Chuyển đổi đất ao sang đất ở – Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục nhanh chóng

Chuyển đổi đất ao sang đất ở như thế nào? Ở một số vùng nông thôn, sau một khoảng thời gian canh tác và sử dụng đất ao, thực trạng người dân  chuyển đổi sang loại đất khác phù hợp hơn đang  diễn ra ngày càng phổ biến. Do đó, đội ngũ Luật sư của Tổng Đài Tư Vấn sẽ gửi đến bạn đọc lời giải đáp chi tiết những thắc mắc trên ngay trong bài viết này. Trong trường hợp các bạn cần được tư vấn những quy định hiện hành xoay quanh việc chuyển đổi đất ao sang đất ở, hoặc cần trợ giúp về các thủ tục pháp lý có liên quan, vui lòng liên hệ số máy 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất!

 

Chị Tuyết (Bạc Liêu) có câu hỏi:

“Thưa Luật sư, tôi có vấn đề cần được tư vấn như sau:

Do việc nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của tỉnh cũng như trên địa bàn nơi đang sinh sống, nên chúng tôi đã nuôi tôm trong diện tích 500 mét vuông đất ao của gia đình nhiều năm nay. Sắp tới con trai lớn của tôi cưới vợ và dự định sẽ ra ở riêng. Vì con trai và con dâu đều làm công ty và cũng khó khăn về tài chính, nên vợ chồng tôi quyết định dùng 150 mét vuông đất ao để xây nhà ở cho các con. 

Trong trường hợp này, Luật sư cho tôi hỏi điều kiện và cơ quan có thẩm quyền  chuyển đổi đất ao sang đất ở được quy định như thế nào? Thủ tục chuyển đổi đất ao sang đất ở bao gồm những bước nào? Và khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất ao sang đất ở thì mức phạt được áp dụng ra sao? Mong nhận được phản hồi sớm từ Luật sư!”.

 

Phần trả lời của Luật sư tư vấn đất đai:

Chào chị Tuyết! Cảm ơn chị đã tin tưởng sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi. Sau khi tiếp nhận câu hỏi, Luật sư nhận thấy việc chuyển đổi đất ao sang đất ở đang được khá nhiều người dân quan tâm trong thời gian gần đây. Chính vì vậy, trong phạm vi bài viết này, ngoài những thắc mắc mà chị Tuyết đặt ra, Luật sư cũng sẽ trình bày thêm một số vấn đề pháp lý có liên quan giúp cho bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề trên.

Thế nào là đất ao?

 

>> Tư vấn chuyển đổi đất ao sang đất ở miễn phí, liên hệ ngay 1900.6174

Về yếu tố địa lý, đất ao là loại đất có tính chất trũng sâu so với bề mặt đất liền xung quanh, có chứa nước. Về công dụng, đất ao được người dân canh tác để để nuôi trồng thủy sản hoặc để làm cảnh nuôi cá trong các khu du lịch sinh thái. Còn về nguồn gốc, đất ao có thể được hình thành từ tự nhiên hoặc được tạo thành từ khu đất liền với sự hỗ trợ của các loại máy móc.

Về mặt pháp lý, căn cứ điểm e khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013, sửa đổi, bổ sung 2018, đối với loại đất ao được người dân dùng để nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nông nghiệp.

Ngoài ra, theo Điều 103 Luật Đất đai 2013, sửa đổi, bổ sung 2018, khi diện tích đất ở có gắn liền với đất vườn, ao, thì trường hợp này đất ao được xem là đất ở khi nằm trong cùng một thửa đất đang có nhà ở trên thực tế. Đối với phần diện tích đất ao còn lại sau khi đã xác định diện tích đất ở được sử dụng vào mục đích theo nhóm đất nông nghiệp.

Do đó, khi người dân được công nhận quyền sử dụng đất và trong đó có phần đất ao, thì trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) sẽ thể hiện rõ thông tin đất ao là đất ở (nhóm đất phi nông nghiệp) hay đất nuôi trồng thủy sản (nhóm đất nông nghiệp).

Như vậy, Luật sư vừa nêu khái quát một số thông tin cơ bản về đất ao theo quy định hiện hành. Trong trường hợp chị Tuyết và bạn đọc còn bất kỳ vướng mắc nào khác liên quan đến vấn đề đất ao có phải là đất thổ cư hay không, hãy liên hệ ngay với Luật sư qua số điện thoại 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất!

Đất ao có phải là đất thổ cư không?

 

>> Giải đáp miễn phí quy định của pháp luật về đất ao, liên hệ ngay 1900.6174

Bên cạnh phần đất đã xây dựng nhà ở, thì nhiều hộ gia đình ở một số địa phương ở nông thôn còn có những khu đất trũng sâu, được hình thành tự nhiên hoặc do con người tạo ra, có nước đọng lại tạo thành các ao. Và nhiều người dân cũng còn nhầm lẫn và chưa phân biệt rõ đất ao có phải là đất thổ cư không?

Theo đó, đất thổ cư là loại đất được người dân sử dụng vào việc xây nhà ở, các công trình phục vụ cho phát triển kinh tế và đời sống hàng ngày. Có thể thấy, xét về đặc điểm tự nhiên, thì đất ao và đất thổ cư sẽ có những tính chất và công dụng khác nhau.

Theo căn cứ tại Điều 103 Luật Đất đai 2013, sửa đổi, bổ sung 2018, về việc xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao được quy định như sau:

– Thứ nhất, đất ao gắn liền với nhà ở của hộ gia đình, cá nhân trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư sẽ được công nhận là đất thổ cư, kể cả trường hợp đất ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ mà không nằm trong khu dân cư;

– Thứ hai, đối với phần đất ao đã được công nhận là đất thổ cư theo quy định, thì phần diện tích đất ao còn lại được xác định sử dụng vào mục đích hiện trạng đang sử dụng theo quy định của nhóm đất nông nghiệp.

Có thể thấy rằng, đa số các trường hợp trên thực tế được ghi trên Giấy chứng nhận, thì đất ao thường được quy định là đất dùng để nuôi trồng thủy sản, và nhóm đất nông nghiệp. Điều này dẫn đến người dân sẽ không được xây nhà ở trên đất ao nếu không có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, do đây là trường hợp chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.

Như vậy, cả hai loại đất bao gồm đất ao và đất thổ cư đều có những đặc trưng và mục đích sử dụng riêng biệt, nên chị Tuyết cũng như người dân cần lưu ý việc thực hiện thủ tục xin phép cơ quan có thẩm quyền khi chuyển mục đích sử dụng từ đất ao sang đất ở.

Trong quá trình tiếp cận thông tin trên, nếu chị Tuyết có gặp bất kỳ khó khăn nào về việc xác định các điều kiện chuyển đổi đất ao sang đất ở, hãy liên hệ ngay hotline 1900.6174 để được tư vấn pháp luật đất đai miễn phí!

Chuyển đổi đất ao sang đất ở cần đáp ứng điều kiện gì?

 

>> Tư vấn miễn phí điều kiện chuyển đổi đất ao sang đất ở , liên hệ ngay 1900.6174

Khi có nhu cầu chuyển đổi đất ao sang đất ở, thì trước tiên người dân cần xác định các điều kiện được chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo Điều 52 Luật Đất đai 2013, sửa đổi, bổ sung 2018, cụ thể như sau:

Thứ nhất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

Theo đó, người sử dụng đất cần xem xét trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện nơi có đất ao nhằm kiểm tra xem diện tích đất ao đang có ý định chuyển mục đích sử dụng có nằm trong diện tích đất được phép chuyển lên đất thổ cư (đất ở) hay không. Có thể thấy, đây là điều kiện mang tính tiên quyết về căn cứ pháp lý để người dân thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng của phần đất ao.

Thứ hai, nhu cầu sử dụng đất của người dân được thể hiện rõ trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Sau khi đã thỏa mãn điều kiện trên,  người dân cần chuẩn bị đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định để nộp đến cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết cho phép việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất..

Như vậy, cách nhanh nhất để người dân biết được thửa đất ao mà mình đang sử dụng có được chuyển sang mục đích sử dụng khác, thì có thể đến Ủy ban nhân cấp xã để hỏi công chức địa chính hoặc đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện nhằm có thông tin chính xác về việc phần đất ao có được chuyển sang đất ở hay không trước khi làm hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

Trên đây là lời giải đáp của Luật sư về các điều kiện chuyển đổi đất ao sang đất ở theo quy định mới nhất. Mọi thắc mắc về vấn đề trên, chị Tuyết và bạn đọc hãy gọi ngay đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư giải đáp nhanh chóng và chính xác nhất!

>> Xem thêm: Thủ tục, chi phí chuyển đổi đất ao sang đất thổ cư năm 2023

Quy định về chuyển đổi đất ao sang đất ở

Cơ quan có thẩm quyền chuyển đất ao sang đất thổ cư

 

>> Giải đáp miễn phí thẩm quyền chuyển đổi đất ao sang đất thổ cư, liên hệ ngay 1900.6174

Theo đó, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất ao sang đất ở cần phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, do đây là trường hợp chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013, sửa đổi, bổ sung năm 2018).

Vậy theo quy định pháp lý, cơ quan có thẩm quyền chuyển đất ao sang đất thổ cư là cơ quan nào? Theo đó, cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nêu trên được ghi nhận cụ thể ở khoản 1, khoản 2 Điều 59 Luật Đất đai năm 2013, sửa đổi, bổ sung năm 2018, cụ thể như sau:

– Thứ nhất, việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ao sang đất ở đối với tổ chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

Thứ hai, còn việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ao sang đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Nếu việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.

Ngoài ra, để đảm bảo tính thống nhất và đúng thẩm quyền trong việc giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai, pháp luật cũng quy định thêm Ủy ban nhân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện không được ủy quyền cho cơ quan, tổ chức khác thực hiện việc giải quyết cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ao sang đất ở.

Như vậy, trên đây là lời giải đáp chính xác về của Tổng Đài Tư Vấn về vấn đề cơ quan có thẩm quyền chuyển đất ao sang đất thổ cư. Trong quá trình thực hiện chuyển đổi đất ao sang đất ở, nếu chị Tuyết và các bạn gặp bất kỳ khó khăn nào cần hỗ trợ, hãy liên hệ ngay số máy 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm của chúng tôi tư vấn kịp thời!

Thủ tục chuyển đổi đất ao sang đất ở

 

>> Tư vấn thủ tục chuyển đổi đất ao sang đất ở nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

Khi nắm chắc trình tự các bước trong thủ tục chuyển đổi đất ao sang đất ở sẽ mang lại nhiều lợi ích cho người dân trong việc xác định rõ các loại hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị, nơi nộp hồ sơ… để tiết kiệm thời gian cũng như được cơ quan có thẩm quyền xem xét cho phép chuyển mục đích sử dụng đất một cách nhanh chóng hơn.

Chuẩn bị hồ sơ chuyển đổi đất ao sang đất ở

 

Về các loại giấy tờ cần thiết trong hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất ao sang đất ở được quy định ở Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT, sửa đổi, bổ sung 2017, cụ thể hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

– Thứ nhất, đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu số 01 được ban hành kèm Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT);

– Thứ hai, bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ);

– Thứ ba, người dân cũng cần chuẩn bị bản sao Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân có công chứng hoặc chứng thực, nhằm xuất trình khi có yêu cầu đối chiếu, xác nhận thông tin cá nhân của người có yêu cầu xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Đối với hồ sơ để trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ao sang đất ở bao gồm:

– Thứ nhất, bản gốc đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu quy định;

– Thứ hai, bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Thứ ba, biên bản xác minh thực địa;

– Thứ tư, tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu số 05 được ban hành kèm Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT);

–Thứ năm, trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.

Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, nếu các bạn có gặp bất kỳ thắc mắc hoặc khó khăn nào cần sự trợ giúp từ Luật sư, hãy gọi ngay số máy 1900.6174 để được hướng dẫn nhanh chóng nhất!

Trình tự thực hiện thủ tục chuyển đổi đất ao sang đất ở

 

Về nội dung cụ thể các bước trong trình tự thủ tục chuyển đổi đất ao sang đất ở được pháp luật quy định tại Điều 69 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019, 2020, cụ thể như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ mà chúng tôi đã liệt kê ở trên, người dân cần tiến hành nộp hồ sơ đến cơ quan nhà có thẩm quyền để được xem xét giải quyết cho phép chuyển đổi đất ao sang đất ở.

Cụ thể, người dân cần nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu quy định kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương nơi có phần đất ao cần được chuyển mục đích sử dụng (Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện).

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ theo quy định

Trường hợp hồ sơ của người sử dụng đất chưa hợp lệ, đầy đủ theo quy định pháp luật, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung, hoàn thiện đầy đủ các loại giấy tờ trong hồ sơ trong thời gian không quá 03 ngày làm việc.

Bước 3: Xem xét giải quyết yêu cầu xin chuyển đổi đất ao sang đất ở

Khi người sử dụng đất đã bổ sung hồ sơ theo đúng quy định, Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất tiến hành những hoạt động sau:

– Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của người dân; 

– Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất; 

– Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định; 

– Chỉ đạo việc cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính theo quy định.

Bước 3: Trao kết quả cho người sử dụng đất

Phòng Tài nguyên và môi trường sẽ cập nhật vào cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính theo quy định. Sau đó, cơ quan này sẽ tiến hành trao quyết định cho phép chuyển đổi đất ao sang đất ở cho hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu sau khi đã thực hiện nghĩa vụ tài chính cho cơ quan có thẩm quyền.

Trong quá trình chuyển mục đích sử dụng đất ao sang đất ở, nếu các bạn có vướng mắc về cách thức thực hiện một trong các bước của thủ tục pháp lý trên, hãy liên hệ ngay đường dây nóng 1900.6174 để được các Luật sư tư vấn hỗ trợ tận tình nhất!

Thời gian thực hiện chuyển đổi đất ao sang đất ở

 

Thời gian thực hiện giải quyết cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ao sang đất ở được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019, 2020. Cụ thể, thời gian để cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nêu trên là không quá 15 ngày, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Ngoài ra, pháp luật cũng quy định trường hợp đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, thời gian thực hiện thủ tục trên sẽ kéo dài thêm 10 ngày (tức tổng thời gian là 25 ngày). 

Về các khoảng thời gian theo quy định không tính vào thời gian thực hiện thủ tục trên được ghi nhận cụ thể như sau:

– Thời gian ngày nghỉ, ngày lễ; 

– Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; 

– Thời gian xem xét xử lý trong trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Như vậy, thông qua phần tư vấn mà Luật sư đã trao đổi ở trên, hy vọng rằng chị Tuyết và các bạn đọc sẽ nắm rõ về trình tự thủ tục chuyển đổi đất ao sang đất ở. Nếu trong quá trình thực hiện thủ tục pháp lý trên mà gặp bất cứ vướng mắc nào, hãy nhấc máy và gọi ngay đến Tổng Đài Tư Vấn 1900.6174 để được Luật sư giải đáp một cách cụ thể, chi tiết nhất!

Thủ tục chuyển đổi đất ao sang đất ở

Chuyển đổi đất ao sang đất ở có thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất không?

 

>> Giải đáp miễn phí mức thu tiền sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất, liên hệ ngay 1900.6174

Thông thường, khi người dân thực hiện chuyển đổi đất ao sang đất ở, thì cần phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật, trong đó có tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất (khoản 2 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013, sửa đổi, bổ sung năm 2018).

Theo đó, về mức thu tiền sử dụng đất khi chuyển đổi đất ao sang đất ở được xác định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung năm 2016, 2017, 2019, cụ thể như sau:

Trường hợp thứ nhất: Nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp:

+ Thứ nhất, người dân thực hiện chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định sang mục đích làm đất ở;

+ Thứ hai, thực hiện chuyển từ đất có nguồn gốc đất vườn, ao gắn liền nhà ở, nhưng người dân đã tách ra để chuyển quyền, hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở theo quy định.

Công thức tính:

Tiền sử dụng đất = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp) x 50%

– Trường hợp thứ hai: Nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở.

Công thức tính:

Tiền sử dụng đất = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Như vậy, nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật khi chuyển mục đích sử dụng đất ao sang đất ở sẽ có bao gồm tiền sử dụng đất. Trường hợp bạn đọc còn có thắc mắc về cách xác định cụ thể mức tiền sử dụng đất phải nộp đối với thửa đất ao của mình khi chuyển lên đất thổ cư, hãy nhấc điện thoại lên gọi về đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư của Tổng Đài Tư Vấn giải đáp và hỗ trợ nhanh nhất!

Lệ phí chuyển đổi đất ao sang đất ở

 

>> Giải đáp miễn phí chi phí chuyển đổi đất ao sang đất ở, liên hệ ngay 1900.6174

Ngoài nghĩa vụ tài chính liên quan đến tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng, thì người dân có thể phải nộp thêm khoản lệ phí chuyển đổi đất ao sang đất ở theo quy định của pháp luật.

Lệ phí trước bạ

Thứ nhất, trường hợp được áp dụng lệ phí trước bạ

Theo đó, nhà và đất thuộc nhóm đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ theo quy định. Về nguyên tắc, khi người dân thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất thì không có nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ do không phát sinh thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất trên thực tế.

Do đó, căn cứ theo Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC, thì trường hợp người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ao sang đất ở, thì thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.

Thứ hai, về cách tính lệ phí trước bạ 

Về nguyên tắc, các căn cứ để tính lệ phí trước bạ trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất ao sang đất ở là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ phần trăm (%). Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, thì giá tính lệ phí trước bạ nêu trên được xác định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định tại thời điểm người dân kê khai lệ phí trước bạ.

Theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, thì mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với đất là 0.5%, và từ đây chúng ta có thể đưa ra công tính lệ phí trước bạ như sau:

Công thức tính:

Lệ phí trước bạ cần nộp = 0.5% x (Giá 01 mét vuông đất tại bảng giá đất x Diện tích chuyển lên đất ở)

Phí thẩm định hồ sơ 

Về mức phí thẩm định hồ sơ khi chuyển đổi đất ao sang đất ở, căn cứ theo Điều 2 Thông tư số 85/2019/TT-BTC, sửa đổi, bổ sung năm 2021, phí thẩm định hồ sơ trong trường hợp này sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Cụ thể, căn cứ vào diện tích của đất ao cần chuyển mục đích sử dụng và điều kiện kinh tế – xã hội ở từng tỉnh thành, mà Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ quy định mức phí thẩm định hồ sơ phù hợp trong Nghị quyết do mình ban hành.

Trên đây là một số loại lệ phí mà người sử dụng đất cần phải nộp khi thực hiện chuyển đổi đất ao sang đất ở. Trong quá trình tính toán các khoản lệ phí trên mà chị Tuyết và bạn đọc có gặp khó khăn hay cần được Luật sư hỗ trợ, hãy gọi ngay số điện thoại 1900.6174 để được Luật sư hướng dẫn cụ thể!

Thời hạn nộp các khoản tiền chuyển đổi đất ao sang đất ở

 

>> Giải đáp miễn phí thời hạn nộp chi phí chuyển đổi đất ao sang đất ở, liên hệ ngay 1900.6174

Đối với thời hạn nộp các khoản tiền chuyển đổi đất ao sang đất ở được quy định cụ thể tại Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 91/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Thứ nhất, đối với tiền sử dụng đất:

– Cần nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất;

– Cần nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo trong thời hạn chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất;

– Cần nộp 100% tiền sử dụng đất theo thông báo khi xác định lại số tiền sử dụng đất phải nộp quá thời hạn 5 năm kể từ ngày có quyết định giao đất tái định cư mà người sử dụng đất chưa nộp đầy đủ với thời hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất.

Thứ hai, đối với lệ phí trước bạ:

Theo đó, thời hạn nộp chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ khi người sử dụng đất được ghi nợ lệ phí trước bạ theo quy định.

Nếu chị Tuyết và bạn đọc còn bất kỳ thắc mắc nào khác liên quan đến thời hạn nộp các khoản tiền chuyển đổi đất ao sang đất ở theo quy định pháp luật đất đai hiện hành, vui lòng liên hệ số máy 1900.6174 để được kết nối với đội ngũ Luật sư của chúng tôi và nhận được lời giải đáp chi tiết và chính xác nhất!

Chi phí chuyển đổi đất ao sang đất ở

Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất ao sang đất ở có bị phạt không?

 

>> Tư vấn miễn phí mức xử phạt khi chuyển đổi đất ao sang đất ở, liên hệ ngay 1900.6174

Theo quy định của pháp luật đất đai, hành vi sử dụng đất không đúng mục đích được ghi trên Giấy chứng nhận, thì người dân có thể bị xử phạt vi phạm hành chính về đất đai. Cụ thể, hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất ao sang đất ở sẽ bị áp dụng các hình thức và mức xử phạt tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP:

Về mức phạt tiền

Căn cứ vào diện tích đất được chuyển mục đích sử dụng trái phép mà có thể bị áp dụng các mức phạt tiền cụ thể dưới đây:

– Diện tích đất dưới 0,02 héc ta: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng;

– Diện tích đất từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng;

– Diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng;

– Diện tích đất từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta: Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng;

– Diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta: Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng;

– Diện tích đất từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta: Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng;

– Diện tích đất từ 03 héc ta trở lên: Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.

Trường hợp chuyển đất ao sang đất ở tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt quy định nêu trên.

Về biện pháp khắc phục hậu quả:

– Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm;

– Buộc đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật;

– Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm trong trường hợp chuyển đổi đất ao sang đất ở trái phép.

Hy vọng rằng những chia sẻ trên của Luật sư liên quan đến mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất ao sang đất ở đã phần nào giải đáp vướng mắc của chị Tuyết và các bạn đọc. Trường hợp các bạn còn có câu hỏi nào khác có liên quan về vấn đề trên, hãy liên hệ với chúng tôi qua đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ và giải đáp kịp thời!

Như vậy, trên đây là toàn bộ những thông tin pháp lý cơ bản mà Luật sư của Tổng Đài Tư Vấn đã giải đáp thắc mắc của các bạn về vấn đề chuyển đổi đất ao sang đất ở. Trong quá trình thực hiện thủ tục pháp lý có liên quan, nếu các bạn gặp khó khăn hay được cần hỗ trợ, hãy gọi ngay số điện thoại 1900.6174 ! Các Luật sư tư vấn pháp luật đất đai của chúng tôi sẽ tận tình hỗ trợ và hướng dẫn chi tiết, chính xác cho các bạn!

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  1900633727