Luật thừa kế đất đai của bố mẹ theo quy định hiện nay

van-phong-luat-su-tay-ninh

Luật thừa kế đất đai của bố mẹ quy định như thế nào? Việc hiểu rõ về quy định này sẽ giúp chúng ta có cái nhìn toàn diện về quyền lợi và trách nhiệm của các người thừa kế khi bố mẹ chết mà không để lại di chúc. Mọi vướng mắc của các bạn liên quan đến vấn đề trên, vui lòng kết nối trực tiếp đến với Luật sư thông qua số hotline 1900.6174 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhất!

 >>> Luật sư tư vấn về vấn đề Luật thừa kế đất đai của bố mẹ ? Gọi ngay 1900.6174

Thừa kế quyền sử dụng đất là gì?

Thừa kế quyền sử dụng đất là một quy trình pháp lý quan trọng, đó là việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người đã qua đời cho người thừa kế theo quy định của Bộ luật Dân sự và pháp luật về đất đai hiện hành.

Quyền sử dụng đất là một quyền được Nhà nước cấp cho cá nhân hoặc tổ chức, có thể thông qua việc giao đất, cho thuê đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất, và để thừa kế quyền sử dụng đất, người thừa kế phải đáp ứng một số yêu cầu về sở hữu đất theo luật pháp.

luat-thua-ke-dat-dai-cua-bo-me-2

Theo quy định hiện hành, cá nhân để thừa kế quyền sử dụng đất phải là người đã được Nhà nước cấp quyền sử dụng đất hoặc có quyền sở hữu hợp pháp đối với quyền sử dụng đất.

Điều này có nghĩa là người thừa kế cần có quyền sử dụng đất đã được Nhà nước giao cho mình hoặc đã nhận chuyển quyền sử dụng đất từ người khác.

Nếu người thừa kế không có quyền sở hữu hợp pháp đối với quyền sử dụng đất, thì quyền sử dụng đất không thể được thừa kế theo quy định pháp luật.

Quy trình thừa kế quyền sử dụng đất cũng yêu cầu người thừa kế tuân thủ các quy định của pháp luật, bao gồm quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng và quản lý đất.

Người thừa kế cần nắm rõ các quy định về việc sử dụng đất, bảo vệ môi trường, quản lý tài sản và các quyền và nghĩa vụ khác liên quan đến việc sở hữu và sử dụng đất. Ngoài ra, người thừa kế cần thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết để xác nhận quyền sử dụng đất của mình và đảm bảo việc chuyển nhượng đất diễn ra đúng quy định.

Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu Thừa kế quyền sử dụng đất là gì?.Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng  1900.6174  được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!

>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Điều kiện đất thừa kế của bố mẹ cho con?Gọi ngay 1900.6174

Điều kiện đất thừa kế của bố mẹ cho con

Khi tiến hành thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất, có một số yếu tố quan trọng mà người thừa kế cần lưu ý để đảm bảo quyền lợi của mình:

  1. Đất phải được sử dụng ổn định: Trước khi thừa kế, kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo rằng đất đó không gặp vấn đề về mặt pháp lý hoặc sử dụng. Đất không nên bị tranh chấp, litigations hay bất kỳ tranh cãi nào về quyền sở hữu, sử dụng hay quản lý.
  2. Đất không bị thu hồi, kê biên để thi hành án: Đảm bảo rằng đất không bị thu hồi hoặc bị kê biên để thi hành án. Trong trường hợp đất bị thu hồi hoặc kê biên, quyền sử dụng đất có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
  3. Đất thừa kế phải thuộc tài sản mà bố mẹ để lại: Xác định rõ ràng rằng đất mà bạn muốn thừa kế thuộc vào tài sản mà bố mẹ của bạn để lại. Điều này đảm bảo rằng quyền sử dụng đất đúng thuộc về bạn theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, trước khi tiến hành thủ tục thừa kế, bạn nên tìm hiểu kỹ về quy định của Bộ luật Dân sự và pháp luật về đất đai, cùng với các quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng đất. Bạn cũng nên tham khảo sự tư vấn từ các chuyên gia pháp luật để đảm bảo quyền lợi của mình trong quá trình thừa kế quyền sử dụng đất.

Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu Điều kiện đất thừa kế của bố mẹ cho con?.Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng  1900.6174  được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!

>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Luật thừa kế đất đai của bố mẹ khi để lại di chúc?Gọi ngay 1900.6174

Luật thừa kế đất đai của bố mẹ khi để lại di chúc

Hình thức di chúc

Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, hình thức di chúc có thể được thực hiện theo hai hình thức chính:

  1. Di chúc bằng văn bản: Di chúc bằng văn bản có thể được thực hiện dưới các hình thức sau đây:
  1. a) Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng: Đây là hình thức di chúc được lập chỉ bởi người di chúc mà không cần sự hiện diện hay xác nhận của người làm chứng.
  2. b) Di chúc bằng văn bản có người làm chứng: Trong trường hợp này, di chúc được lập thành văn bản và có sự chứng kiến của một hoặc nhiều người làm chứng. Những người làm chứng này sẽ xác nhận về sự tồn tại của di chúc và việc người di chúc đã tỏ ý di chúc đúng ý muốn của mình.
  3. c) Di chúc bằng văn bản có công chứng: Đây là hình thức di chúc được lập thành văn bản và được công chứng bởi một cơ quan có thẩm quyền. Quá trình công chứng này đảm bảo tính hợp pháp và có giá trị pháp lý cao hơn.
  4. d) Di chúc bằng văn bản có chứng thực: Trong trường hợp này, di chúc được lập thành văn bản và được chứng thực bởi một cơ quan hoặc tổ chức có thẩm quyền. Chứng thực giúp đảm bảo tính xác thực và chính xác của di chúc.
  1. Di chúc miệng: Trường hợp người lập di chúc đang đối mặt với nguy cơ mất mạng và không thể lập di chúc bằng văn bản, người đó có thể lập di chúc miệng. Tuy nhiên, di chúc miệng này chỉ có hiệu lực trong một thời gian ngắn và sẽ bị hủy bỏ sau 3 tháng kể từ thời điểm người lập di chúc miệng còn sống, minh mẫn và sáng suốt.

luat-thua-ke-dat-dai-cua-bo-me-3

Trong quá trình lập di chúc, quan trọng nhất là tuân thủ quy định pháp luật và đảm bảo tính hợp pháp của di chúc. Đối với những trường hợp phức tạp hoặc cần tư vấn, bạn nên tham khảo sự giúp đỡ từ một luật sư chuyên về di chúc và quyền thừa kế. Luật sư sẽ có kiến thức chuyên sâu về quy định pháp luật và có thể cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết để đảm bảo di chúc của bạn được thực hiện một cách chính xác và hợp pháp.

Ngoài ra, khi lập di chúc, hãy chắc chắn rằng bạn có ý định rõ ràng và tỏ ý muốn của mình một cách chính xác. Điều này giúp tránh những hiểu lầm hay tranh cãi về di chúc sau này. Bạn cũng nên xem xét kỹ lưỡng về tài sản và quyền lợi mà bạn muốn chia sẻ cho người thừa kế.

Cuối cùng, hãy lưu trữ di chúc của bạn một cách an toàn và thông báo cho người thừa kế hoặc người tin cậy về nội dung của di chúc. Điều này đảm bảo rằng di chúc của bạn sẽ được thực hiện đúng ý muốn của bạn sau khi bạn ra đi.

Nhớ rằng, việc lập di chúc là một quy trình quan trọng và pháp lý. Vì vậy, nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc băn khoăn nào liên quan đến di chúc, luật sư sẽ là người thích hợp nhất để giúp đỡ bạn và đảm bảo quyền lợi pháp lý của bạn được bảo vệ.

>>Xem thêm: Hàng thừa kế là gì? Các xách định rõ trường hợp thừa kế

Điều kiện di chúc có hiệu lực

Để đảm bảo di chúc của bố mẹ bạn có hiệu lực, bạn cần tuân thủ các tiêu chí sau đây:

  1. Người lập di chúc phải đủ minh mẫn và sáng suốt trong quá trình lập di chúc, tức là không bị lừa dối, đe dọa hay cưỡng ép. Điều này đảm bảo rằng di chúc được lập dựa trên ý muốn thật sự của người lập và không bị chi phối bởi những yếu tố bên ngoài.
  2. Nội dung của di chúc không được vi phạm các quy định cấm trong luật và không trái đạo đức xã hội. Đồng thời, hình thức di chúc cũng phải tuân thủ quy định của pháp luật để đảm bảo tính hợp pháp.
  3. Trong trường hợp người lập di chúc bị hạn chế về thể chất hoặc không biết chữ, di chúc phải được lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực bởi người làm chứng. Điều này giúp đảm bảo tính chính xác và bảo vệ quyền lợi của người lập di chúc.
  4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng hoặc chứng thực chỉ được coi là hợp pháp nếu nó đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 của quy định trên.
  5. Di chúc miệng chỉ được coi là hợp pháp nếu người lập di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng trước mặt ít nhất hai người làm chứng. Ngay sau khi người lập di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng sẽ ghi chép lại và cùng ký tên hoặc đánh dấu. Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày người lập di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc đánh dấu của người làm chứng.

Để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của di chúc, nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc vướng mắc nào, nên tìm đến sự tư vấn và hỗ trợ

>>> Luật sư tư vấn về hiệu lực của di chúc?Gọi ngay 1900.6174

Cách chia thừa kế đất đai của bố mẹ

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn hiện hành, người lập di chúc có quyền phân định phần di sản cho từng người thừa kế. Điều này có nghĩa là người thừa kế sẽ nhận được phần di sản tương ứng với những gì được quy định trong di chúc, miễn là di chúc đó là hợp pháp.

Tuy nhiên, trong trường hợp người lập di chúc có con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng hoặc con thành niên không có khả năng lao động và họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ được hưởng một phần di sản ít hơn hai phần ba, thì họ vẫn có quyền nhận được một phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo quy định của pháp luật.

luat-thua-ke-dat-dai-cua-bo-me-4

Tuy nhiên, quy định về người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc như đã nêu trên không áp dụng đối với những người từ chối nhận di sản hoặc những người không có quyền hưởng di sản theo quy định của pháp luật.

Với những tình huống pháp lý phức tạp hơn, bạn nên tìm đến sự tư vấn từ một luật sư chuyên về di chúc và quyền thừa kế để đảm bảo rằng quyền và lợi ích của bạn được bảo vệ một cách đúng đắn.

Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu Luật thừa kế đất đai của bố mẹ khi để lại di chúc?.Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng  1900.6174  được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!

>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Luật thừa kế đất đai của bố mẹ không để lại di chúc ? Gọi ngay 1900.6174

Luật thừa kế đất đai của bố mẹ không để lại di chúc

Cách chia thừa kế đất đai của bố mẹ khi không để lại di chúc

Khi bố, mẹ chết mà không để lại di chúc, theo quy định của pháp luật, những người sau đây có quyền nhận di sản thừa kế:

  1. Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ và con nuôi của người chết.
  2. Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cũng như cháu ruột của người chết nếu người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.
  3. Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cũng như cháu ruột của người chết nếu người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; cháu ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Ngoài ra, cần lưu ý rằng những người thừa kế cùng ở trong cùng một hàng thừa kế sẽ nhận di sản tương đương nhau. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được thừa kế khi không còn ai ở hàng thừa kế trước đó còn sống, bị truất quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản hoặc không có quyền hưởng di sản theo quy định của pháp luật.

Tuy vậy, để biết rõ hơn về quyền và lợi ích của bạn trong việc thừa kế di sản, tôi khuyên bạn nên tìm đến sự tư vấn từ một luật sư chuyên về di chúc và quyền thừa kế để đảm bảo rằng quyền lợi của bạn được bảo vệ đúng đắn theo quy định pháp luật hiện hành.

>>Xem thêm: Khi nào hàng thừa kế thứ 2 được hưởng di sản thừa kế?

Quyền được hưởng thừa kế đất đai của bố mẹ

Theo quy định của pháp luật, các đối tượng được hưởng thừa kế đất đai của bố mẹ được xác định theo các hàng thừa kế. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng có những trường hợp không được nhận thừa kế đất đai nếu bố mẹ mất mà không để lại di chúc. Dưới đây là những trường hợp đó:

  1. Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc có hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó.
  2. Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản.
  3. Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng của người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng.

Để biết rõ hơn về quyền và trách nhiệm của bạn trong việc thừa kế đất đai của bố mẹ, tôi khuyên bạn nên tìm đến sự tư vấn từ một luật sư chuyên về lĩnh vực di chúc và quyền thừa kế. Luật sư sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định pháp luật, đảm bảo quyền lợi và đưa ra các giải pháp phù hợp trong trường hợp của bạn.

>>> Luật sư tư vấn về vấn đề quyền được hưởng thừa kế đất đai của bố mẹ ?Gọi ngay 1900.6174

Cách chia thừa kế đất đai của bố mẹ

Theo quy định pháp luật, trong trường hợp tài sản thừa kế mà bố mẹ bạn để lại là nhà đất có diện tích không bằng nhau giữa các thửa hoặc không đủ điều kiện để tách thửa, các người thừa kế có thể thỏa thuận với nhau về việc phân chia di sản bằng hiện vật. Nếu không thể chia đều bằng hiện vật, người thừa kế có thể thỏa thuận về việc định giá hiện vật và người nhận hiện vật. Trường hợp không đạt được thỏa thuận, hiện vật có thể được bán để chia tài sản.

Do đó, trong trường hợp tài sản thừa kế là nhà đất và không thể tách thửa hoặc các thửa không đều diện tích, bạn và những người thừa kế khác có quyền thỏa thuận với nhau về việc lựa chọn thửa đất mình ưa thích (nếu có nhiều thửa đất) hoặc ai sẽ là người đứng tên, nhận thửa đất và phải trả lại tiền cho những người thừa kế khác (trong trường hợp chỉ có một mảnh đất và không đủ diện tích để tách thửa).

Để hiểu rõ hơn về quyền và trách nhiệm của bạn trong việc phân chia di sản nhà đất từ bố mẹ, tôi khuyên bạn nên tìm đến sự tư vấn từ một luật sư chuyên về lĩnh vực di chúc và quyền thừa kế. Luật sư sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định pháp luật, đảm bảo quyền lợi của bạn và đưa ra các giải pháp phù hợp trong trường hợp cụ thể của bạn.

>>> Luật sư tư vấn về vấn giải đáp thắc mắc?Gọi ngay 1900.6174

Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu Luật thừa kế đất đai của bố mẹ?.Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng  1900.6174  được luật sư Tổng đài tư vấn tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!

  1900633727