giải quyết được những vấn đề đang gặp phải liên quan đến lĩnh vực Đất đai. Nếu các bạn có bất cứ thắc mắc nào cần được chúng tôi giải đáp, hãy nhấc máy lên và gọi đến số hotline 1900.6174 để được đội ngũ luật sư hỗ trợ nhanh chóng!

>>> Xem thêm: Thẩm quyền chuyển đổi đất trồng lúa theo quy định năm 2023

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  1900252505