Thu hồi đất nông nghiệp đã trở thành một chủ đề nổi bật và đáng quan ngại trong cộng đồng. Thu hồi đất là quá trình mà đất được chuyển từ sử dụng nông nghiệp sang các mục đích khác như đô thị hóa, công nghiệp hoặc phát triển hạ tầng. Mọi vướng mắc của các bạn liên quan đến vấn đề trên, vui lòng kết nối trực tiếp đến với Luật sư Tổng Đài Tư Vấn để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhất!
Chị Linh – Thanh Hóa có câu hỏi mong muốn Luật sư giải đáp như sau:
Tôi là một nông dân tại một vùng nông thôn Thanh Hóa. Trong suốt nhiều năm qua, tôi đã làm việc trên mảnh đất nông nghiệp của mình để sản xuất nông sản và nuôi gia cầm. Tuy nhiên, gần đây chính quyền địa phương đã thông báo rằng mảnh đất nông nghiệp của tôi sẽ bị thu hồi để làm khu dân cư mới, nhằm phát triển kinh tế-xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Trước điều đó tôi rất lo lắng.
Vậy Luật sư giải đáp giúp tôi rằng: Đất nông nghiệp là gì? Thu hồi đất nông trong trường hợp nào? Thu hồi đất làm khu dân cư được bồi thường thế nào? Tính giá đền bù đất nông nghiệp khi thu hồi đất ra sao? Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng có bị thu hồi không?.
Tôi xin cảm ơn Luật sư!
Cảm ơn chị Linh đã có câu hỏi gửi tới đội ngũ Luật sư của Tổng Đài Tư Vấn, trước những câu hỏi của chị Luật sư xin đưa ra ý kiến tư vấn như sau:
Đất nông nghiệp là gì?
Theo quan điểm của một luật sư chuyên về lĩnh vực đất nông nghiệp, đất nông nghiệp được xem là một loại đất được Nhà nước ủy thác cho người dân nhằm phục vụ cho mục đích sản xuất nông nghiệp, bao gồm các hoạt động như trồng trọt, chăn nuôi, và trồng rừng, v.v. Đất nông nghiệp không chỉ là tài sản quan trọng để thực hiện các hoạt động sản xuất mà còn là một yếu tố quan trọng trong quá trình lao động, đồng thời cũng là đối tượng lao động không thể thay thế trong ngành nông – lâm nghiệp.
Theo quy định trong Luật đất đai, đất nông nghiệp được chia thành nhiều loại khác nhau tùy thuộc vào mục đích sử dụng, bao gồm:
- Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm: Đây là loại đất được sử dụng để trồng các loại cây trồng có chu kỳ thu hoạch hàng năm, như lúa, ngô, đậu, và các loại cây ăn quả khác.
- Đất nông nghiệp dùng cho chăn nuôi: Loại đất này được dành riêng cho việc nuôi dưỡng và phát triển gia súc, gia cầm, và các loài động vật khác để cung cấp thịt, sữa, trứng, và các sản phẩm chăn nuôi khác.
- Đất trồng cây lâu năm: Đất này được dành riêng cho việc trồng cây có tuổi thọ lâu hơn, như cây cao su, cây ăn quả có tuổi thọ lâu như cam, xoài, và các cây gỗ khác.
- Đất rừng sản xuất: Đây là đất được sử dụng cho việc trồng và khai thác rừng để sản xuất gỗ, gỗ công nghiệp, và các sản phẩm từ nguồn tài nguyên rừng.
- Đất rừng phòng hộ: Đất này được bảo vệ và quản lý nhằm duy trì và bảo vệ hệ sinh thái rừng, giữ vững cân bằng tự nhiên và bảo vệ môi trường.
- Đất rừng đặc dụng: Loại đất này được sử dụng cho các mục đích đặc biệt như bảo tồn các Đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối: Loại đất này được dùng để nuôi trồng các loài động vật thủy sản như tôm, cá, và các loại hải sản khác. Đồng thời, đất này cũng được sử dụng để sản xuất muối từ các nguồn nước mặn.
- Đất nông nghiệp khác: Đây là nhóm đất bao gồm các loại đất có mục đích sử dụng đặc biệt khác nhau mà không thuộc vào các danh mục trên. Các loại đất này có thể được sử dụng cho các hoạt động nông nghiệp đa dạng, chẳng hạn như trồng cây công nghiệp, cây dược liệu, hoặc các hình thức nông nghiệp đặc thù khác.
Tổng quan, việc chia loại đất nông nghiệp theo mục đích sử dụng là cần thiết để quản lý và phân chia tài nguyên đất phù hợp, từ đó đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp đa dạng của đất nước. Qua đó, việc bảo vệ và quản lý đất nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường, duy trì an ninh lương thực và phát triển bền vững của ngành nông – lâm nghiệp.
>>> Xem thêm: Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư và những vấn đề bạn nên biết
Thu hồi đất nông nghiệp trong trường hợp nào?
Theo quy định tại Luật Đất đai, Nhà nước có quyền thu hồi đất nông trong các trường hợp sau đây:
- Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế-xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
- Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai.
- Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định của pháp luật, hoặc tự nguyện trả lại đất khi có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
Trong trường hợp thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế-xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng, căn cứ vào Điều 62 của Luật Đất đai 2013, nhà nước có thể thu hồi đất nhằm thực hiện các dự án sau:
- Tái định cư, xây dựng nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ.
- Xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn và các dự án tương tự.
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Thu hồi đất nông nghiệp trong trường hợp nào? Đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!
Thu hồi đất nông nghiệp làm khu dân cư được bồi thường thế nào?
Trong trường hợp đất nông nghiệp bị thu hồi để làm khu dân cư, người sở hữu đất bị thu hồi sẽ được đền bù và bồi thường các khoản sau đây, theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn liên quan:
Bồi thường về đất:
- Người bị thu hồi đất nông nghiệp sẽ được bồi thường về đất nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Đất đã có Sổ đỏ hoặc đủ điều kiện cấp Sổ đỏ nhưng chưa được cấp; hoặc
- Đất không đủ điều kiện cấp sổ/không có sổ đỏ nhưng người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp và sử dụng đất từ trước ngày 1/7/2004.
>>> Xem thêm: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án có được không?
Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại:
- Người sở hữu đất bị thu hồi có quyền được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi có các tài liệu, giấy tờ chứng minh về việc đầu tư trên đất.
- Trong trường hợp không có giấy tờ, tài liệu chứng minh về việc đầu tư chi phí vào đất còn lại, người sử dụng đất nông nghiệp bị thu hồi sẽ được bồi thường theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất.
- Bồi thường về cây trồng, vật nuôi trên đất:
- Điều kiện để được bồi thường về cây trồng, vật nuôi trên đất là cây trồng, vật nuôi đó phải được tạo lập hợp pháp trên đất và bị thiệt hại trong quá trình thu hồi đất.
Luật sư sẽ hướng dẫn và đại diện cho người bị thu hồi đất nông nghiệp trong quá trình yêu cầu và đàm phán với cơ quan Nhà nước để đảm bảo quyền lợi và lợi ích hợp pháp của người dân trong việc đền bù và bồi thường khi đất nông nghiệp của họ bị thu hồi.
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Thu hồi đất nông nghiệp làm khu dân cư được bồi thường thế nào? Kết nối ngay với chúng tôi để nhận tư vấn chuyên sâu!
Tính giá đền bù đất nông nghiệp khi thu hồi đất ra sao?
Theo phương pháp tính giá đền bù hiện nay, khi thu hồi đất nông nghiệp, giá đền bù được xác định dựa trên phương pháp sử dụng hệ số điều chỉnh. Số tiền đền bù được tính như sau:
Số tiền đền bù đối với đất nông nghiệp = Tổng diện tích đất nông nghiệp do Nhà nước thu hồi (m2) x Giá đền bù đất (VNĐ/m2).
Trong đó, giá đền bù đất được tính dựa trên công thức: Giá đất theo khung giá đất x Hệ số điều chỉnh giá đất.
Khung giá đất được xác định bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan tương đương và áp dụng trong mỗi giai đoạn 05 năm. Cụ thể, giá đất được quy định trong khung giá đất và dùng làm căn cứ để tính toán giá đền bù.
Hệ số điều chỉnh giá đất được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm chính thức thu hồi đất từ cơ quan có thẩm quyền. Hệ số điều chỉnh giá đất thể hiện sự thay đổi giá trị đất theo thời gian và điều kiện cụ thể của khu vực địa lý, thị trường địa phương và các yếu tố liên quan khác.
Luật sư sẽ hỗ trợ và tư vấn cho người bị thu hồi đất nông để hiểu rõ các quy định về tính giá đền bù và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của khách hàng trong quá trình đàm phán và thực hiện quy trình đền bù khi đất của họ bị thu hồi.
Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng có bị thu hồi không?
Theo quy định được nêu trên, đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng không thuộc vào trường hợp bị thu hồi đất. Vì vậy, khi đất nông nghiệp đạt đến thời hạn sử dụng, người sử dụng đất không phải lo lắng về việc bị thu hồi đất.
Tuy nhiên, trong trường hợp hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất sau khi đạt đến thời hạn, họ có thể làm thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất để tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn mới. Quá trình gia hạn thời hạn sử dụng đất thường yêu cầu nộp hồ sơ và các giấy tờ liên quan, theo quy định của cơ quan quản lý địa chính và đất đai.
Luật sư sẽ hỗ trợ và tư vấn cho hộ gia đình và cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp trong việc thực hiện thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất, để đảm bảo quyền lợi và lợi ích hợp pháp của khách hàng khi muốn tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp sau khi đạt đến thời hạn sử dụng ban đầu.
Đất nông nghiệp hết thời hạn sử dụng có bán không?
Để thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013, gồm:
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp được quy định tại Luật đất đai và trường hợp nhận thừa kế theo quy định tại Luật đất đai.
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên, đảm bảo việc thi hành án.
- Đất nằm trong thời hạn sử dụng đất.
Tuy nhiên, trong trường hợp đất nông nghiệp đã hết hạn sử dụng đất, không đáp ứng được các điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật nêu trên.
Do đó, để có thể tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người sử dụng đất cần trước tiên thực hiện thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Quá trình gia hạn thời hạn sử dụng đất yêu cầu việc nộp hồ sơ và các giấy tờ liên quan, tuân thủ quy trình và thời hạn được quy định bởi cơ quan quản lý địa chính và đất đai.
Luật sư sẽ hỗ trợ và tư vấn cho người sử dụng đất trong việc thực hiện thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất, để đảm bảo quyền lợi và lợi ích hợp pháp của khách hàng trong quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!
Trên đây là giải đáp của luật sư Tổng Đài Tư Vấn cho câu thu hồi đất nông nghiệp?.Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấn nút đặt lịch ngay để được luật sư tư vấn và nhanh chóng và kịp thời nhất!