Chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở có được không?

to-dat-trong-cay-lau-nam-ky-hieu-la-gi

 

Chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở đang là xu hướng trong những năm gần đây. Tuy nhiên, quá trình chuyển đổi từ đất phi nông nghiệp sang đất ở vẫn còn tồn tại nhiều bất cập nhất đinh. Vậy những nội dung pháp lý xoay quanh quá trình chuyển đổi đất phi nông nghiệp sang đất ở được pháp luật quy định như thế nào? Sau đây, Tổng Đài Tư Vấn xin phân tích và tổng hợp, nếu quý bạn đọc có bất cứ thắc mắc gì xin  hãy liên hệ đến đường dây nóng 1900.6174 để được giải đáp.

>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở có được không? Gọi ngay: 1900.6174

Đất ở là gì?

Đất ở là khái niệm đã được quy định rõ trong các trong các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai. Đất ở có những đặc trưng nhất định để phân loại với các loại đất khác và được hiểu như sau:

Khái niệm về đất ở theo quy định tại Khoản 2 điều 1 Mục I Phụ lục I- Thông tư 28/2014/TT-BTNMT như sau: “Đất ở là đất được sử dụng để xây dựng nhà để ở, xây dựng các công trình khác để phục vụ cho đời sống sinh hoạt của người dân;   là đất trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư có đất vườn, ao gắn liền với nhà ở (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận là đất ở. Đất ở bao gồm đất ở thuộc các khu vực nông thôn, đất ở thuộc các khu vực đô thị.

chuyen-chuyen-dat-phi-nong-nghiep-sang-dat-o

Trường hợp đất ở có kết hợp sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (kể cả nhà chung cư được sử dụng với mục đích hỗn hợp) thì ngoài việc  người sử dụng đất phải thống kê theo mục đích đất ở, còn phải thống kê cả mục đích là đất để tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

Như vậy đất ở là đất được sử dụng với mục đích là:

– Xây dựng nhà của để ở, cư trú lâu dài.

– Công trình phục vụ đời sống sinh hoạt dân sinh

–  Trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư  có đất vườn, ao gắn với nhà ở

Đất ở thuộc đô thị được quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT” Như sau: “Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn, kể cả đất ở tại các khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã nhưng hiện tại vẫn do xã quản lý.”

Đất ở nông thôn được quy định Điểm a khoản 1 Điều 2“đất ở tại nông thôn” tại Mục I Phụ lục I Thông tư 28/2014/TT-BTNMT như sau: “Đất ở tại nông thôn là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã, trừ đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã, thị trấn nhưng hiện tại vẫn thuộc xã quản lý.”

Có thể nói, đất ở có những đặc trưng nhất định và được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau. Việc hiểu rõ về đất ở giúp chúng ta tránh nhầm lẫn với các loại đất khác như đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp,…. 

 >>> Xem thêm: Đất nông nghiệp dự trữ là gì? Có nên mua đất nông nghiệp dự trữ không?

Đất phi nông nghiệp là gì?

Đất phi nông nghiệp là loại đất không sử dụng với mục đích để sản xuất nông nghiệp và không thuộc các loại đất chưa xác định được mục đích sử dụng cụ thể:

Căn cứ khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013, nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

– Đất ở gồm đất thổ cư tại  khu vực nông thôn, đất thổ cư tại khu vực đô thị

– Đất được sử dụng để xây dựng trụ sở cơ quan;

– Đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở và các công trình khác nhằm đảm bảo quốc phòng, an ninh của quốc gia;

– Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở  cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

Đất được sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm xây dựng các khu công nghiệp, tạo dựng kết cấu hạ tầng cho các cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, các đồ gốm, thủ công mỹ nghệ.

– Đất  được sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình  công cộng gồm đất  xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử danh lam thắng cảnh; đất để vui chơi giải trí, sinh hoạt cộng đồng,đất bãi thải, xử lý chất thải  để bảo vệ môi trường và đất công trình công cộng khác;

– Đất để xây dựng phục vụ cho mục đích tín ngưỡng của các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

– Đất để xây dựng nhà hỏa táng, nghĩa trang,…

– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

– Đất phi nông nghiệp khác gồm theo quy định của pháp luật

 >>> Chuyên viên tư vấn miễn phí đất phi nông nghiệp là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Khi nào chuyển được đất phi nông nghiệp sang đất ở?

Quá trình chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở chỉ được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện mà pháp luật quy định. Khi nói đến việc chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở thực chất là nói đến những trường hợp chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.

chuyen-chuyen-dat-phi-nong-nghiep-sang-dat-o

Căn cứ điểm e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, khi chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất  ở phải được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tiến hành. Nói cách khác, chỉ được chuyển sang đất ở khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Theo đó, hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển từ đất phi nông nghiệp sang đất ở phải có quyết định của UBND cấp huyện nơi có bất động sản, tổ chức muốn chuyển mục đích sử dụng đất thì phải có quyết định của UBND cấp tỉnh nơi có đất.

Như vậy, chuyển mục đích sử dụng đất là quá trình quan trọng, ảnh hưởng tới giá trị pháp lý của các quan hệ  pháp luật đất đai. Do đó, người sử dụng đất cần hết sức lưu ý đến những điều kiện, thời điểm được phép chuyển mục đích sử dụng đất, từ đất phi nông nghiệp sang đất ở.

>>> Xem thêm: Hồ sơ xin giao đất thực hiện dự án gồm những gì?

 Hồ sơ, thủ tục chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở

Việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp sang đất ở cần phải đáp ứng đủ các giấy tờ hồ sơ mà pháp luật quy định và phải được tiến hành theo 4 bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích  sử dụng từ đất phi nông nghiệp sang đất ở cần chuẩn bị  các giấy tờ sau:

– Đơn xin phép bày tỏ mong muốn chuyển mục đích sử dụng đất

– Giấy chứng nhận  quyền sử dụng đất

Bước 2. Nộp và tiếp nhận hồ sơ

– Nơi nộp hồ sơ:

Cách 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có bất động sản

Cách 2:  nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất nếu địa phương đó chưa có bộ phận một cửa

– Tiếp nhận hồ sơ:

+  Cơ quan có thẩm quyền sẽ ghi vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp nếu như hồ sơ đầy đủ, đáp ứng những tiêu chí mà pháp luật quy định.

+Cơ quan có thẩm quyền phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định nếu như hồ sơ không đầy đủ, thời hạn tối đa là 3 ngày kể từ ngày thông báo.

Bước 3. Giải quyết yêu cầu: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành quá trình chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp sang  đất ở, thông báo nghĩa vụ đóng thuế của người sử dụng đất.

Bước 4. Trả kết quả

Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

>>>  Hồ sơ, thủ tục chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở? Gọi ngay: 1900.6174

Cách tính tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở?

Khi chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp bao nhiêu tiền là vấn đề  mà người sử dụng đất quan tâm hàng đầu. Cách tính tiền sử dụng đất là một quy trình khá phức tạp và hầu hết người dân không thể tự mình tính chính xác được số tiền phải nộp.

Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, tiền sử dụng đất khi chuyển từ đất phi nông nghiệp sang đất ở được tính như sau:

Trường hợp 1:  người sử dụng đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01/7/2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

Trường hợp 2: Người  sử dụng đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì nộp tiền như sau: Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Trường hợp 3: Người sử dụng đất  được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp 4: Nguồn dụng đất phi nông nghiệp  được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì t cơ quan có thẩm quyền sẽ căn cứ vào bảng giá đất để thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

quy-chuyen-dat-phi-nong-nghiep-sang-dat-o

>>> Cách tính tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở? Gọi ngay: 1900.6174

Như vậy, Tổng Đài Tư Vấn đã cung cấp toàn bộ thông tin liên quan đến vấn đề chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở mà bạn đọc quan tâm. Để biết thêm thông tin về những vấn đề pháp lý khác vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để nhận tư vấn nhanh chóng, chính xác nhất từ đội ngũ các Luật sư dày dặn kinh nghiệm.

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp

 

  1900252505