Điều kiện nhận thế chấp quyền sử dụng đất được nhà nhà quy định như thế nào? Thế chấp quyền sử dụng đất là một biện pháp của Nhà nước nhằm giúp đỡ và tạo điều kiện cho người sử dụng đất có cơ hội tăng thêm nguồn vốn để đầu tư sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng, thông qua đó nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Đối với người sử dụng đất, đây là quyền có ý nghĩa rất quan trọng đối với họ.
Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất, các điều kiện nhận thế chấp quyền sử dụng đất có hiệu lực? Ngay trong bài viết này, Tổng Đài Tư Vấn sẽ giúp quý bạn đọc giải đáp một cách chi tiết nhất những vướng mắc nêu trên. Trong trường hợp cần được tư vấn khẩn cấp, hãy gọi ngay đến số hotline 1900.6174 để nhận được lời tư vấn chính xác và cụ thể nhất!
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về điều kiện nhận thế chấp quyền sử dụng đất. Gọi ngay: 1900.6174
Điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất là gì?
Trước tiên để có thể biết đến các điều kiện để thế chấp quyền sử dụng đất, cần hiểu rõ điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất là gì?
Điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất là cơ sở pháp lý cho phép các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước, các tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được dùng quyền sử dụng đất làm tài sản bảo đảm để vay tiền của mọi tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam.
Theo quy định của Luật đất đai 2013, cần phân biệt rõ những trường hợp cụ thể được dùng quyền sử dụng đất hoặc tài sản đầu tư trên đất để có thể thế chấp vay tiền của các tổ chức tín dụng.
Nếu tổ chức kinh tế được giao đất có thu tiền sử dụng đất, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải đất thuê, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt nam định cư ở nước ngoài thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho Nhà nước, thì được dùng quyền sử dụng đất thế chấp để vay vốn của các tổ chức tín dụng được cho phép hoạt động tại Việt Nam.
Trong các trường hợp thuê đất trả tiền thuê hàng năm hoặc được giao đất không thu tiền sử dụng đất thì chỉ được phép dùng tài sản đầu tư trên đất để thế chấp vay tiền của mọi tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam. Mỗi cá nhân muốn được thế chấp quyền sử dụng đất thì phải đáp ứng đủ các điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ được các điều kiện cụ thể.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí điều kiện nhận thế chấp quyền sử dụng đất là gì? Gọi ngay: 1900.6174
Các điều kiện nhận thế chấp quyền sử dụng đất có hiệu lực
Có thể căn cứ Điều 35 Nghị định 21/2021/NĐ-CP và Điểm a Khoản 3 Điều 167, Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì việc thế chấp quyền sử dụng đất có hiệu lực cần đáp ứng các điều kiện cụ thể sau:
2.1. Điều kiện về chủ thể
Chủ thể ở đây có thể là bên thế chấp và bên nhận thế chấp:
Cá nhân nhận thế chấp là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Có thể hiểu rằng cá nhân nhận thế chấp phải là công dân Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên (theo quy định của pháp luật) và không thuộc trường hợp mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự. Không thuộc trường hợp người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật dân sự.
Bên thế chấp là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, trường hợp là người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi thế chấp quyền sử dụng đất của mình thì phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý. Trường hợp là hộ gia đình, phải được sự đồng ý bằng văn bản của các thành viên có chung quyền sử dụng đất (văn bản có công chứng) nếu không thì không được xem là có hiệu lực pháp lý.
2.2. Điều kiện về nội dung
Việc nhận bảo đảm thực hiện nghĩa vụ không vi phạm điều cấm của (BLDS 2015) Bộ luật Dân sự 2015, luật khác liên quan, không trái đạo đức xã hội trong quan hệ hợp đồng về các dự án đầu tư, xây dựng, thuê, thuê khoán, dịch vụ, giao dịch khác.
Trường hợp nghĩa vụ được bảo đảm bao gồm những điều sau đây: Trả tiền lãi thì lãi suất phát sinh do chậm trả tiền, Lãi trên nợ gốc trong hạn mức, Lãi trên nợ gốc quá hạn mức, Lãi trên nợ lãi chưa trả, Lãi suất khác áp dụng không được vượt quá giới hạn thỏa thuận về lãi, các quy định về lãi suất được quy định tại Khoản 2 Điều 357, khoản 5 Điều 466 và Điều 468 của Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS 2015)
Trường hợp hai bên có thỏa thuận về việc xử lý đối với hành vi không trả nợ đúng hạn của bên có nghĩa vụ và không có quy định gì khác của pháp luật thì chỉ xử lý một lần đối với mỗi hành vi không trả nợ đúng hạn đặc biệt trong việc thế chấp quyền sử dụng đất.
2.3. Điều kiện về hình thức
Hợp đồng thế chấp phải được công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật. Đây là điều kiện cần thiết cho một hợp đồng có hiệu lực pháp lý được sử dụng vào việc xử lý thế chấp đất đai hiện nay.
2.4. Điều kiện về quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện thì mới được thế chấp:
1) Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
2) Đất không có tranh chấp phát sinh;
3) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án ( Trong thời hạn xem xét điều kiện) ;
4) Còn thời hạn sử dụng đất (trong thời hạn sử dụng đất).
Ngoài các điều kiện trên, thì việc thế chấp đất đai phải được đăng ký tại Cơ quan đăng ký đất đai và chỉ có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính. Như vậy, để có thể đủ điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất thì các cá nhân cần phải đủ các điều kiện như về chủ thể, nội dung, hình thức, điều kiện. Để hiểu rõ hơn về những điều kiện này độc giả có thể liên hệ đến số hotline của Tổng đài tư vấn là 1900 6174 để có thể được tư vấn rõ hơn và chính xác hơn.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về điều kiện nhận thế chấp quyền sử dụng đất có hiệu lực. Gọi ngay: 1900.6174
Cá nhân được nhận thế chấp quyền sử dụng đất
Căn cứ vào Điều 35 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định về việc nhận thế chấp của cá nhân, tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất đã nêu rõ:
“Việc nhận thế chấp của cá nhân, tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Bên nhận thế chấp là tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Đất đai, cá nhân là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
…”.
Theo đó, có thể hiểu từ ngày 15/5/2021, cá nhân, tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng có thể được nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất. Trước ngày 15/5/2021, Bộ luật Dân sự 2015 không quy định cụ thể người được nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và trên thực tế, người được nhận thế chấp là các tổ chức tín dụng ví dụ như ngân hàng.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về người được nhận thế chấp quyền sử dụng đất. Gọi ngay: 1900.6174
Hồ sơ, thủ tục nhận thế chấp quyền sử dụng đất
Để có thể đủ điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ, làm theo trình tự thủ tục pháp luật quy định như vậy mới có thể giải quyết vấn đề thế chấp một cách hiệu quả.
3.1. Hồ sơ đăng ký thế chấp
Để có thể đăng ký thế chấp đất cần có giấy tờ đầy đủ theo quy định của pháp luật dưới đây là những giấy tờ cần có: Theo Điều 39 Nghị định 102/2017/NĐ-CP quy định về việc người yêu cầu đăng ký thế chấp nộp 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ:
1, Phiếu yêu cầu đăng ký theo Mẫu số 01/ĐKTC ( có 01 bản chính).
2, Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng hoặc chứng thực ( có 01 bản chính hoặc có 01 bản sao có chứng thực).
3, Bản chính Giấy chứng nhận đã cấp (Sổ đỏ, Sổ hồng theo quy định mới nhất).
4, Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì phải có văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất (có 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
Giấy tờ chứng minh trong những trường hợp:
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền ( có 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc có 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm.
Trên đây là những giấy tờ cần thiết để có thể thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp đất, nếu có thắc mắc về một vấn đề nào liên quan đến các loại giấy tờ trên có thể liên hệ đến hotline của Tổng đài tư vấn là 1900.6174 để được hướng dẫn và tư vấn cụ thể!
>>>Xem thêm: Thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất như thế nào?
3.2. Trình tự, thủ tục thực hiện
Để có thể đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất gồm có 3 bước bao gồm:
Bước 1: Nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Nơi nộp hồ sơ: Văn phòng, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi gần nhất.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Giải quyết
Thời gian giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật.
>>>Xem thêm: Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất được thực hiện theo trình tự nào?
Xã hội ngày càng phát triển, việc thế chấp quyền sử dụng đất để có nguồn vốn phát triển đầu tư đã không còn là điều xa lạ đối với các cá nhân, tổ chức. Tuy nhiên để có thể hiểu rõ và nắm bắt chính xác những điều kiện, trình tự thủ tục thì cần phải có một đơn vị pháp luật hướng dẫn cụ thể.
Trên đây là những vấn đề liên quan đến điều kiện nhận thế chấp quyền sử dụng đất do Tổng Đài Tư Vấn trình bày. Nếu độc giả còn có những thắc mắc và vấn đề chưa hiểu rõ, có thể liên hệ trực tiếp đến hotline Tổng Đài Tư Vấn 1900 6174 để được giải đáp một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |