Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở

tranh-chap-dat-dai-khai-hoang-2

Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất đai. Với nhu cầu phát triển đô thị và đáp ứng nhu cầu sinh sống của người dân, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất là điều không thể tránh khỏi. Tuy nhiên, quy trình chuyển đổi này đòi hỏi phải tuân thủ đầy đủ các quy định, thủ tục và điều kiện của pháp luật. Trong bài viết này, Tổng đài tư vấn sẽ giải đáp chi tiết mọi vướng mắc về vấn đề này và hướng dẫn các thủ tục xoay quanh. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy gọi ngay đến hotline 1900.6174 để được luật sư hỗ trợ miễn phí.

 

dieu-kien-chuyen-muc-dich-su-dung-dat-trong-cay-lau-nam-sang-dat-o
Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở là gì?

Đất trồng cây lâu năm là gì?

 

> Giải đáp miễn phí mọi quy định liên quan đến chuyển đổi mục đích sử dụng đất, liên hệ ngay 1900.6174

Theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 10 Luật đất đai 2013, đất trồng cây lâu năm được phân vào nhóm đất nông nghiệp.

Theo đó, đất nông nghiệp hay còn gọi là đất canh tác hay đất trồng trọt là những khu vực, vùng đất thích hợp sử dụng trong sản xuất nông nghiệp. Vì đất trồng cây lâu năm là đất nông nghiệp nên loại đất này chỉ được sử dụng trong các hoạt động nông nghiệp như: trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,… Vì vậy, để chuyển mục đích sử dụng đất thì phải tuân thủ các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất và các quy định liên quan của pháp luật.

Trên đây là giải đáp của luật sư về đất trồng cây lâu năm. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư tư vấn miễn phí.

>> Xem thêm: Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép

Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở

 

>> Giải đáp chi tiết về điều kiện, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo Điều 52 Luật đất đai 2013 quy định về căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cụ thể:

“1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”

Như vậy, người sử dụng đất cần có 2 điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở:

+ Thứ nhất, cần phải dựa trên kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện và đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Người có nhu cầu cần phải kiểm tra phạm vi diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng có nằm trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được chuyển lên đất ở hay còn được gọi là đất thổ cư hay không;

+ Thứ hai, cần phải làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất. Để chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần phải có văn bản chứng thực. Người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở cần phải làm đơn báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phê duyệt nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất sau khi đã kiểm tra phạm vi diện tích đất.

Trên đây là giải đáp của luật sư về điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở. Nếu bạn có thắc mắc về các điều kiện của pháp luật hay cần được tư vấn luật đất đai, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ miễn phí từ luật sư.

>> Xem thêm: Hồ sơ, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất hoa màu lên đất ở

Đất trồng cây lâu năm lên thổ cư được không?

 

> Giải đáp điều kiện, thủ tục chuyển đất trồng cây lâu năm lên thổ cư, liên hệ ngay 1900.6174

Căn cứ theo điểm b, khoản 1 và khoản 2, Điều 10 Luật đất đai 2013, đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nghiệp, còn đất thổ cư (đất nhà ở) thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 57 Luật đất đai 2013. Theo đó, tại điểm d, khoản 1, Điều 57 Luật đất đai 2013 có quy định về chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp. Vì vậy có thể chuyển đất trồng cây lâu năm lên đất thổ cư, tuy nhiên cần phải có văn bản rõ ràng, có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Mọi vướng mắc của bạn liên quan đến điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở và các vấn đề liên quan, đừng ngần ngại nhấc máy và liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư hỗ trợ giải đáp miễn phí và nhanh chóng nhất.

>> Xem thêm: Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở thế nào?

 

dieu-kien-chuyen-muc-dich-su-dung-dat-trong-cay-lau-nam-sang-dat-o-la-gi

Trường hợp nào không được chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất ở

 

>> Luật sư giải đáp chính xác về các trường hợp không được chuyển mục đích sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174

Các trường hợp không được chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất ở không được luật quy định, tuy nhiên ta có thể phân tích dựa trên cơ sở trường hợp được chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất ở có quy định trong các điều khoản của luật, cụ thể:

Các trường hợp chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất ở không phù hợp với căn cứ quy định tại Điều 52 Luật đất đai 2013 (đất cần chuyển đổi không nằm trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện; không làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất)

+ Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất mà không có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Việc chuyển mục đích sử dụng đất không đúng theo trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 68 và Điều 69 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai, Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 2/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);

+ Thực hiện không đúng nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2, Điều 52 Luật đất đai 2013.

Trên đây là quy định về các trường hợp không được chuyển đổi đất trồng cây lâu năm thành đất ở. Nếu bạn chưa rõ về các trường hợp này hay các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư hỗ trợ tư vấn luật miễn phí.

>> Xem thêm: Thẩm quyền chuyển đổi đất trồng lúa theo quy định năm 2023

Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở

 

>> Hướng dẫn chi tiết trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ A-Z MIỄN PHÍ, gọi ngay 1900.6174

Khi đã đáp ứng đầy đủ điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở thì người có nhu cầu cần phải làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và tuân thủ chính xác thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Sau đây là những thông tin cơ bản về trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người sử dụng đất cần nộp 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất. Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể hồ sơ gồm:

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo khoản 1, Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Người có nhu cầu chuyển mục đích cần nộp thêm một bộ hồ sơ trình Uỷ ban nhân dân có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cụ thể được quy định tại khoản 2, Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

Bước 2: Nộp hồ sơ

+ Cơ quan nhận hồ sơ: Phòng Tài nguyên và Môi trường

+ Cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Bước 3: Trả kết quả

Theo khoản 40, Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày, không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Trên đây là trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở. Trong quá trình làm thủ tục này, nếu bạn gặp phải bất kỳ khó khăn nào, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự hướng dẫn chi tiết và kỹ càng hơn từ luật sư.

>> Xem thêm: Lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở mất bao nhiêu

 

dieu-kien-chuyen-muc-dich-su-dung-dat-trong-cay-lau-nam-sang-dat-o-thu-tuc-can-thiet

Tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển đất trồng cây lâu năm lên đất thổ cư

 

Anh An (Bình Định) có câu hỏi như sau:

Xin chào luật sư, gia đình tôi có nhu cầu chuyển một thửa đất 400 m2 từ đất trồng cây lâu năm sang đất nhà ở. Thửa đất này nằm ở vị trí gần một con sông, theo bảng giá đất thì đất nông nghiệp là 50.000 đồng/m2, đất ở là 120.000 đồng/m2. Tôi có làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và được cơ quan có thẩm quyền cho phép. Vậy luật sư cho tôi hỏi: tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên đất thổ cư là bao nhiêu? Mong Luật sư có thể tư vấn cho tôi về vấn đề trên, tôi xin chân thành cảm ơn.

 

>> Hỗ trợ tính tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển đất trồng cây lâu năm lên đất thổ cư NHANH CHÓNG, gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Chào anh An, cảm ơn anh đã gửi những băn khoăn, thắc mắc đến với Tổng đài tư vấn của chúng tôi. Về vấn đề liên quan đến chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở, dựa trên những quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin gửi đến anh câu trả lời cho vấn đề trên:

Căn cứ theo điểm b, khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cụ thể:

“Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

Như vậy, tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển đất trồng cây lâu năm lên đất thổ cư được xác định như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp

Áp dụng vào trường hợp của anh A, số tiền anh phải nộp sẽ được xác định như sau:

Tiền sử dụng đất = 400 m2 x 120.000 – 400 m2 x 50.000 = 28.000.000 đồng

Hy vọng với những chia sẻ ở trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên đất ở. Nếu trường hợp của bạn quá phức tạp và cần luật sư hỗ trợ tính toán nhanh chóng, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ tư vấn cho bạn mọi lúc – mọi nơi và hoàn toàn miễn phí.

>> Xem thêm: Chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức: Thủ tục – Cách tính tiền

Lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở là bao nhiêu?

 

> Giải đáp miễn phí về thời gian giải quyết hồ sơ chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên đất thổ cư, gọi ngay 1900.6174

Ngoài đáp ứng điều kiện chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất ở, các khoản phí được nêu ở trên, vấn đề chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở còn bao gồm nhiều khoản phí khác, cụ thể:

+ Phí thẩm định hồ sơ: được quy định tại khoản 11, Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC, Hồi đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất là cơ quan có thẩm quyền quyết định mức chi phí này. Mức phí nãy giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có sự khác nhau;

+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: theo khoản 5, Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất là cơ quan có thẩm quyền quyết định mức thu phí cụ thể trong phạm vi từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Khoản lệ phí này được thu trong trường hợp cấp lại, cấp mới, cấp đổi, xác nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp;

+ Lệ phí trước bạ: khoản phí này được quy định trong Nghị định 10/2022/NĐ-CP và được thu trong trường hợp có sự thay đổi về người sử dụng đất.

Để được luật sư giải đáp về lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở cho từng trường hợp một cách nhanh chóng, chính xác, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174. Đội ngũ luật sư của chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp chi tiết miễn phí.

>> Xem thêm: [NĂM 2023] Chuyển mục đích sử dụng đất có phải tách thửa không?

 

thoi-han-su-dung-dat-sau-khi-chuyen-muc-dich-su-dung-dat-le-phi

Mức xử phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất thổ cư

 

Chị Thu ( Gia Lai) có câu hỏi như sau:

Thưa luật sư, gia đình tôi hiện đang sử dụng một thửa đất trồng cây lâu năm khoảng 1000 m2, tuy nhiên vì không có nhu cầu muốn tiếp tục trồng cây trên thửa đất này nên tôi đã xây một nhà kho với phần diện tích đất khoảng 700 m2. Sau đó vài ngày sau, các cán bộ xã đến gặp tôi và nêu rõ lý do vì tôi đã tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất nhà ở nên sẽ phạt vi phạm hành chính và yêu cầu tôi khôi phục lại tình trạng đất ban đầu.

Vậy luật sư cho tôi hỏi: mức xử phạt khi tự ý chuyển mục đích sử đụng đất trồng cây lâu năm sang đất thổ cư là bao nhiêu? Tôi xin chân thành cảm ơn.

 

>> Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất bị xử phạt như thế nào? Gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Chào chị Thu, xin cảm ơn chị đã tin tưởng sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi. Về mức xử phạt trường hợp tự ý chuyển mục đích sử dụng đất, luật sư xin trả lời câu hỏi của chị như sau:

Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP về việc chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì mức xử phạt được quy định tại khoản 2, Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, cụ thể:

+ Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,02 héc ta;

+ Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

+ Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

+ Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

+ Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

+ Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;

+ Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất tại khu vực đô thị thì mức xử phạt sẽ bằng 02 lần mức xử phạt tại khu vực nông thôn.

Như vậy, áp dụng vào trường hợp của chị Thu về việc chị đã tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở với phần diện tích chuyển khoảng 700 m2 thì chị sẽ bị phạt hành chính với mức phạt là từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với khu vực nông thôn, và 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với khu vực đô thị.

Trên đây là giải đáp chi tiết về mức xử phạt đối với trường hợp tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở. Nếu bạn chưa hiểu rõ về mức xử phạt này hay có thắc mắc khác liên quan đến các hình thức xử phạt bổ sung, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư giải đáp chi tiết nhất.

Bài viết trên là những nội dung tư vấn của Tổng Đài Tư Vấn liên quan đến điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở. Thông qua bài viết này, hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm lên đất thổ cư, hồ sơ, trình tự, thủ tục chuyển đổi và mức xử phạt khi tự ý chuyển đổi. Trong quá trình tìm hiểu, nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy gọi ngay tới hotline 1900.6174 để được luật sư giải đáp miễn phí.

  1900252505