Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở thế nào?

hang-xom-lan-chiem-dat-8

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở diễn ra khá phổ biến bởi người dân ngày càng có nhu cầu khai thác triệt để mục đích sử dụng đất để tránh lãng phí tài nguyên. Tuy nhiên, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất đều phải tuân thủ theo các điều kiện pháp luật đề ra, hành vi tự ý chuyển đổi sẽ bị xử phạt theo quy định pháp luật. Vậy thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở như thế nào? Hồ sơ cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Tất cả các vấn đề trên cùng một số thủ tục pháp lý có liên quan sẽ được Luật sư của Tổng Đài Tư Vấn giải đáp chính xác nhất ngay trong bài viết dưới đây. Trong trường hợp cần Luật sư hỗ trợ khẩn cấp, hãy liên hệ ngay với Luật sư qua số điện thoại 1900.6174 để được tư vấn miễn phí!

thu-tuc-chuyen-doi-muc-dich-su-dung-dat-nong-nghiep-sang-dat-o
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở: Điều kiện – Trình tự thực hiện – Lệ phí

Đất nông nghiệp và phi nông nghiệp gồm loại đất nào?

>> Luật sư tư vấn có được phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở không, gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 về mục đích sử dụng, nhóm đất nông nghiệp và nhóm đất phi nông nghiệp gồm những loại đất cụ thể như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp sẽ bao gồm các loại đất như sau:

– Đất trồng cây hàng năm sẽ gồm: đất trồng lúa và đất trồng các loại cây hàng năm khác.

– Đất trồng các loại cây lâu năm.

– Đất rừng gồm: đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng.

– Đất dùng cho nuôi trồng thủy sản.

– Đất để làm muối.

Đất nông nghiệp khác gồm có: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ cho mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt nhưng không trực tiếp trên đất; xây dựng các chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập và nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp

Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất n sau:

– Đất ở gồm có đất ở tại nông thôn và đất ở tại khu đô thị

– Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước

– Đất sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng.

– Đất để xây dựng công trình sự nghiệp gồm có: đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác theo quy định.

– Đất để sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm có: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp và khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho các hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

– Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm có: đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác theo quy định); đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cho cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất dùng cho công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.

– Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.

– Đất dùng làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.

– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng theo quy định pháp luật.

– Đất phi nông nghiệp khác gồm có: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất để xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích cho kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

Trong trường hợp bạn đọc còn bất kỳ thắc mắc liên quan đến đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp hoặc thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, hãy liên hệ ngay tới số điện thoại của Luật sư 1900.6174 để được Luật sư tư vấn luật đất đai chi tiết nhất!

>> Xem thêm: Có được xây nhà cấp 4 trên đất nông nghiệp không? Làm sao để được xây?

Điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở

>> Luật sư tư vấn chính xác điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, gọi ngay 1900.6174

Hiện nay, nhu cầu chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất ở (đất thổ cư) khá phổ biến và để chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất ở phải được sự cho phép của Nhà nước và người sử đất không được tuỳ tiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất, mà cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện, trình tự và thủ tục về chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định của luật đất đai hiện hành.

Căn cứ theo Điều 52 Luật Đất đai năm 2013, cơ quan nhà nước xem xét để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất dựa trên hai điều kiện như sau:

Thửa đất cần chuyển nhượng mục đích sử dụng thuộc kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện và đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

Có nhu cầu sử dụng đất thổ cư được thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định.

Trong trường hợp bạn đọc còn bất kỳ thắc mắc liên quan đến điều kiện, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, hãy liên hệ ngay tới số điện thoại của Luật sư 1900.6174 để được tư vấn pháp luật miễn phí!

Trình tự, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở

>> Luật sư hỗ trợ thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất thổ cư, gọi ngay 1900.6174

Để chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp thì người có nhu cầu chuyển đổi cần chuẩn bị những hồ sơ và thực hiện theo thủ tục theo quy định pháp luật để được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Thứ nhất, người có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của thửa đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng;

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.

Sau đó, người sử dụng đất nộp hồ sơ trình cho Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền về quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

– Các giấy tờ đã nêu ở trên;

– Biên bản xác minh thực địa về việc chuyển mục đích sử dụng đất;

– Bản sao bản thuyết minh về dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;

– Bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định;

– Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất theo quy định;

– Trường hợp nếu hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung thêm văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

– Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính của thửa đất;

– Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất .

Thứ hai, thủ tục xin chuyển từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư như sau:

Bước 1: Cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định

Người nộp nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận theo quy định đến cơ quan tài nguyên và môi trường.

Căn cứ Điều 6 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Có 02 cách để nộp hồ sơ như sau:

Cách 1: Nếu địa phương đã thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì khi này hộ gia đình, cá nhân sẽ nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.

Cách 2: Nếu địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì lúc này hộ gia đình, cá nhân sẽ nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Bước 3: Xử lý, giải quyết yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ thực hiện những nhiệm vụ sau:

– Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích theo quy định;

– Hướng dẫn cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật (nếu được chuyển mục đích sử dụng đất thì người dân sẽ nhận được thông báo về nộp tiền vào ngân sách nhà nước – trong đó nêu rõ số tiền cần nộp và hạn nộp);

– Sau đó trình Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ ra quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng;

– Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính theo quy định.

Bước 4: Trả kết quả về việc chuyển mục đích sử dụng đất

– Lúc này, phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sau khi hộ gia đình, cá nhân đã nộp tiền theo thông báo của cơ quan thuế (xuất trình biên lai đã nộp tiền khi nhận quyết định chuyển đổi mục đích sử dụng đất).

– Thời gian thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất: Không quá là 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất); và không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì người có yêu cầu chuyển đổi mục đích từ dụng đất nông nghiệp sang đất ở sẽ nhận được kết quả.

Trong trường hợp bạn đọc gặp khó khăn trong quá trình thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, hãy liên hệ ngay tới số điện thoại của Luật sư 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác nhất!

trinh-tu-thu-tuc-chuyen-doi-muc-dich-su-dung-dat-nong-nghiep-sang-dat-o
Trình tự thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở như thế nào?

Hạn mức chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở

>> Luật sư tư vấn hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp lên đất ở, gọi ngay 1900.6174

Căn cứ tại Điều 129 Luật đất đai năm 2013, hạn mức để chuyển đổi đất nông nghiệp sang ở sẽ căn cứ vào hạn mức giao đất đối với đất nông nghiệp, người sử dụng đất chỉ được chuyển đổi đất theo hạn mức đó, cụ thể như sau:

Trường hợp giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân thì không quá 03 héc ta đối với mỗi loại đất.

Trường hợp giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân thì không quá 10 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở vùng đồng bằng; không quá là 30 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Trường hợp giao đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân là không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất.

Trong trường hợp nếu hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất trong đó bao gồm có: đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta cho mỗi hộ gia đình, cá.

Trường hợp nếu hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức giao đất trồng cây lâu năm là không quá 05 héc ta đối khu vực đồng bằng; và không quá 25 héc ta đối với khu vực miền núi.

Trường hợp nếu hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì tổng hạn mức được giao đất rừng sản xuất là không quá 25 héc ta.

Trong trường hợp bạn đọc còn bất kỳ thắc mắc liên quan đến hạn mức chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, hãy liên hệ ngay tới số điện thoại của Luật sư 1900.6174 để được tư vấn miễn phí!

Lệ phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở

>> Luật sư tư vấn chính xác lệ phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, gọi ngay 1900.6174

Về phần lệ phí, căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng được quy định như sau:

*Thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch đối với trường hợp sau:

– Người sử dụng đất vườn, đất ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở chuyển sang làm đất ở;

– Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, đất ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất lại tách ra để chuyển quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 tách thành các thửa riêng sang đất ở;

– Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao nhưng không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì sẽ thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp theo quy định.

*Thu tiền sử dụng đất bằng 100% mức chênh lệch đối với trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở (đất thổ cư)

Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì trường hợp này không phải nộp tiền sử dụng đất nếu người sử dụng đất đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng đất ổn định, lâu dài trước ngày 01/7/2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở.

Phải nộp tiền sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014, trường hợp Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định.

Trong trường hợp bạn đọc còn bất kỳ vướng mắc nào về lệ phí, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, hãy liên hệ ngay tới số điện thoại của Luật sư 1900.6174 để được tư vấn chính xác nhất!

Mức phạt khi tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở

>> Luật sư tư vấn chính xác mức phạt khi tự ý thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, gọi ngay 1900.6174

Hiện nay do nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất ngày càng có xu hướng gia tăng cao, và rất phổ biến ở nhiều địa phương nên có nhiều người đã tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở. Tuy nhiên, đối với những hành vi vi phạm về chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường mà pháp luật bắt buộc phải có sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu không người vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính như sau:

Theo quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP Nghị định 04/2022/NĐ-CP sửa bổ sung một số điều quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai, đối với các hành vi chuyển mục sử dụng đất mà thuộc trường hợp phải xin phép và được sự cho phép của cơ quan nhà nước khi chưa có sự đồng ý hoặc chưa xin phép mà tự ý chuyển đổi thì sẽ bị lập biên bản và ra quyết định xử phạt hành chính tùy thuộc vào từng loại đất chuyển đổi mà sẽ có mức xử phạt hành chính khác nhau.

Bên cạnh đó, mức phạt đối với hành vi chuyển mục đích sử dụng đất thuộc trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng phải được đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không xin phép thì sẽ bị xử phạt được quy định cụ thể như sau:

Tổ chức, cá nhân tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp được quy định:

Đối với trường hợp sử dụng đất sang mục đích khác mà không được sự cho phép cửa cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại các Điều 9, 10, 11, 12 và 13 Nghị định 91/2019/NĐ-CP này thì đối với số lợi bất hợp pháp có được người quản lý mảnh, sử dụng mảnh đất do thực hiện hành vi vi phạm được xác định bằng giá trị chênh lệch của loại đất trước và sau khi thực hiện hành vi vi phạm được tính trên diện tích đất đã được chuyển mục đích sử dụng đất trong thời gian vi phạm (được tính kể từ thời điểm bắt đầu chuyển mục đích sử dụng đất đến tại thời điểm cơ quan có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính). Giá đất loại đất trước và sau khi bị vi phạm được xác định bằng giá đất của bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất quy định (đối với giá của loại đất trước khi vi phạm) và tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính (đối với giá của loại đất sau khi chuyển mục đích). Số lợi bất hợp pháp này có được do chuyển mục đích sử dụng đất được tính bằng công thức như sau:

Số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm = (Giá trị của diện tích đất vi phạm theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất (G2) – Giá trị của diện tích đất vi phạm theo loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (G1)) / Tổng thời gian sử dụng đất theo quy định của bảng giá đất đối với loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất thuộc chế độ sử dụng có thời hạn; trường hợp thời hạn sử dụng đất lâu dài thì thời gian được tính là 70 năm x Số năm vi phạm

G (1,2) = Diện tích đất vi phạm x Giá đất của bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định

Đối với loại đất trước khi vi phạm được xác định theo quy định dựa theo Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; loại đất sau khi vi phạm được xác định dựa theo hiện trạng tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính.

Trong trường hợp bạn đọc còn bất kỳ thắc mắc liên quan đến mức phạt khi tự ý thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở mà không xin phép cơ quan Nhà nước, hãy liên hệ ngay tới số điện thoại của Luật sư 1900.6174 để được tư vấn chính xác nhất theo quy định của pháp luật!

Như vậy, bài viết trên đây là toàn bộ thông tin Luật sư Tổng Đài Tư Vấn chia sẻ về vấn đề thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở theo quy định mới nhất của pháp luật. Hy vọng nội dung hữu ích trên sẽ giúp bạn đọc nắm rõ các quy định liên quan đến vấn đề trên và thực hiện các thủ tục pháp lý một cách nhanh chóng, đúng pháp luật. Trong trường hợp bạn đọc cần Luật sư hỗ trợ tư vấn pháp luật và giải quyết các vướng mắc thực tế, hãy liên hệ ngay với Luật sư qua số điện thoại 1900.6174 để được hỗ trợ trọn vẹn nhất!

  1900252505