Phí chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở là bao nhiêu?

dat - nuoi-trong-thuy-hai-san

Phí chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm hiện nay. Theo quy định, việc chuyển đổi loại đất này yêu cầu phải đóng một khoản phí nhất định cho nhà nước. Tuy nhiên, việc tính toán phí chuyển đổi này lại không hề đơn giản, đặc biệt là khi mức phí thường xuyên được điều chỉnh và cập nhật theo từng thời điểm. Vấn đề trên sẽ được Tổng đài tư vấn giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây. Trong quá trình tìm hiểu, nếu bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được các luật sư hỗ trợ và giải đáp miễn phí.

 

phi-chuyen-doi-dat-nuoi-trong-thuy-san-sang-dat-o
Phí chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở là bao nhiêu?

Có thể chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở không?

 

Chị Mến (Cà Mau) có câu hỏi:

Thưa Luật sư, gia đình tôi sinh sống ở U Minh Thượng – Cà Mau được đã được 30 năm nay. Nhà tôi có một mảnh đất rộng 100 m2 để nuôi trồng thủy sản. Tuy nhiên, mấy năm nay, do thời tiết không ủng hộ, nước biển dâng cao nên nhà tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc nuôi trổng thủy sản. Tôi định chuyển đổi mảnh đất trên thành đất ở để sinh sống. Vậy luật sư cho tôi hỏi: có được chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở không? Tôi xin cảm ơn và mong luật sư giúp đỡ.

 

>> Giải đáp miễn phí các trường hợp được chuyển đổi mục đích sử dụng đất, liên hệ ngay 1900.6174

Trả lời:

Xin chào chị Mến, cảm ơn chị Mến đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Đối với vấn đề chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở, các luật sư chúng tôi xin giải đáp như sau:

Trong trường hợp của chị Mến, có thể chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở không thì còn tùy thuộc vào những yếu tố như sau:

+ Kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của UBND cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.

+ Căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất đai thể hiện trong dự án đầu tư và đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Cụ thể, nếu muốn chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản thành đất thổ cư thì phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép và đồng thời thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật hiện hành. Nếu đất nuôi trồng thủy sản của chị Mến thuộc diện quy hoạch và chưa có kế hoạch sử dụng đất thổ cư thì trong trường hợp này chị Mến chưa đủ điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, trên đây là phần giải đáp của luật sư về vấn đề chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở. Việc có thể chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản nêu trên còn phải tuỳ thuộc vào các yếu tố nêu trên. Nếu bạn chưa hiểu rõ hay có bất cứ nào về phí chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở, hãy liên hệ ngay hotline 1900.6174 để được các luật sư tư vấn luật đất đai miễn phí.

>> Xem thêm: Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép

Lệ phí chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở bao nhiêu?

 

> Giải đáp chi tiết về lệ phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, việc thu tiền sử dụng đất đai khi chuyển đổi đất ao, vườn trong thửa đất có phần nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là phần đất thổ cư căn cứ theo quy định tại khoản 6, Điều 103 Luật đất đai năm 2013 sang làm đất thổ cư; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất ao, vườn gắn liền với nhà ở nhưng chủ sở hữu lại sử dụng đất tách ra để chuyển quyền sở hữu hoặc do đơn vị đo đạc đất đai khi tiến hành đo đạc để tác thành các thửa đất riêng sang đất thổ cư thì:

“Thu tiền sử dụng đất đai bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất thổ cư đối với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng”.

Ngoài ra, khi chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở thì ngoài phí chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở, người xin chuyển đổi còn phải chịu một số loại phí khác như lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ và phí thẩm định hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Hy vọng với những thông tin chúng tôi cung cấp ở trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về phí chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở. Nếu bạn thắc mắc về mức phí cụ thể cho từng trường hợp chuyển đổi, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư giải đáp miễn phí.

>> Xem thêm: Hồ sơ, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất hoa màu lên đất ở

 

phi-chuyen-doi-dat-nuoi-trong-thuy-san-sang-dat-o-la-bao-nhieu

Thủ tục chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở

 

Chị My (Hà Nam) có câu hỏi:

Thưa luật sư, tôi có câu hỏi mong muốn được tư vấn, giải đáp như sau:

Hai vợ chồng tôi cưới nhau đợt vừa rồi. Chúng tôi được bố mẹ chồng cho một mảnh đất nuôi trồng tôm rộng 500 m2. Tuy nhiên, chúng tôi thấy việc nuôi tôm này không có lợi nhuận lớn, vợ chồng tôi dự định chuyển mảnh đất trên thành đất thổ cư để kinh doanh buôn bán. Vậy luật sư cho tôi hỏi: thủ tục chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở như thế nào? Tôi xin cảm ơn và mong luật sư phản hồi sớm giúp tôi.

 

>> Hướng dẫn thủ tục chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở từ A-Z MIỄN PHÍ, gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Chào chị My, đối với câu hỏi trên của chị về thủ tục chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở, các luật sư chúng tôi sẽ đưa ra phần giải đáp sau đây:

Để chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nuôi trồng thủy sản lên đất thổ cư thì chị My cần phải thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ xin chuyển đổi đất nuôi trồng thuỷ sản lên thổ cư bao gồm:

+ Đơn đăng ký biến động đất đai theo mẫu;

+ Bản sao công chứng sổ đỏ hoặc những giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất theo Luật đất đai năm 2013. Trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận;

+ Quyền sử dụng đất đai thì thay bằng quyết định giao đất, cho thuê đất;

+ Bản sao công chứng sổ hộ khẩu;

+ Căn cước công dân/ chứng minh nhân dân của chủ sở hữu đất.

Bước 2: Nộp hồ sơ

+ Cá nhân có nhu cầu chuyển đổi đất nuôi trồng thuỷ sản tiến hành nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có thửa đất này;

+ Văn phòng đăng ký đất đai sẽ có trách nhiệm thẩm định và kiểm tra hồ sơ cũng như xác minh thực địa nếu cần thiết;

+ Hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất khi đã đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan chức năng sẽ xác nhận mục đích sử dụng đất đai vào Sổ đỏ, đơn đăng ký, bên cạnh đó là cập nhật và chỉnh lý biến động vào cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Bước 3: Nhận kết quả

Tối đa là 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, chủ sở hữu thửa đất đó tới Văn phòng đăng ký đất đai để nhận lại Sổ đỏ đã được cập nhật chỉnh lý theo quy định.

Như vậy, chị My cần phải thực hiện các thủ tục nêu trên để chuyển đổi đất nuôi chồng thủy sản sang đất thổ cư. Trong quá trình thực hiện thủ tục, nếu chị My có gặp bất kỳ khó khăn nào hay thắc mắc về phí chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở, hãy liên hệ ngay đến Tổng đài tư vấn qua hotline 1900.6174 để được các luật sư hỗ trợ tư vấn luật miễn phí.

>> Xem thêm: Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở thế nào?

Thời gian chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở

 

>> Giải đáp chi tiết về thẩm quyền giải quyết thủ tục chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở, gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo Luật đất đai năm 2013 cùng với những văn bản hướng dẫn thi hành khác có liên quan đều xác định về thời hạn giải quyết việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không quá 15 ngày hoặc không quá 25 ngày đối với những miền núi, hải đảo, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Tuy nhiên, chủ sở hữu đất đai cũng nên chú ý đến việc thời gian được nêu trên sẽ được tính kể từ khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định pháp luật hiện hành; không tính thời gian mà chủ sử dụng đất hoàn thành những nghĩa vụ tài chính hay xử lý đối với những trường hợp vi phạm pháp luật đất đai năm 2013. Do đó, nếu thửa đất của bạn chưa hoàn thành các nghĩa vụ tài chính hay phải đo đạc lại thì thời gian để chuyển mục đích sử dụng đất sẽ lâu hơn.

Trên đây là giải đáp của luật sư về thời gian chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về thời gian quy định hay thẩm quyền giải quyết, đừng ngần ngại nhấc máy và liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ giải đáp nhanh chóng từ luật sư.

>> Xem thêm: Lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở mất bao nhiêu

 

phi-chuyen-doi-dat-nuoi-trong-thuy-san-sang-dat-o-thoi-gian-xu-ly

Mức phạt khi tự ý chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở

 

Chị Tuyết (Hà Nam) có câu hỏi:

Thưa luật sư, tôi có vấn đề thắc mắc mong muốn luật sư tư vấn như sau:

Hàng xóm nhà tôi có một mảnh đất rộng 150 m2 để nuôi tôm tích. Sau thời gian nuôi trồng gặp bất lợi, không đạt hiệu quả nên nhà này đã tự ý lập ao để thành đất ở. Tôi thấy nhà này tự ý chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở mà chưa được sự xin phép của cơ quan chức năng có thẩm quyền. Vậy thưa luật sư, trong trường hợp này, mức xử phạt khi tự ý chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở như thế nào? Tôi xin cảm ơn và mong luật sư giải đáp.

 

>> Giải đáp các hình thức xử phạt khi tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Cảm ơn chị Tuyết đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ tư vấn của Tổng đài tư vấn. Đối với câu hỏi của trên của chị về mức xử phạt tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở, các luật sư chúng tôi xin giải đáp như sau:

Theo Điều 57 Luật đất đai năm 2013, khi người dân chuyển mục đích sử dụng đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở thì phải được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp cá nhân sử dụng đất tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở là hành vi vi phạm pháp luật nên sẽ bị xử phạt theo quy định pháp luật hiện hành.

Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Điều 9, Điều 10 và Điều 11 Nghị định số 91/2019/NĐ-CP thì hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở trái phép sẽ bị xử phạt như sau:

Diện tích chuyển mục đích trái phép Mức phạt tiền
Khu vực nông thôn Khu vực thành thị
Dưới 0,02 héc ta 03 triệu đồng đến 05 triệu đồng 06 triệu đồng đến 10 triệu đồng
Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta 05 triệu đồng đến 08 triệu đồng 10 triệu đồng đến 16 triệu đồng
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta 08 triệu đồng đến 15 triệu đồng 16 triệu đồng đến 30 triệu đồng
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta 15 triệu đồng đến 30 triệu đồng 30 triệu đồng đến 60 triệu đồng
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng 60 triệu đồng đến 100 triệu đồng
Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 triệu đồng đến 200 triệu đồng
Từ 03 héc ta trở lên 100 triệu đồng đến 200 triệu đồng 200 triệu đồng đến 400 triệu đồng

Ngoài ra, cá nhân nào sử dụng đất còn buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm (trừ các trường hợp buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP).

Như vậy, đối với trường hợp của chị Tuyết, chị có thể tố cáo hành vi vi phạm của người hàng xóm kia lên cơ quan chức năng có thẩm quyền. Đồng thời người hàng xóm đó sẽ bị phạt hành chính như trên và bắt buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm.

Mọi vướng mắc của chị về vấn đề chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở, hãy gọi ngay tới hotline 1900.6174 để được luật sư giải đáp nhanh chóng.

>> Xem thêm: [NĂM 2023] Chuyển mục đích sử dụng đất có phải tách thửa không?

Quy định về hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản

 

>> Giải đáp miễn phí quy định về hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản, liên hệ ngay 1900.6174

Căn cứ theo Điều 129 Luật đất đai năm 2013 quy định về hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản, cụ thể như sau:

(1) Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản cho mỗi cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp cụ thể như sau:

+ Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với những tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long và khu vực Đông Nam Bộ;

+ Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với những tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

(2) Trường hợp những hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.

(3) Hạn mức giao đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho các cá nhân, hộ gia đình đưa vào sử dụng theo quy hoạch để nuôi trồng thủy sản không quá hạn mức giao đất được quy định tại (1) và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân, hộ gia đình quy định tại (1) mục này.

Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho các cá nhân, hộ gia đình đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

(4) Hạn mức giao đất nông nghiệp nuôi trồng thủy sản thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho mỗi cá nhân, hộ gia đình được thực hiện theo quy định tại (1), (2) và (3).

(5) Đối với những diện tích đất nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì cá nhân, hộ gia đình được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân, mỗi hộ gia đình.

Cơ quan nhà nước quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân, hộ gia đình đó đăng ký hộ khẩu thường trú để tính hạn mức giao đất nông nghiệp.

(6) Diện tích đất nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán và được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành.

Trên đây là giải đáp của luật sư về hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản. Mọi vướng mắc của bạn về hạn mức này trong từng trường hợp cụ thể, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng, chính xác nhất từ luật sư.

>> Xem thêm: Chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức: Thủ tục – Cách tính tiền

 

le-phi-chuyen-doi-dat-nuoi-trong-thuy-san-sang-dat-o-la-bao-nhieu

Thủ tục mua bán đất nuôi trồng thủy sản như thế nào?

 

>> Hướng dẫn thủ tục mua bán đất nuôi trồng thủy sản chi tiết từ A-Z MIỄN PHÍ, gọi ngay 1900.6174

Để thực hiện thủ tục mua bán đất nuôi trồng thủy sản, bạn cần phải thực hiện các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ mua bán bao gồm

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ CCCD/CMND của bên nhận chuyển nhượng và bên chuyển nhượng.

+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai.

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 03/BĐS-TNCN.

+ Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 01.

+ Những giấy tờ làm căn cứ xác định đối tượng miễn thuế, lệ phí (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Cơ quan chức năng quản lý sẽ kiểm tra hồ sơ và xác định vị trí nhà đất gửi cho cơ quan thuế để xác minh nghĩa vụ tài chính.

Bước 3: Cơ quan thuế thông báo nghĩa vụ tài chính cho cá nhân làm hồ sơ

Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Cá nhân làm hồ sơ nộp thuế trước bạ nhà đất, thuế thu nhập cá nhân từ bất động sản. Biên lai thu thuế và lệ phí nộp cho Văn phòng đăng ký đất đai.

Thuế thu nhập cá nhân từ bất động sản chỉ được miễn khi chuyển nhượng đất đai giữa những trường hợp thuộc đối tượng miễn thuế theo quy định tại khoản 10, Điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, sửa đổi bổ sung năm 2012 và năm 2014.

Ngoài những trường hợp này, bạn vẫn phải thực hiện đầy đủ các khoản thuế phí được quy định.

Bước 5: Nhận kết quả (Giấy chứng nhận)

Như vậy khi thực hiện mua bán đất nuôi trồng thủy sản, bạn cần tuân thủ chính xác thủ tục trên để quá trình giải quyết được diễn ra nhanh chóng nhất. Trong quá trình làm thủ tục, nếu bạn có bất kỳ khó khăn nào, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ giải đáp nhanh chóng từ luật sư.

Như vậy trên đây Tổng Đài Tư Vấn đã giải đáp chi tiết về vấn đề phí chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở. Hy vọng thông qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về các vấn đề liên quan đến việc chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở cũng như thủ tục mua bán đất nuôi trồng thủy sản. Trong trường hợp bạn cần sự hỗ trợ nhanh chóng, hãy gọi ngay số điện thoại 1900.6174 để được luật sư hướng dẫn cụ thể, chính xác và hoàn toàn miễn phí.

  1900252505