Cơ quan giải quyết tranh chấp đất đai là cơ quan nào? Và cách viết đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

Cơ quan giải quyết tranh chấp đất đai là cơ quan nào? Có mấy hình thức giải quyết tranh chấp đất đai?Tranh chấp đất đai là gì?  Qua bài viết dưới đây, Tổng đài Tư vấn sẽ giúp bạn giải quyết những thắc mắc liên quan đến vấn đề “tranh chấp đất đai” qua việc phân tích các quy định pháp luật liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nội dung của bài viết nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay cho Tổng đài tư vấn qua tới hotline: 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về tranh chấp đất đai, gọi ngay 1900.6174

Tranh chấp đất đai là gì?

Theo quy định tại Khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai 2013, tranh chấp đất đai được hiểu là hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai xảy ra tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất.

>>>Xem thêm: Tranh chấp đất đai là gì? Các dạng tranh chấp đất đai phổ biến hiện nay?

Cơ quan giải quyết tranh chấp đất đai là cơ quan nào?

Đối với vấn đề này, anh Hùng ở Bình Định đặt câu hỏi như sau:
Xin chào Luật sư, tôi có vấn đề như sau mong được tư vấn: Nhà tôi có mảnh đất ở có diện tích là 500m2, nhưng chưa được cấp sổ (chỉ có Quyết định giao đất từ đời bố mẹ tôi).
Tuy nhiên, hiện nay, hàng xóm bên cạnh nhà tôi xây nhà và lấn sang nhà tôi khoảng 20m2. Tôi có sang nhà hàng xóm để thương lượng nhưng người ta không nghe. Bây giờ tôi muốn nhờ cơ quan nhà nước để giải quyết. Vậy, tôi phải đến cơ quan nào để yêu cầu giải quyết tranh chấp?
Tôi chân thành cảm ơn Luật sư!

 

Trả lời: Chào anh! Cảm ơn anh đã tin tưởng và đặt câu hỏi tư vấn đến cho chúng tôi. Đối với trường hợp của anh, chúng tôi tư vấn như sau:

Khi giải quyết tranh chấp đất đai, trước hết các bên cần yêu cầu hòa giải cấp cơ sở tại UBND cấp xã (nơi có mảnh đất). Nếu hòa giải không thành thì giải quyết như sau:

(1) Đối với tranh chấp mà đương sự có sổ đỏ hoặc một trong những loại giấy tờ khác tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 (sau đây gọi chung là sổ đỏ) và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì TAND (nơi có mảnh đất) có thẩm quyền giải quyết;

(2) Đương sự không có sổ đỏ thì đương sự chỉ được một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp như sau:

* Yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND có thẩm quyền:

– Chủ tịch UBND cấp huyện: đương sự là cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư.

co-quan-giai-quyet-tranh-chap-dat-dai

– Chủ tịch UBND cấp tỉnh: đương sự là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Khi có quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch UBND có thẩm quyền, các bên có trách nhiệm tuân theo quyết định đó. Nếu không thực hiện sẽ bị cưỡng chế theo quy định pháp luật.

* Khởi kiện tại TAND có thẩm quyền (thông thường là TAND cấp huyện nơi có mảnh đất tranh chấp) theo thủ tục tố tụng dân sự.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai, gọi ngay 1900.6174

Các trường hợp tranh chấp đất đai phổ biến hiện nay

Nhìn chung, các tranh chấp hiện nay khá đa dạng. Việc phân loại các tranh chấp đất đai chỉ mang tính tương đối. Dưới đây là một số tranh chấp đất đai phổ biến hiện nay:

(1) Tranh chấp về quyền sử dụng đất

Tranh chấp về quyền sử dụng đất được hiểu là những tranh chấp giữa hai hoặc nhiều bên với nhau về vấn đề ai có quyền sử dụng hợp pháp đối với một thửa đất. Loại tranh chấp này thường phát sinh các bên không xác định được ai có quyền sử dụng đất hợp pháp hoặc do một bên tự ý làm thay đổi điều này.

Loại tranh chấp đất đai này thường là những loại tranh chấp như: Tranh chấp về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong quan hệ li hôn giữa vợ và chồng; quan hệ thừa kế; Đòi lại đất, tài sản gắn liền với đất của người thân trong những giai đoạn trước đây mà qua các cuộc điều chỉnh ruộng đất đã được chia cấp cho người khác; …

co-quan-giai-quyet-tranh-chap-dat-dai

(2) Tranh chấp về quyền và nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất

Tranh chấp này thường xảy ra khi các chủ thể có những sự kiện pháp lý làm thay đổi, phát sinh và chấm dứt quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất.

Tranh chấp về quyền và nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất thường là những loại tranh chấp như sau: tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng về các giao dịch liên quan đến đất đai và tài sản gắn liền với đất (như: chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, thế chấp bằng quyền sử dụng đất, …); tranh chấp về vấn đề bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất.

(3) Tranh chấp về mục đích sử dụng đất

Tranh chấp về mục đích sử dụng đất là dạng tranh chấp khá hiếm gặp so với những loại tranh chấp nêu trên, những tranh chấp này là những tranh chấp có liên quan đến việc xác định mục đích sử dụng đất.

Tranh chấp này chủ yếu phát sinh do người sử dụng đất sử dụng sai mục đích ban đầu của đất mà Nhà nước giao hoặc cho thuê. Đặc biệt là tranh chấp trong nhóm đất nông nghiệp trong quá trình phân bổ và quy hoạch sử dụng đất.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về các trường hợp tranh chấp đất đai hiện nay, gọi ngay 1900.6174

Các hình thức giải quyết tranh chấp đất đai

Theo quy định tại Luật Đất đai 2013, khi xảy ra tranh chấp đất đai, các bên trong tranh chấp có thể lựa chọn những hình thức giải quyết tranh chấp như sau:

(1) Tự hòa giải: đây là biện pháp ưu tiên hàng đầu khi các bên xảy ra tranh chấp. Bởi lẽ, khi giải quyết bằng biện pháp này, các bên có thể tự mình thực hiện trên cơ sở tự nguyện, thiện chí mà không có sự can thiệp của cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên, đổi lại, biện pháp này sẽ không đảm bảo tính thực thi cao hơn. Vì, khi đưa ra thỏa thuận giải quyết tranh chấp, các bên vẫn có thể không thực hiện theo thỏa thuận đó mà không bị cưỡng chế thực hiện.

co-quan-giai-quyet-tranh-chap-dat-dai

(2) Hòa giải cơ sở: Đây là biện pháp các bên yêu cầu tổ chức hòa giải tại UBND cấp xã. Hoà giải cơ sở có thể giúp tiết kiệm chi phí và thời gian so với việc tiến hành kiện tụng tại tòa án. Quá trình hoà giải không yêu cầu nhiều thủ tục hình thức như tổ tụng. Tuy nhiên, giống như biện pháp tự hòa giải, quyết định của cơ quan hoà giải không có tính pháp lý bắt buộc như một phán quyết tại tòa án. Do đó, nếu một trong hai bên không tuân thủ hoặc không chấp hành, việc thi hành và tuân thủ có thể gặp khó khăn.

(3) Khởi kiện ra TAND cấp có thẩm quyền: Có thể nói, đây là biện pháp giải quyết tranh chấp đất đai một cách triệt để nhất. Khi có bản án của Tòa án, các bên đương sự có trách nhiệm thực hiện theo phán quyết của Tòa án, nếu không sẽ bị cưỡng chế thi hành. Tuy nhiên, biện pháp này sẽ tiêu tốn rất nhiều chi phí của các bên đương sự như: chi phí đi lại, án phí, phí thuê Luật sư, … Bên cạnh đó, khi giải quyết theo thủ tục tố tụng, thời gian giải quyết sẽ là rất lâu, có thể lên đến vài năm.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về các hình thức giải quyết tranh chấp đất đai, gọi ngay 1900.6174

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai đã có Sổ đỏ

Anh Hưng ở Hòa Bình đặt câu hỏi như sau:
Xin chào Luật sư, tôi có vấn đề như sau mong được tư vấn: Ba năm trước đây, tôi đã mua một thửa đất ở 300m2 và đã được cấp sổ đỏ. Tuy nhiên, do chưa có nhu cầu sử dụng, tôi đã trồng một số loại cây ăn quả và xây một căn nhà tạm trên đất. Đồng thời, tôi có làm hàng rào bằng gạch cao khoảng 10m xung quanh thửa đất. Đến nay, tôi quay lại để chuẩn bị cải tạo đất, đưa vào sử dụng.
Tuy nhiên, chủ thửa đất bên cạnh đã phá một phần tường rào nhà tôi và xây cổng lấn sang đất nhà tôi khoảng 10m2. Tôi có đến hòa giải thương lượng nhưng người ta không nghe bảo đó là đất của người ta. Đến nay, không thể tự giải quyết, tôi muốn nhờ đến Tòa án giải quyết và lấy lại đất cho nhà tôi.
Vậy, thưa Luật sư đối với tranh chấp này tôi có khởi kiện đến Tòa án được không? Tôi phải chuẩn bị những gì để khởi kiện? Thời gian mất khoảng bao lâu. 

Trả lời: Xin chào anh! Cảm ơn anh đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Đối với trường hợp của anh, chúng tôi tư vấn như sau: 

Khi các bên tranh chấp có sổ đỏ, TAND nơi có mảnh đất có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo thủ tục tố tụng dân sự nếu các bên hòa giải ở cấp cơ sở không thành.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện. Hồ sơ khởi kiện bao gồm:

– Đơn khởi kiện.

– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất như: sổ đỏ hoặc những loại giấy tờ tại Điều 100 Luật Đất đai 2013.

– Biên bản hòa giải không thành có chứng nhận của UBND cấp xã và có chữ ký của các bên tranh chấp.

– Giấy tờ nhân thân của người khởi kiện: căn cước công dân, chứng minh nhân dân, giấy đăng ký kết hôn, ….

– Các giấy tờ chứng minh khác. Ví dụ: tranh chấp có liên quan đến quan hệ thừa kế cần có giấy chứng tử của người mất, giấy chứng minh quan hệ của người mất và những người có liên quan đến tranh chấp, …

Bước 2: Nộp đơn khởi kiện

* Nơi nộp: TAND cấp huyện nơi có mảnh đất đang tranh chấp. Trường hợp có yếu tố nước ngoài thì TAND cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết.

+ Hình thức nộp: Người khởi kiện có thể nộp hồ sơ khởi kiện bằng một trong ba hình thức sau đây:

– Nộp trực tiếp tại trụ sởTAND có thẩm quyền;

– Gửi qua đường dịch vụ bưu chính đến trụ sở TAND có thẩm quyền;

– Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của TAND có thẩm quyền (nếu có).

Bước 3: Tòa thụ lý và giải quyết

– Trong thời hạn 03 ngày, kể từ khi tiếp nhận đơn khởi kiện, Tòa án có trách nhiệm phân công Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.

– Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận phân công, Thẩm phán ban hành quyết định xử lý đơn khởi kiện theo quy định pháp luật (thụ lý/ chuyển đơn/ trả đơn/ yêu cầu sửa đổi, bổ sung).

– Trong thời hạn 07 ngày, người khởi kiện có trách nhiệm nộp tiền tạm ứng án phí theo thông báo của Tòa án (nếu có) và nộp lại biên lai cho TAND

– Trong thời hạn 03 ngày, Thẩm phán thông báo về việc thụ lý vụ án cho các bên đương sự.

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thụ lý vụ án, Chánh án TAND ra quyết định phân công Thẩm phán giải quyết vụ án.

Bước 4: Chuẩn bị xét xử và xét xử

* Thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án dân sự theo thủ tục thông thường

Thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án giải quyết tranh chấp đất đai (thủ tục tố tụng dân sự) được quy định tại Khoản 1 Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 như sau:

Thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án tranh chấp đất đai: Đối với vụ án tranh chấp đất đai thì thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án là 04 tháng (kể từ ngày vụ án được thụ lý);

Thời gian gia hạn: đối với những tranh chấp đất đai phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, Chánh án TAND có quyền ra quyết định gia hạn thời gian chuẩn bị xét xử là không quá 02 tháng.

Như vậy, kể từ ngày thụ lý vụ án, trong thời hạn 06 tháng (bao gồm thời gian gia hạn), Tòa án có trách nhiệm mở phiên tòa sơ thẩm giải quyết tranh chấp đất đai theo thủ tục tố tụng dân sự. 

Lưu ý: Trong trường hợp có quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án, thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án tranh chấp đất đai được tính lại kể từ thời điểm có hiệu lực pháp luật của quyết định tiếp tục giải quyết vụ án tranh chấp đất đai của TAND. 

* Thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án theo tục rút gọn

Thồi hạn chuẩn bị xét xử vụ án tranh chấp đất đai theo thủ tục rút gọn được quy định tại Điều 318 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 như sau: Không quá 40 ngày, kể từ thời điểm ra quyết định thụ lý vụ án, TAND có thẩm quyền mở phiên tòa xét xử vụ án dân sự. Cụ thể như sau:

– Trong thời gian không quá 01 tháng, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án tranh chấp đất đai phải ban hành quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục rút gọn

– Trong thời gian không quá 10 ngày (kể từ ngày ra quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục rút gọn), mở phiên tòa xét xử vụ án tranh chấp đất đai.

Như vậy, trong thời hạn tối đa 8 ngày làm việc kể từ ngày TAND tiếp nhận đơn khởi kiện, người khởi kiện sẽ nhận được thông báo từ phía Tòa án về việc xử lý đơn khởi kiện (thụ lý/ trả đơn/ chuyển đơn/ yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn).

Nếu nhận được thông báo thụ lý vụ án của TAND, người khởi kiện có trách nhiệm nộp tiền tạm ứng án phí theo như thông báo và nộp lại biên lai cho Tòa án. Đối với tranh chấp đất đai, thời hạn chuẩn bị đưa vụ án ra xét xử là không quá 06 tháng, kể từ ngày có quyết định thụ lý vụ án.

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai khi không có Sổ đỏ

Khi xảy ra tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không có sổ đỏ, các bên có thể lựa chọn một trong hai phương thức sau để giải quyết tranh chấp nếu hòa giải ở cấp cơ sở không thành.

Cách thứ nhất: Khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền theo thủ tục tố tụng dân sự

Thủ tục khởi kiện dân sự và các bước thực hiện mời các bạn tham khảo ở phần trên.

Cách thứ hai: Yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND có thẩm quyền:

– Chủ tịch UBND cấp huyện: đương sự là cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư.

– Chủ tịch UBND cấp tỉnh: đương sự là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Thủ tục cụ thể như sau:

(1) Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND cấp huyện, cấp tỉnh.

Bước 1. Nộp hồ sơ

Người có yêu cầu giải quyết tranh chấp nộp hồ sơ tại UBND cấp có thẩm quyền.

Hồ sơ yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm:

– Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;

– Biên bản hòa giải không thành có xác nhận của UBND cấp xã và chữ ký của các bên trong tranh chấp đất đai;

– Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;

– Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, UBND cấp có thẩm quyền thụ lý yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải ra thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định pháp luật.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

– Chủ tịch UBND cấp có thẩm quyền giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết tranh chấp đất đai

– Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ như sau:

+ Thẩm tra, xác minh vụ việc;

+ Tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp;

+ Tổ chức các cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu thầy cần thiết);

+ Hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch UBND cùng cấp ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.

co-quan-giai-quyet-tranh-chap-dat-dai

Bước 4. Chủ tịch UBND cấp có thẩm quyền ban hành kết quả giải quyết

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành một trong những văn bản sau theo kết quả giải quyết tranh chấp đất đai:

– Quyết định giải quyết tranh chấp;

– Quyết định công nhận hòa giải thành.

Quyết định trên phải được gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến tranh chấp đất đai.

Thời gian giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND:

– Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện là không quá 45 ngày;

– Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh là không quá 60 ngày;

Bước 5: Khiếu nại lên cấp trên hoặc khởi kiện đến TAND nếu không đồng ý với kết quả giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp, các bên có thể chọn một trong những phương thức sau để giải quyết tranh chấp:

* Khiếu nại đến cơ quan cấp trên:

– Trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp của Chủ tịch UBND cấp huyện, các bên khiếu nại đến Chủ tịch UBND cấp tỉnh;

– Trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp của Chủ tịch UBND cấp huyện, các bên khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

* Khởi kiện đến TAND cấp có thẩm quyền theo thủ tục tố tụng hành chính

(2) Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại Bộ Tài nguyên và Môi trường:

Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Hồ sơ bao gồm:

– Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;

– Biên bản làm việc với các bên tranh chấp, với các tổ chức, cá nhân có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;

– Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp, hồ sơ, tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai tại địa phương;

– Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, UBND cấp có thẩm quyền thụ lý yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải ra thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định pháp luật.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

– Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phân công đơn vị có chức năng tham mưu giải quyết tranh chấp đất đai.

– Đơn vị được phân công giải quyết tranh chấp đất đai có nhiệm vụ như sau:

+ Tiến hành thu thập, nghiên cứu hồ sơ;

+ Tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp;

+ Trường hợp cần thiết trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập đoàn công tác để tiến hành thẩm tra, xác minh vụ việc tại địa phương;

+ Hoàn chỉnh hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.

Bước 4. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kết quả giải quyết

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành một trong những văn bản sau theo kết quả giải quyết tranh chấp đất đai:

– Quyết định giải quyết tranh chấp;

– Quyết định công nhận hòa giải thành.

Quyết định trên phải được gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến tranh chấp đất đai.

Thời hạn giải quyết tranh chấp đất đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: Không quá 90 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

Lưu ý: Thời hạn giải quyết nêu trên không tính những thời gian sau:

+ Các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;

+ Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;

+ Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai, gọi ngay 1900.6174

Mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

                                                                    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                                              Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                                                               ….., ngày… tháng … năm ……..

                                                           ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân ……………………… 

Tôi là: ………………………………. ………………………………………………….

Sinh năm: ……………………………………………………………………… ………

CMT số (thẻ căn cước số): ………………………………………………………………

Ngày cấp:…………………………………..nơi cấp:……………………………………

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………….

Nơi ở:…………………………………………………………………………………….

Tôi viết đơn này đề nghị quý cơ quan giải quyết vấn đề tranh chấp đất đai giữa gia đình tôi với gia đình của  ông (bà): …..…………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….

Nội dung vụ việc tranh chấp đất đai như sau:

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

Cho đến nay, chúng tôi vẫn không thể hòa giải được với nhau để giải quyết vụ việc tranh chấp đất đai đã được nêu bên trên. Vì vậy, gia đình tôi làm đơn này đề nghị Uỷ ban nhân dân …………………. tổ chức giải quyết tranh chấp đất đai giữa tôi và ông/ bà: ………….. đối với thửa đất số……… Loại đất…………………………………………………

tại địa chỉ ………………………………………………………………………………………………………….

Kính mong cơ quan có thẩm quyền xem xét đơn đề nghị và giải quyết sớm cho tôi.

Tôi chân thành cảm ơn!

Tài liệu gửi kèm theo:

– ……………………………………..;

– ……………………………………..;

NGƯỜI LÀM ĐƠN 

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, gọi ngay 1900.6174

Luật sư tư vấn và hỗ trợ giải quyết vụ án tranh chấp đất đai

Tranh chấp đất đai là một vấn đề phức tạp và nhạy cảm trong xã hội. Để giải quyết tranh chấp này, việc nhờ sự tư vấn của luật sư là cần thiết và có nhiều lợi ích.

Do đó, khi xảy ra tranh chấp đất đai, Quý khách hàng có thể yên tâm lựa chọn sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn và hỗ trợ giải quyết tranh chấp đất đai tại Luật Thiên Mã chúng tôi với những lý do sau đây:

Thứ nhất, với đội ngũ Luật sư kiến thức chuyên môn về pháp lý liên quan đến tranh chấp đất đai. Họ hiểu rõ các quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan, cũng như các quy trình pháp lý để giải quyết tranh chấp. Nhờ vào kiến thức này, luật sư có khả năng phân tích và áp dụng các điều khoản pháp lý để bảo vệ lợi ích của khách hàng.

Thứ hai, đội ngũ luật sư tại Luật Thiên Mã là những Luật sư giàu kinh nghiệm trong việc xử lí tranh chấp đất đai và tham gia các vụ án lớn về tranh chấp đất đai. Do đó, biết cách tiếp cận theo từng trường hợp riêng biệt. Luật sư có khả năng xây dựng chiến lược phù hợp để bảo vệ quyền lợi của khách hàng trong khi duy trì mối quan hệ tốt đẹp giữa các bên liên quan.

Thứ ba, chúng tôi có thể đại diện cho khách hàng trong các phiên tòa hoặc đàm phán để hỗ trợ khách hàng đưa ra quan điểm một cách hiệu quả trước toà án hoặc các bên liên quan.

Cuối cùng, đội ngũ luật sư của chúng tôi sẽ đưa ra những rủi ro pháp lý cho khách hàng. Luật sư có thể xem xét các tài liệu liên quan, kiểm tra tính hợp pháp của giao dịch và đưa ra ý kiến ​​pháp lý để ngăn chặn các tranh chấp tiềm ẩn.

Nhìn chung, tranh chấp đất đai rất đa dạng và tương đối phức tạp, có thể là tranh chấp về ranh giới thửa đất, tranh chấp về quyền sử dụng đất, …. Theo quy định pháp luật hiện nay, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai chủ yếu là Tòa án, ngoài ra UBND các cấp cũng có thẩm quyền giải quyết tùy theo từng trường hợp cụ thế. Tuy nhiên, khi xảy ra tranh chấp, pháp luật khuyến khích các bên tự hòa giải hoặc hòa giải ở cấp cơ sở để rút ngắn thời gian giải quyết tranh chấp đất đai.

>>>Luật sư tư vấn về giải quyết tranh chấp đất đai, gọi ngay 1900.6174

Trên đây là một số nội dung tư vấn của Tổng đài Tư vấn về vấn đề “Cơ quan giải quyết tranh chấp đất đai” và những câu hỏi liên quan đến vấn đề này. Trong quá trình tìm hiểu bài viết và các vấn đề pháp lý có liên quan, nếu có bất kỳ câu hỏi nào, hãy nhấc máy và gọi đến đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời.

  1900633727