Mẫu đơn xin chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất

tach-thu-hoi-dat-phai-thoa-thuan-voi-dan

Chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất ở một cách ồ ạt có thể dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế, do đó chỉ có một số trường hợp đáp ứng các điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật mới được phép chuyển đổi.

Như vậy, pháp luật quy định các điều kiện để chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất ở như thế nào? Hãy cùng Tổng Đài Tư Vấn tìm hiểu các nội dung dưới đây.

>>> Hành động ngay để không mất thêm thời gian, tiền của và sức lực vì rắc rối pháp lý! Đặt lịch tư vấn với Luật sư hôm nay – chỉ một khoản phí nhỏ mang lại giá trị lớn: giải pháp nhanh, lợi ích tối ưu. Hoàn phí nếu chọn gói trọn gói khi thuê luật sư sau thanh toán. Thanh toán và đặt lịch ngay!

Đặt lịch tư vấn

Đất rừng sản xuất là đất gì?

Căn cứ theo quy định tại Luật Đất đai 2024 thì đất rừng sản xuất thuộc nhóm đất nông nghiệp.

Đất rừng sản xuất là loại đất rừng được dùng cho các mục đích như sản xuất, kinh doanh gỗ và các đặc sản rừng khác kết hợp với việc bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường sinh thái.

Đất rừng sản xuất được chia thành 2 loại chủ yếu gồm:

– Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên: Đây là loại đất rừng xuất hiện một cách tự nhiên, không có sự tác động của con người và tái sinh một cách tự nhiên. Con người được phép sử dụng nhằm mục đích bảo vệ và phát triển rừng sản xuất.

– Đất rừng sản xuất là rừng trồng: Đây là loại đất rừng là rừng trồng được do nguồn ngân sách từ Nhà nước hoặc của chính chủ sở hữu bỏ ra.

Như vậy, đất rừng sản xuất là loại đất rừng tự nhiên hoặc rừng trồng được sử dụng với mục đích nhằm sản xuất, kinh doanh phục vụ cho nhu cầu sinh sống, làm ăn của con người.

chuyen-doi-dat-rung-san-xuat-sang-dat-o-1

Đất ở, đất thổ cư là gì?

Đất đất thổ cư là đất ở. Thông qua tên gọi của nó đã xác định được mục đích của loại đất này dùng để phục vụ nhu cầu sinh sống, xây dựng nhà cửa để định cư của con người.

Pháp luật hiện hành dùng thuật ngữ đất ở thay cho đất thổ cư. Trong các văn bản pháp luật hiện hành không còn văn bản nào quy định về đất thổ cư. Thuật ngữ đất thổ cư đã xuất hiện và dùng từ thời xưa tuy nhiên đến nay thì không còn được dùng rộng rãi.

Hiện nay vẫn còn nhiều người sử dụng thuật ngữ đất thổ cư thay vì đất ở. Tuy nhiên đây chỉ là cách gọi quen thuộc của người dân, còn theo quy định của pháp luật thì các nhóm đất chủ yếu gồm đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng. Theo đó, tên gọi đất thổ cư là nhằm mục đích chỉ cho đất ở và hiện tại thuật ngữ này không được pháp luật ghi nhận.

Căn cứ theo quy định tại Luật Đất đai 2024 thì đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng ổn định lâu dài. Một trong những điều cần lưu ý mà nhiều người nhầm lẫn trong quy định này chính là sử dụng ổn định lâu dài không đồng nhất với vĩnh viễn. Đất ở được sử dụng ổn định lâu dài tức là không xác định thời hạn sử dụng, không đồng nhất với sử dụng vĩnh viễn.

>>> Nhanh tay đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc pháp lý, đảm bảo quyền lợi và sự an tâm cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

Quy định và điều kiện chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất thổ cư

Không phải bất cứ trường hợp nào khi có nhu cầu thì người sử dụng đất đều được chuyển đổi từ đất rừng sản xuất sang đất thổ cư, chỉ được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất nếu tuân thủ các quy định sau của pháp luật.

Quy định chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất thổ cư

Pháp luật hiện hành quy định về chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất thổ cư như sau:

Tại Luật Đất đai 2024 đã quy định các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền cho phép trong đó có 02 trường hợp gồm:

– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.

– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.

Như vậy, trường hợp nếu chủ sở hữu muốn chuyển đổi từ đất rừng sản xuất sang đất thổ cư thì phải được sự đồng ý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trước khi tiến hành chuyển đổi mục đích sử dụng.

Điều kiện chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất thổ cư

Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Luật Lâm nghiệp 2017 để chuyển đổi từ đất rừng sản xuất sang đất thổ cư thì người sử dụng đất cần tuân thủ các điều kiện dưới đây:

  • Phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
  • Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
  •  Có dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
  • Có phương án trồng rừng thay thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc sau khi hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế.

Trên đây là các điều kiện cơ bản mà người sử dụng đất cần phải đáp ứng khi muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất rừng sản xuất sang đất thổ cư.

chuyen-doi-dat-rung-san-xuat-sang-dat-o-3

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

Đặt lịch tư vấn

Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất sang đất ở – đất thổ cư

Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất sang đất ở được ban hành kèm theo mẫu dưới đây.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

…, ngày….. tháng …..năm ….

ĐƠN (1)….

Kính gửi: Ủy ban nhân dân (2) ……………….

  1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (3) ………………………………………………………………………………………………………………..
  2. Địa chỉ/trụ sở chính:……………………………………………………………………………….
  3. Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………..…………………………………
  4. Địa điểm khu đất:……………………………………………………………………………………
  5. Diện tích (m2):………………………………………………………………………………………..
  6. Để sử dụng vào mục đích:(4)………………………………………………………………………
  7. Thời hạn sử dụng:……………………………………………….…………..
  8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có)………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..

 

 

Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

____________________

Hướng dẫn viết đơn: 

(1) Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất

(2) Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

(3) Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định danh cá nhân …); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)

(4) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư.

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

Thẩm quyền quyết định việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất rừng sản xuất sang đất ở

Pháp luật hiện hành quy định về thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất sang đất ở như sau:

  • Quốc hội có thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên. 
  • Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sản xuất từ 50ha đến dưới 1.000 ha.
  • Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sản xuất dưới 50 ha.

Như vậy, cần phải lưu ý về thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất sang đất ở, tránh các trường hợp sai thẩm quyền dẫn đến quyết định chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất sang đất ở bị vô hiệu.

chuyen-doi-dat-rung-san-xuat-sang-dat-o-2

>>>Xem thêm: Thủ tục, hồ sơ chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở

Quy trình thực hiện khi chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất ở

Quy trình chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất sang đất ở đối với cá nhân được quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP gồm:

Bước 1: Nộp hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sản xuất sang đất ở.

Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện.

Hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất sang đất ở.

– Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– Bản sao căn cứ công dân, sổ hộ khẩu của người yêu cầu.

– Giấy ủy quyền thực hiện công việc (nếu có ủy quyền)

Bước 2: Phòng Tài nguyên và môi trường tiến hành xử lý hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Sau khi nhận được hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất sang đất ở thì Phòng Tài nguyên và môi trường có nghĩa vụ thực hiện các công việc như tiến hành thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Phòng Tài nguyên và môi trường phải trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Bước 3: Người sử dụng đất tiến hành thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính trước khi Phòng Tài nguyên và môi trường cấp quyết định chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất sang đất ở.

Bước 4: Nhận kết quả chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất sang đất ở.

Phòng Tài nguyên và môi trường trao quyết định chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất sang đất ở cho cá nhân yêu cầu.

>>>Xem thêm: Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất chi tiết nhất

Kết luận

Trên đây là một số nội dung mà Tổng Đài Tư Vấn muốn gửi đến quý khách hàng về việc chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất ở. Trường hợp nếu có thắc mắc về các nội dung trên cần trao đổi thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số 0977.523.155 để được kịp thời giải đáp thắc mắc. Xin chân thành cảm ơn!     

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

Đặt lịch tư vấn

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch