Hợp thửa đất ở và đất nông nghiệp như thế nào?

hang-xom-lan-chiem-dat-8

Hợp thửa đất ở và đất nông nghiệp như thế nào?. Hợp thửa đất tức là việc gộp các quyền sử dụng đất của hai thửa đất nằm liền kề nhau lại thành một mảnh đất mới. Vậy, làm sao để có thể tiến hành được thủ tục nói trên? Cụ thể đối với trường hợp hợp thửa đất ở với đất nông nghiệp thì như thế nào? 

Các thắc mắc vừa nêu trên sẽ được chúng tôi giải đáp ngay sau đây thông qua bài tìm hiểu pháp luật dưới đây. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe, tư vấn, hỗ trợ khi các bạn gặp phải vướng mắc về vấn đề pháp lý trong lĩnh vực đất đai nói riêng và các lĩnh vực khác nói chung. Hãy gọi đến số hotline 1900.6174 của Tổng Đài Tư Vấn để nhận được sự hỗ trợ của chúng tôi.

>>> Hợp thửa đất ở và đất nông nghiệp như thế nào? liên hệ ngay 1900.6174

Hợp thửa đất là gì?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Luật đất đai 2013 thì thửa đất sẽ được hiểu là phần diện tích đất được giới hạn bởi những ranh giới được xác định trên thực địa hoặc là được mô tả trên hồ sơ.

Như vậy, có thể hiểu rằng việc hợp thửa đất là việc gộp các quyền sử dụng đối với các thửa đất liền kề nhau của cùng  một chủ sở hữu thành một mảnh đất có quyền sử dụng đất chung.

>>> Xem thêm: Đất nông nghiệp khác là gì? Theo luật đất đai 2013 quy định như thế nào?

Hợp thửa đất cần những điều kiện gì?

Theo như quy định của pháp luật hiện hành thì việc hợp thửa đất cần những điều kiện như sau:

– Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ)  hoặc có đủ các điều kiện để được cấp sổ đỏ theo như quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật đất đai hiện hành.

– Các thửa đất muốn hợp thửa này phải nằm liền kề nhau: Theo đó thì khi hợp hai thửa đất thành một thửa thì thửa đất hình thành sau khi hợp cần được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ. Mà muốn phần diện tích thửa đất hình thành sau khi thực hiện việc hợp thửa được giới hạn bằng ranh giới xác định đó thì các thửa đất muốn hợp thửa bắt buộc phải liền kề nhau.

hop-thua-dat-o-va-dat-nong-nghiep

– Các thửa đất phải có cùng một mục đích sử dụng:

Căn cứ theo như quy định tại thông tư 25/2014/TT-BTNMT: Thửa đất được xác định theo phạm vi quản lý, sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của một nhóm người cùng chung quyền sử dụng đất hoặc của một người được nhà nước giao đất cho quản lý; có cùng mục đích sử dụng theo đúng quy định của pháp luật về đất đai. Mục đích sử dụng đất trên toàn bộ diện tích thửa đất đó phải giống nhau. Như vậy, có nghĩa là thửa đất hình thành từ việc hợp thửa cũng phải có cùng mục đích sử dụng đất trên toàn diện tích thửa đất.

Trường hợp các thửa đất liền kề nhưng không cùng mục đích sử dụng mà muốn hợp thửa thì cần phải chuyển mục đích sử dụng đất về cùng một loại đất.

– Điều kiện hợp thửa đất thứ ba: phần diện tích của thửa đất sau khi hợp lại không được vượt hạn mức theo quy định pháp luật. Nếu ngoài hạn mức cho phép thì người sử dụng đất sẽ bị hạn chế quyền lợi hoặc không được áp dụng các chế độ miễn giảm về đất đai.

– Nộp hồ sơ đề nghị hợp thửa đất khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện hợp thửa tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký đất đai.

>>> Hợp thửa đất cần những điều kiện gì? liên hệ ngay 1900.6174

Có thể hợp thửa đất ở và đất nông nghiệp không?

Căn cứ theo quy định khoản 1 Điều 3 của Luật Đất đai 2013 quy định thửa đất chính là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ.

Mặt khác, tại Tiết a điểm 2.3 khoản 2 Điều 8 của Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính, cụ thể như sau:

+ Thửa đất sẽ được xác định theo phạm vi quản lý, sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của một nhóm người cùng sử dụng đất đó hoặc của một người được nhà nước giao đất cho  quản lý; có cùng mục đích sử dụng đúng theo quy định của pháp luật về đất đai;

Căn cứ theo các quy định vừa nêu trên thì các thửa đất liền kề hợp thửa để tạo thành thửa đất mới thì các thửa đất đó buộc phải có cùng mục đích sử dụng.

Như vậy, đối với trường hợp các thửa đất liền kề này không cùng chung mục đích sử dụng mà muốn hợp thửa thì cần phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất về cùng một loại đất.

>>> Có thể hợp thửa đất ở và đất nông nghiệp không? liên hệ ngay 1900.6174

Các trường hợp thực hiện hợp thửa đất?

Các trường hợp thực hiện hợp thửa đất, bao gồm:

– Trường hợp do nhu cầu của người sử dụng đất;

– Do người chủ sở hữu thực hiện các việc như: mua bán, cho tặng quyền sử dụng đất dẫn đến hợp thửa đất;

– Do việc thừa kế đất đai, làm hình thành thửa đất mới do được hợp thửa đất;

– Theo như quyết định, bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

>>>Các trường hợp nào được thực hiện hợp thửa đất? liên hệ ngay 1900.6174

Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc hợp thửa đất ở và đất nông nghiệp

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 của Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất, bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư nêu trên;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất. Người ta hay gọi chung là Giấy chứng nhận.

– Hồ sơ để trình lên Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm có:

– Các giấy tờ được  quy định tại Khoản 1 Điều này;

– Biên bản xác minh thực địa;

bien-hop-thua-dat-o-va-dat-nong-nghiep
Có được ủy quyền xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không?

>>>Xem thêm: Hợp thửa đất không cùng mục đích sử dụng được không?

– Bản sao của bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không cần cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo về kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với các trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất;

Thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai hiện hành và Điều 14 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận về đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình lên các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;

– Văn bản thẩm định nhu cầu về việc sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai 2013 và Điều 14 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với các dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp các giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư để xây dựng công trình.

Riêng trường hợp đối với các hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại hay dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì cần phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai hiện hành:

+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất đó hoặc trích đo địa chính thửa đất đó;

+ Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép việc thực hiện  chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư nói trên.

>>>Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc hợp thửa là gì? liên hệ ngay 1900.6174

 

Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc hợp thửa đất ở và đất nông nghiệp?

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

Đối với những hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm đầy đủ các loại giấy tờ như sau:

– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu đã quy định trong Nghị định trên;

– Giấy chứng nhận quyền sử đất hay còn được gọi là Sổ đỏ;

Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ:

Cách 1: Nộp tại bộ phận một cửa để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường. (nếu địa phương đó có bộ phận một cửa)

Cách 2: Nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc này sẽ tiến hành kiểm tra bộ hồ sơ, khi hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì bộ phận tiếp nhận sẽ ghi vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.

Bước 3: Giải quyết các yêu cầu và thanh toán lệ phí

Cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện các công việc như:

– Đo đạc địa chính để tiến hành hợp thửa đất;

– Lập hồ sơ trình lên các cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ)  đối với thửa đất hợp thửa;

– Thực hiện việc chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao sổ đỏ cho người được cấp.

Để được giải quyết các yêu cầu trên thì người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất cần phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo như quy định của pháp luật về việc chuyển mục đích sử dụng đất.

Bước 4: Trả kết quả

Theo như quy định tại điểm b khoản 1 Điều 61 của Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì thời gian trả kết quả sẽ là:

+ Không được quá 15 ngày kể từ ngày đã nhận được hồ sơ hợp lệ;

+ Không quá 25 ngày đối với vùng miền núi, vùng hải đảo, vùng sâu, vùng xa, các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc hợp thửa đất ở và đất nông nghiệp? liên hệ ngay 1900.6174

 

Hồ sơ hợp thửa gồm những gì?

Theo như các phân tích vừa nêu trên thì muốn hợp thửa đất lại trước hết cần làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của một trong hai loại đất này về cùng một loại đất. Sau khi đã thực hiện xong việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất, nghĩa là lúc này hai thửa đất ở và đất nông nghiệp đã trở về một loại đất chung mục đích sử dụng. Lúc này để thủ tục hợp thửa đất được diễn ra thì cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, cụ thể như sau:

Đơn đề nghị hợp thửa theo mẫu quy định của pháp luật;

Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ)

Đối với các trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân hay về số Giấy chứng, nhận, số CMND, số thẻ CCCD, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất cần phải nộp thêm các loại giấy tờ sau đây:

Bản sao Giấy chứng CMND hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ CCCD mới hoặc sổ hộ khẩu, các loại giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân; Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc là công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với các trường hợp làm thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên sổ đỏ.

ky-hop-thua-dat-o-va-dat-nong-nghiep

>>>Hồ sơ hợp thửa đất ở và đất nông nghiệp? liên hệ ngay 1900.6174

Trên đây là những nội dung tư vấn đã được Tổng Đài Tư Vấn tìm hiểu, nghiên cứu để giải đáp và thông tin đến các bạn về vấn đề “Hợp thửa đất ở với đất nông nghiệp”. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ và tư vấn các vấn đề liên quan đến pháp luật mà các bạn gặp phải. Vui lòng gọi cho Tổng Đài Tư Vấn của chúng tôi qua số hotline sau đây 1900.6174 để được hỗ trợ một cách nhanh nhất.

  1900252505