Làm sổ đỏ bao nhiêu tiền 1m2 năm 2023 theo quy định của pháp luật

pham-vi-uy-quyen-su-dung-dat

Làm sổ đỏ bao nhiêu tiền 1m2 năm 2023? Lệ phí làm sổ đỏ gồm những khoản phí nào? Lệ phí thẩm định hồ sơ khi làm sổ đỏ là bao nhiêu? Bài viết dưới đây về làm sổ đỏ của Tổng Đài Tư Vấn sẽ cung cấp đến cho bạn đầy đủ những thông tin để hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Trong bài viết này, Tổng Đài Tư Vấn sẽ giải đáp những thắc mắc của bạn đọc liên quan đến “Làm sổ đỏ bao nhiêu tiền 1m2 năm 2023. Trong quá trình tìm hiểu nội dung, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được các Luật sư, chuyên gia pháp lý giải đáp kịp thời!

>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí làm sổ đỏ bao nhiêu tiền 1m2 năm 2023. Liên hệ ngay 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.

Sổ đỏ là gì? Thế nào là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Sổ đỏ là ngôn ngữ thường ngày được người dân dùng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dựa theo màu sắc của Giấy chứng nhận và từ trước tới nay pháp luật đất đai không quy định về Sổ đỏ.

lam-so-do-bao-nhieu-tien-1m2-nam-2023

Hiện nay, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn quy định như sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”

>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí làm sổ đỏ bao nhiêu tiền 1m2 năm 2023. Liên hệ ngay 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.

Làm sổ đỏ bao nhiêu tiền 1m2 năm 2023 – Lệ phí làm sổ đỏ?

Lệ phí làm sổ đỏ theo quy định của pháp luật?

Khi người sử dụng đất muốn được cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng như quyền sở hữu tài sản khác liên quan đến đất) thì theo quy định tại Khoản 3 Điều 98 Luật Đất đai 2013, cần phải nộp các loại thuế, phí.

Các nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất cần phải đóng bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế đất và lệ phí trước bạ được Cơ quan thuế quy định tại Khoản 1 Điều 63 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Như vậy, để được cấp sổ đỏ thì cần phải thực hiện chi phí và nghĩa vụ tài chính của pháp luật.

>>> Xem thêm: Lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở mất bao nhiêu

Làm sổ đỏ bao nhiêu tiền 1m2 năm 2023 – Cách tính lệ phí làm sổ đỏ?

Lệ phí làm sổ đỏ là khoản tiền mà người sử dụng đất cần phải thanh toán để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Những khoản phí cần phải đóng cụ thể:

+ Lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ được tính với công thức như sau: 0,5% x (Giá đất tại bảng giá đất x diện tích). Trước khi nộp thì người sử dụng đất cần phải xác định chính xác giá đất, cụ thể tiến hành tra cứu bảng giá đất của UBND cấp tỉnh quy định. Sau đó, sẽ đo đạc thực tế mà chủ sở hữu có yêu cầu về việc cấp sổ đỏ.

+ Chi phí về tiền sử dụng đất:

Tiền sử dụng đất là một trong những khoản phí bắt buộc mà Nhà nước yêu cầu người sử dụng đất phải đóng khi được Nhà nước giao đất trong quá trình sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng hay chuyển mục đích sử dụng đất. Tuy nhiên, không phải tất cả mọi trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, chỉ một số trường hợp bắt buộc phải đóng theo quy định của Luật Đất đai 2013 và Nghị định 45/2014/NĐ-CP.

le-phi-lam-so-do-bao-nhieu-tien-1m2-nam-2023

+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận:

Đối với lệ phí cấp giấy chứng nhận sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh của từng địa phương quy định phù hợp với điều kiện từng khu vực đó theo quy định của Thông tư 85/2019/TT-BTC. Như vậy, mỗi tỉnh, thành sẽ có mức thu khác nhau nhưng mức dao động từ 80.000 – 1.200.000 đồng.

>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí lệ phí làm sổ đỏ bao nhiêu tiền 1m2 năm 2023. Liên hệ ngay 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.

Làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền theo bảng phí quy định của nhà nước?

Lệ phí trước bạ khi làm sổ đỏ?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định lệ phí trước bạ khi làm sổ đỏ là 0.5% giá trị tài sản, trừ những trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí. Công thức tính được quy định như sau:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x Diện tích đất x Giá đất (Giá đất được UBND ban hành Bảng giá đất)

Nhà, đất khi nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa những đối tượng sau thì được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP:

– Vợ với chồng

– Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi

– Cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể

– Ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại

– Anh, chị, em ruột với nhau

>>> Xem thêm: Thủ tục chuyển đổi sổ đỏ sang sổ hồng: Hồ sơ – Trình tự thực hiện – Lệ phí

Tiền sử dụng đất theo quy định?

Đất đai thuộc quyền sở hữu toàn dân được Nhà nước thống nhất quản lý. Do đó, khi được cấp đất để sử dụng, người dân phải nộp tiền sử dụng đất là một nghĩa vụ bắt buộc.

Thông thường, đây là chi phí lớn nhất khi tiến hành làm sổ đỏ. Các chủ thể khi thực hiện chuyển nhượng đất cần nắm được cụ thể quyền lợi, nghĩa vụ của mình. Hiện nay, tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ được chia làm hai trường hợp sau:

Trường hợp 1: Phải nộp tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ

Căn cứ theo quy định tại Điều 6,7,8,9 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP những trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ, bao gồm:

– Thu tiền khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho cá nhân, hộ gia đình đối với đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013.

– Thu tiền khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho cá nhân, hộ gia đình đối với đất đã sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/07/2004 mà không có giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013

– Thu tiền khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho cá nhân, hộ gia đình đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01/07/2004.

– Thu tiền khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho cá nhân, hộ gia đình đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm kể từ ngày 01/07/2004 đến trước 01/07/2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận.

le-phi-lam-so-do-bao-nhieu-tien-1m2-nam-2023

>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí lệ phí làm sổ đỏ bao nhiêu tiền 1m2 năm 2023. Liên hệ ngay 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.

Trường hợp 2: Không phải nộp tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ

Các trường hợp dưới đây thì người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ bao gồm:

– Có giấy tờ về quyền sử dụng đất đứng tên mình theo quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013.

– Có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng mang tên người khác theo quy định tại khoản 2 Điều 100 Luật Đất đai 2013.

– Cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 101 Luật Đất đai 2013.

– Cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác từ trước ngày 15/10/1993 theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.

– Đất giao nhưng không đúng thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.

– Thuộc trường hợp được miễn tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 11 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.

Do đó nếu thuộc vào các trường hợp trên, thì ngoài các khoản lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ, phí cấp sổ đỏ người làm sổ đỏ cần phải nộp thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí lệ phí làm sổ đỏ bao nhiêu tiền 1m2 năm 2023. Liên hệ ngay 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.

Lệ phí cấp sổ đỏ?

Lệ phí cấp sổ đỏ được hiểu đây là một trong những chi phí cần phải có. Lệ phí này do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ theo Khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/ TT-BTC, do đó mức thu của từng tỉnh, thành phố có thể khác nhau. 

Nội dung thu Đơn vị tính Mức thu
Hộ gia đình, cá nhân Tổ chức
Phường Khu vực khác
1. Cấp giấy chứng nhận mới Đồng/giấy
– Trường hợp cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất) 25.000 10.000 100.000
– Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất 100.000 50.000 500.000
2. Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận  Đồng/giấy
– Trường hợp cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất) 20.000 10.000 50.000
– Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất 50.000 25.000 50.000

>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí lệ phí cấp sổ đỏ. Liên hệ ngay 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.

Phí thẩm định hồ sơ khi làm sổ đỏ?

Phí thẩm định hồ sơ là khoản phí phải nộp cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thực hiện thẩm định hồ sơ, giải quyết các nhu cầu trong quá trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Theo đó, phí thẩm định cấp sổ đỏ được quy định tại điểm i Khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC như sau:

Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ chính là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo để việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (trong đó bao gồm việc cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

Dựa trên nhiều khía cạnh, các yếu tố thực tế mà phí thẩm định cũng khác nhau. Trong đó, các yếu tố được căn cứ vào:

– Quy mô, diện tích của thửa đất cần cấp sổ đỏ

– Tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ tiến hành thẩm định

– Mục đích sử dụng đất

– Điều kiện cụ thể của địa phương

Qua những yếu tố trên để xác định được mức thu phí thẩm định cấp sổ đỏ cho phù hợp.

>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí lệ phí thẩm định hồ sơ làm sổ đỏ năm 2023. Liên hệ ngay 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.

Phí cấp sổ đỏ đất thổ cư?

Đất thổ cư cần phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Chính vì vậy, ngoài lệ phí trước bạ để đảm bảo điều kiện, yêu cầu cấp sổ đỏ thì người sử dụng đất còn phải nộp thêm một khoản tiền để các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiến hành làm sổ đỏ. 

Theo đó, căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp sổ đỏ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh dựa trên tình hình thực tế của hoạt động quản lý của tỉnh. Chính vì vậy, lệ phí cấp sổ đỏ tại từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là khác nhau.

Như vậy, lệ phí cấp sổ đỏ của 63 tỉnh thành căn cứ theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được ban hành chi tiết về mức thu khi cấp sổ đỏ.

>>> Xem thêm: Lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở mất bao nhiêu

Trên đây là tư vấn của Luật sư Tổng Đài Tư Vấn về làm sổ đỏ bao nhiêu tiền 1m2 năm 2023. Qua bài viết trên đây sẽ phần nào cung cấp cho quý khách những thông tin hữu ích về vấn đề này. Nếu các bạn có bất cứ thắc mắc nào cần được giải đáp, hãy nhấc máy và gọi ngay đến số hotline 1900.6174 để được hỗ trợ.

 

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  1900252505