Bằng A1 chạy được bao nhiêu cc? Có nên thi bằng lái A1 năm 2023?

bang-a1-chay-duoc-bao-nhieu-cc

Bằng A1 chạy được bao nhiêu cc? Bằng lái xe máy hạng A1 có được phép điều khiển xe máy có dung tích trên 175cc không? Hiện nay, số lượng người tham gia và điều khiển phương tiện giao thông ngày càng nhiều. Để kiểm soát được số lượng này, các cơ quan kiểm soát giao thông đều cấp phép cho chủ phương tiện đủ điều kiện để tham gia giao thông an toàn. Trong đó, bằng lái xe được coi là quy định bắt buộc khi tham gia giao thông. Chính vì vậy, trong bài viết dưới đây, Luật sư của Tổng Đài Tư Vấn sẽ chia sẻ về vấn đề. Trong trường hợp cần tư vấn khẩn cấp, hãy liên hệ tổng đài 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời!

bang-a1-chay-duoc-bao-nhieu-cc
Bằng A1 chạy được bao nhiêu cc?

Bằng lái xe A1 là gì?

Bằng lái xe A1 hay còn biết đến là giấy phép lái xe hạng A1 là một trong những loại giấy tờ quan trọng và gắn liền với người tham gia giao thông, cụ thể là lưu thông bằng phương tiện xe máy. A1 chính là hạng lái xe cơ bản và thấp nhất trong các hạng bằng lái không thời hạn, dùng cho người lái xe để điều khiển xe môtô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cc đến dưới 175cc và người khuyết tật điều khiển xe môtô ba bánh mà người khuyết tật thường hay sử dụng.

Bằng lái xe hạng A1 được thể hiện dưới dạng một chiếc thẻ cứng khá tương đồng với thẻ ATM mà chúng ta vẫn sử dụng hàng ngày. Đây là một phần không thể thiếu khi bạn điều khiển xe máy để lưu thông, nếu không có bằng lái xe hoặc không mang theo bằng lái xe khi tham gia giao thông thì đều sẽ bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Giấy phép này được các cơ quan nhà nước và tổ chức có thẩm quyền cấp phép cho người sử dụng khi tham gia giao thông.

Bằng A1 chạy được bao nhiêu cc?

Chị Nguyễn Ngọc Châu có đặt câu hỏi:

“Xin chào Luật sư của Tổng Đài Tư Vấn! Tôi là Châu đến từ Nam Định. Tôi có một thắc mắc liên quan đến Luật giao thông cần Luật sư tư vấn. Câu hỏi như sau: Bằng lái xe A1 có thể điều khiển được những loại xe nào, cụ thể phân khối từ bao nhiêu cc? Kính mong Luật sư giải đáp! Tôi xin cảm ơn!”

 

>> Luật sư giải đáp chính xác bằng A1 chạy được bao nhiêu cc theo quy định mới nhất, gọi ngay 1900.6174

Trả lời: 

Xin chào chị Châu! Đối với thắc mắc của chị liên quan đến luật giao thông đường bộ, Luật sư đã tiếp nhận, phân tích và đưa ra phản hồi như sau:

Theo Điểm b, Khoản 2, Điều 59 quy định về giấy phép lái xe thì A1 là một trong những hạng của giấy phép lái xe không thời hạn được cấp cho những người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50cc đến dưới 175cc.

Những xe có dung tích từ 50cc đến 175cc bao gồm các dòng xe như: Honda; Yamaha; Suzuki; Piaggio; SYM;… trên thị trường. Như vậy, ngoài những trường hợp xe có phân khối trên 175cc thì bằng lái xe A1 có thể sử dụng được cho hầu hết các loại xe gắn máy thông dụng trong lưu thông.

Trong trường hợp chị Châu còn bất kỳ câu hỏi nào khác có liên quan đến vấn đề bằng A1 chạy được bao nhiêu cc cần Luật sư hỗ trợ giải đáp, hãy liên hệ với Luật sư qua số điện thoại 1900.6174 để được tư vấn luật giao thông nhanh chóng, chính xác theo quy định pháp luật!

bang-a1-chay-duoc-bao-nhieu-cc-theo-du-thao-luat-giao-thong
Bằng A1 chạy được bao nhiêu cc theo dự thảo luật giao thông?

Bằng lái xe A1 có thể sử dụng xe máy có dung tích động cơ 175cc không?

Bạn Nguyễn Văn An có thắc mắc:

“Chào Luật sư! Hiện tại em đã có bằng lái xe A1 rồi, sắp tới em có dự định sẽ mua thêm một chiếc phân khối lớn có dung tích là 175cc. Em muốn hỏi là bằng A1 có lái xe có dung tích 175cc được không vậy Luật sư? Mong Luật sư sớm tiếp nhận và giải đáp câu hỏi của em ạ! Em xin chân thành cảm ơn!”

 

>> Giải đáp chính xác bằng A1 chạy được bao nhiêu cc, có được điều xe trên 175cc không, gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Chào bạn An! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và để lại câu hỏi cho Tổng Đài Tư Vấn! Luật sư đã tiếp nhận câu hỏi của bạn và tư vấn như sau:

Theo Điểm c, Khoản 2, Điều 59 Luật giao thông đường bộ 2008 quy định của pháp luật về các hạng bằng lái xe không thời hạn thì đối với phương tiện giao thông có dung tích xi-lanh từ 175cc trở lên thì người tham gia giao thông phải có giấy phép lái xe hạng A2. Do đó để điều khiển xe phân khối lớn như trên, bạn phải đăng ký học lái xe hạng A2 và lấy bằng A2 thì sẽ được sử dụng phương tiện này để lưu thông.

Trong trường hợp tư vấn của Luật sư chưa được rõ ràng hoặc bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác liên quan đến bằng A1 chạy được bao nhiêu cc, hãy liên hệ trực tiếp qua số hotline 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ giải đáp chi tiết nhất!

Xử phạt đối với hành vi sử dụng giấy phép lái xe hạng A1 điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích từ 175cc trở lên?

>> Tư vấn mức phạt sử dụng bằng lái xe A1 điều khiển xe mô tô 2 bánh trên 175cc, gọi ngay 1900.6174

Một trong những lỗi vi phạm phổ biến nhất về giấy phép lái xe đó là sử dụng phương tiện lưu thông không phù hợp với giấy phép lái xe được cấp. Theo quy định tại Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP xử phạt những hành vi vi phạm về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới cụ thể như sau Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175cc trở lên, xe mô tô ba bánh thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

– Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển;

– Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;

– Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;

– Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe).

Như vậy, trong trường hợp người tham gia giao thông điều khiển phương tiện có dung tích xi-lanh từ 175cc trở lên nhưng chỉ có giấy phép hạng A1 thì xem như là đang lưu thông bằng phương tiện không phù hợp với loại giấy phép lái xe và sẽ bị xử phạt trong khung từ 4.000.000 đến 5.000.000 đồng.

Trong trường hợp bạn đọc còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến mức xử phạt đối với hành vi sử dụng giấy phép lái xe hạng A1 điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích từ 175cc trở lên, hãy liên hệ ngay đến tổng đài 1900.6174 để được Luật sư tư vấn luật miễn phí!

Một số câu hỏi thường gặp

Thi bằng lái xe A1 có khó không? Độ tuổi nào là phù hợp để bắt đầu thi bằng lái xe A1?

>> Tư vấn chính xác độ tuổi bắt đầu thi bằng lái xe A1, gọi ngay 1900.6174

Bằng lái xe hạng A1 là loại đầu tiên trong hạng mục giấy phép lái xe không thời hạn. Đánh giá độ khó trong việc thi bằng lái xe thì hạng A1 khá dễ đối với hầu hết mọi người. Bài thi bằng lái A1 bao gồm hai phần là lý thuyết và thực hành. Đối với phần lý thuyết sẽ có những nội dung về kiến thức lý thuyết tổng quát, sa hình, biển báo. Về phần thực hành bao gồm bốn bài thi cơ bản là: bài thi vòng số 8, bài thi đường thẳng, bài thi đường quanh co và bài cuối là đường gồ ghề. Nhìn chung, để có thể hoàn thành tốt hai phần thi này, người thi cần nắm chắc phần lý thuyết để có thể đảm bảo điểm tuyệt đối và cần luyện tập thành thạo, cẩn thận để không mắc phải những lỗi sai cơ bản.

Tại Điều 60 Luật giao thông đường bộ 2008 có quy định về độ tuổi và sức khỏe của người lái xe cụ thể là người đủ 18 tuổi trở lên sẽ được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50cc trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi. Như vậy, khi đã đủ 18 tuổi là đã có thể bắt đầu đăng ký thi bằng lái xe cho hạng A1. Lưu ý: Đủ 18 tuổi được tính kể từ ngày sinh đến ngày người dự thi đăng ký thi bằng lái xe, ví dụ ngày sinh là 14/05/2004 thì đến ngày 14/05/2022 mới đủ điều kiện để nộp hồ sơ đăng ký sát hạch bằng lái xe.

Trong trường hợp bạn đọc còn bất kỳ câu hỏi nào khác liên quan đến vấn đề trên, hãy nhấc máy lên và liên hệ với Luật sư qua số 1900.6174 để được tư vấn chi tiết nhất!

Thi bằng lái xe A1 ở đâu?

>> Luật sư tư vấn địa chỉ thi bằng lái xe A1 uy tín nhất, gọi ngay 1900.6174

Ngày nay, với nhu cầu tham gia giao thông tăng cao thì việc đăng ký sát hạch bằng lái xe nói chung và bằng lái xe hạng A1 nói riêng luôn rất cần thiết. Việc đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe sẽ được thực hiện tại nơi có đủ tiêu chuẩn hoạt động cũng như có đầy đủ thẩm quyết cấp giấy phép lái xe. Cụ thể được quy định tại Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“Điều 21. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe

1. Việc sát hạch để cấp giấy phép lái xe ô tô phải được thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động (sau đây gọi là trung tâm sát hạch).

2. Việc sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 và A4 ở các đô thị từ loại 2 trở lên phải được thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động; các địa bàn khác thực hiện tại các sân sát hạch có đủ các hạng mục công trình cơ bản, phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch và xe cơ giới dùng để sát hạch của từng hạng giấy phép lái xe theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.”

Do đó, những người đã đủ điều kiện để đăng ký sát hạch có thể chuẩn bị hồ sơ, nộp đến trung tâm sát hạch lái xe tại địa phương để tiến hành thi và được cấp giấy phép lái xe.

Hồ sơ thi bằng lái xe A1 cần chuẩn bị những gì?

>> Luật sư hỗ trợ soạn thảo hồ sơ thi bằng lái xe A1 đầy đủ nhất, gọi ngay 1900.6174

Trước khi tìm hiểu về hồ sơ thi bằng lái xe A1, chúng ta cần đảm bảo đủ điều kiện để có thể đăng ký dự thi lấy bằng lái xe A1. Về điều kiện bao gồm những yêu cầu sau:

– Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú, đang làm việchoặc đang học tập tại Việt Nam.

– Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe); đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đã đủ tuổi theo quy định pháp luật.

– Có đủ điều kiện về sức khỏe và văn hóa.

Sau khi đã đảm bảo về điều kiện đăng ký sát hạch bằng lái thì chúng ta có thể bắt đầu chuẩn bị hồ sơ dự thi gồm những giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:

– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư trên;

– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ thi bằng lái xe máy hạng A1, nếu bạn đọc gặp bất kỳ khó khăn nào cần Luật sư hỗ trợ, hãy gọi ngay đến số 1900.6174 để được tư vấn miễn phí, nhanh chóng và chính xác!

Thi bằng lái xe A1 gồm những phần nào?

>> Tư vấn trình tự, thủ tục thi bằng lái xe A1 nhanh chóng nhất, gọi ngay 1900.6174

Về phần thi lý thuyết của giấy phép lái xe hạng A1, cần ôn luyện ba mảng chính gồm kiến thức luật tổng quát, biển báo và sa hình:

Kiến thức luật tổng quát: phần này chứa những câu hỏi có nội dung liên quan đến khái niệm, quy tắc giao thông, văn hóa tham gia giao thông, đạo đức của người lái xe khi tham gia giao thông,…

Biển báo: đây là phần trắc nghiệm lựa chọn biển báo sao cho thích hợp nhất. Đối với các biển báo, bạn nên nhận diện theo hình, ký tự và màu sắc để có thể ghi nhớ một cách nhanh và chính xác nhất.

Sa hình: phần cuối cùng yêu cầu bạn phải nắm được những nội dung liên quan đến cách giải thể sa hình khi tham gia giao thông. Tuy nhiên, để học cũng như ôn tập phần này, bạn cần nắm rõ kiến thức của hai phần trên.

Với điều kien b đạt yêu cầu tại bài thi lý thuyết thì bạn mới được tham gia bài thi thực hành bao gồm 4 phần sau:

Đi qua hình số 8.

Đi qua đường thẳng.

Đi qua đường có vạch cản.

Đi qua đường gồ ghề.

Như vậy, bài viết trên đây là chia sẻ của Luật sư về bằng A1 chạy được bao nhiêu cc cùng các vấn đề quan trọng khác có liên quan. Hy vọng nội dung bài viết trên sẽ giúp bạn đọc có thể áp dụng hiệu quả trong trường hợp thực tế của mình. Qua quá trình tham khảo nội dung bài viết trên, nếu bạn đọc gặp bất kỳ vướng mắc nào khác cần Luật sư hỗ trợ giải đáp, hãy liên hệ đến hotline của Tổng Đài Tư Vấn 1900.6174 để được kết nối, trao đổi và lắng nghe tư vấn miễn phí từ Luật sư của chúng tôi!

  1900252505