Làm sổ đỏ bao lâu thì có? Thời gian làm làm sổ đỏ ảnh hưởng đến rất nhiều đến đôi bên. Do đó, việc chậm cấp sổ đỏ là vấn đề nhiều người dân quan tâm vì ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của họ. Bài viết dưới đây của Tổng Đài Tư Vấn sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin về thời gian cấp sổ đỏ, trong trường hợp chậm cấp sổ đỏ thì giải quyết như thế nào?
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc của bạn đọc liên quan đến Làm sổ đỏ bao lâu thì có?. Trong quá trình tìm hiểu nội dung, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được các Luật sư, chuyên gia pháp lý giải đáp kịp thời!
>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí thời gian làm sổ đỏ bao lâu. Liên hệ ngay 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.
Thời gian làm sổ đỏ bao lâu theo quy định của pháp luật?
Căn cứ khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu trong các trường hợp như sau:
– Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày;
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
Như vậy, thời hạn cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không quá 30 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ. Trường hợp ở các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm tối đa là 10 ngày.
Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu hỏi Thời gian làm sổ đỏ bao lâu? Nếu chị còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng nhất!
>>> Xem thêm: Làm sổ đỏ bao nhiêu tiền 1m2 năm 2023 theo quy định của pháp luật
Chậm cấp sổ đỏ phải làm gì? Cách giải quyết từ A-Z
Cách 1: Đề nghị cơ quan có thẩm quyền trả lời về kết quả giải quyết
Hộ gia đình, cá nhân thực hiện thủ tục có quyền hỏi cơ quan, cá nhân có thẩm quyền về tiến độ, kết quả cấp sổ đỏ, sổ hồng. Đồng thời theo khoản 8 Điều 19 Nghị định 61/2018/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân có thể yêu cầu cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản về việc không giải quyết hồ sơ theo mẫu gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn mà pháp luật quy định
Việc trả lời bằng văn bản trên thực tế rất quan trọng, đây sẽ là một các căn cứ để người dân có thể thực hiện việc khiếu nại, khởi kiện trong trường hợp cơ quan cấp sổ đỏ đang làm sai, gây ảnh hưởng trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người dân.
>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí cơ quan có thẩm quyền trả kết quả giải quyết. Thời gian làm sổ đỏ bao lâu? Liên hệ ngay 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.
Cách 2: Khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền về việc chậm cấp sổ đỏ
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận là thủ tục hành chính về đất đai, nên khi quá thời hạn nêu trên thì theo Điều 204 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, các nhân bị quyết định, hành vi chậm cấp, sang tên Giấy chứng nhận xâm phạm có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai. Hộ gia đình, cá nhân có thể tự mình thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện theo quy định.
– Hình thức khiếu nại
+ Khiếu nại bằng đơn khiếu nại: Theo quy định tại Điều 8 Luật Khiếu nại 2011 và Điều 118 Luật Tố tụng hành chính 2015 thì đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
+ Khiếu nại trực tiếp: Hộ gia đình, cá nhân đến khiếu nại trực tiếp thì được hướng dẫn viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu hộ gia đình, cá nhân khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung như khiếu nại bằng đơn.
– Người khiếu nại: Người có quyền, lợi ích bị hành vi chậm cấp Giấy chứng nhận xâm phạm. Hộ gia đình, cá nhân bị chậm cấp sổ đỏ, sổ hồng, có thể trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền để thực hiện việc khiếu nại.
– Đối tượng bị khiếu nại: Quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai (hành vi chậm thực hiện thủ tục).
Đơn khiếu nại tuân theo quy định tại khoản 1 Điều 118 Luật Tố tụng hành chính 2015.
>>> Xem thêm: Sang tên sổ đỏ có cần đo lại đất không? Giải đáp chi tiết nhất
Cách 3: Khởi kiện về việc chậm cấp sổ đỏ ra tòa án
Hộ gia đình, cá nhân có thể nộp đơn khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền bằng một trong các phương thức: Nộp trực tiếp tại TAND; Gửi qua dịch vụ bưu chính; Gửi trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của TAND.
Căn cứ khoản 1 Điều 31, khoản 1 Điều 115 Luật Tố tụng hành chính 2015, trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân không được cấp sổ đỏ trong thời hạn quy định, đã khiếu nại nhưng hết thời hạn giải quyết vẫn không được giải quyết hoặc đã được giải quyết nhưng không đồng ý với việc giải quyết khiếu nại thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính ra TAND huyện nơi có Văn phòng đăng ký đất đai mà người dân đã nộp hồ sơ cấp sổ đỏ.
Đơn khởi kiện bắt buộc có các nội dung chính sau: Ngày, tháng, năm làm đơn; TAND được yêu cầu giải quyết vụ án hành chính; Tên, địa chỉ; số điện thoại của người khởi kiện; Nội dung tóm tắt về việc không được cấp sổ đỏ đúng thời hạn); Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại (nếu có); Yêu cầu đề nghị TAND có thẩm quyền giải quyết; Cam đoan về việc không đồng thời khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
Kèm theo đơn khởi kiện phải có tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm.
>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí thời gian làm sổ đỏ bao lâu thì có? Chậm cấp sổ đỏ thì làm gì?. Liên hệ ngay 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.
Điều kiện được cấp sổ đỏ? Trường hợp được cấp sổ đỏ theo quy định của pháp luật
Điều 99, Điều 100 Luật Đất đai 2013 quy định điều kiện để cá nhân, hộ gia đình để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng như sau:
– Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có giấy tờ về quyền sử dụng đất; không có giấy tờ về quyền sử dụng đất; đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại các Điều 100, 101 và 102 của Luật đất đai 2013;
Ví dụ: Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 như sau:
+ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ dưới đây sẽ được cấp giấy chứng nhận và không nộp tiền sử dụng đất:
+ Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993;
+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 được UBND xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993
+ Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
+ Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993.
+ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ trên mà có ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận và không nộp tiền sử dụng đất.
+ Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của TAND, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp Giấy chứng nhận nếu hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
+ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận.
+ Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Người được chuyển đổi, thừa kế; nhận chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp nhằm thu hồi nợ;
– Được nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày 01/07/2017; Được nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở, mua nhà ở thuộc quyền sở hữu của Nhà nước;
– Theo kết quả hòa giải thành khi tranh chấp đất đai; quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân hoặc quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành;
– Nhận chuyển nhượng nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất thông qua hợp đồng mua bán; Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
– Người đang sử dụng đất thuộc quỹ đất của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế mà theo quy định của pháp luật được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Cá nhân đang sử dụng đất mà tách, hợp thửa đất hoặc tách, hợp nhất phần đất thuộc quyền sử dụng của mình trong trường hợp đất có chung quyền sử dụng đất từ 02 đồng sở hữu trở lên;
– Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới cho người sử dụng đất tiến hành điều chỉnh thông tin sai lệch trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Như vậy đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc một trong những trường hợp nêu trên đáp ứng điều kiện đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để hợp pháp hóa quyền sử dụng đất của mình.
Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu hỏi Điều kiện để được cấp mở sổ đỏ? Trường hợp cấp mở sổ đỏ theo quy định của pháp luật. Nếu chị còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan như làm sổ đỏ bao lâu, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng nhất!
>>> Xem thêm: Thời gian cấp lại sổ đỏ bao nhiêu ngày? Cấp lại sổ đỏ bị mất, bị sai thế nào?
Trường hợp không được cấp sổ đỏ theo quy định của pháp luật
Căn cứ Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định các trường hợp dưới đây sẽ không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
– Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai, cụ thể:
+ Tổ chức được giao quản lý công trình công cộng;
+ Tổ chức kinh tế được giao quản lý diện tích đất để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức xây dựng – chuyển giao (BT) và các hình thức khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Tổ chức được giao quản lý đất có mặt nước của các sông và đất có mặt nước chuyên dùng;
+ Tổ chức được giao quản lý quỹ đất đã thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Chủ tịch UBND xã chịu trách nhiệm quản lý đất sử dụng vào mục đích công cộng được giao để quản lý, đất chưa giao, đất chưa cho thuê tại địa phương.
+ Chủ tịch UBND tỉnh chịu trách nhiệm quản lý đất chưa sử dụng tại các đảo chưa có người ở thuộc địa phương.
+ Người đại diện cho cộng đồng dân cư chịu trách nhiệm với đất được giao cho cộng đồng dân cư quản lý.
– Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
– Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
– Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Tổ chức, UBND xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.
>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí các trường hợp không được cấp sổ đỏ theo quy định của pháp luật. Liên hệ ngay 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất.
Trên đây là toàn bộ bài viết của Tổng Đài Tư Vấn liên quan đến vấn đề làm sổ đỏ bao lâu thì có? Thông qua bài viết này, hy vọng bạn đã có thể giải đáp thắc mắc về điều kiện được cấp sổ đỏ và các trường hợp không được cấp sổ đỏ. Trong trường hợp bạn cần hỗ trợ khi bị chậm cấp sổ đỏ, các bạn hãy kết nối ngay đến với chúng tôi qua đường dây nóng 1900 6174 để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng nhất.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |