Xoá thế chấp quyền sử dụng đất như thế nào là hợp lý theo quy định pháp luật?

xoa-the-chap-quyen-su-dung-dat-nhu-the-nao-la-hop-ly-theo-quy-dinh-phap-luat

 

Xóa thế chấp quyền sử dụng đất hay đăng ký thế chấp là một trong những thủ tục hành chính quan trọng khi đăng ký đất đai. Để hiểu rõ hơn về chủ đề này dựa trên quy định của pháp luật, mời quý độc giả tham khảo bài viết dưới đây của Tổng Đài Tư Vấn nhé.

>>> Liên hệ Tổng Đài Tư vấn miễn phí cách xóa thế chấp giấy tờ quyền sử dụng đất. Gọi ngay 1900.6174

Xóa thế chấp quyền sử dụng đất là gì?

Xoá thế chấp đất hay còn gọi là giải chấp được hiểu là giải trừ thế chấp với tài sản là quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất khi nó đã chấm dứt nghĩa vụ bảo đảm cho khoản nợ, khi người vay trả hết nợ gốc tại ngân hàng.

Theo đó, người sử dụng đất cần thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất. Vì vậy, khi kết thúc việc thế chấp sổ đỏ thì người sử dụng đất cũng phải thực hiện đăng ký thế chấp trường hợp xóa thế chấp.

xoa-the-chap-quyen-su-dung-dat-la-gi

Việc xoá đăng ký thế chấp sổ đỏ thuộc một trong các trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

>>> Xem thêm: Các loại đất được thế chấp theo quy định pháp luật

Xóa thế chấp quyền sử dụng đất trong những trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 21 NĐ 102/2017/NĐ-CP, những trường hợp được quy định như sau:

    • Chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm
    • Hủy hoặc thay thế biện pháp bảo đảm đã đăng ký bằng biện pháp bảo đảm khác
    • Thay thế toàn bộ tài sản bảo đảm bằng tài sản khác
    • Xử lý xong toàn bộ tài sản bảo đảm
    • Tài sản bảo đảm bị tịch thu, phá dỡ, huỷ, tổn thất toàn bộ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 
    • Có bản án, quyết định đã có hiệu lực của Tòa án hoặc của Trọng tài về việc hủy bỏ biện pháp bảo đảm, tuyên bố biện pháp bảo đảm vô hiệu
    • Đơn phương chấm dứt biện pháp bảo đảm hoặc tuyên bố chấm dứt biện pháp bảo đảm trong trường hợp khác theo quy định của pháp luật
    • Xóa đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở trong trường hợp chuyển tiếp đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật
    • Cơ quan chịu trách nhiệm thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại đã kê biên, xử lý xong tài sản bảo đảm
    • Dựa theo thỏa thuận của các bên

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí về những trường hợp xóa thế chấp theo quy đinh. Gọi ngay 1900.6174

Hồ sơ xóa thế chấp quyền sử dụng đất gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 47 NĐ 102/2017/NĐ-CP, hồ sơ xóa thế chấp bao gồm những giấy tờ sau:

    • 01 Phiếu yêu cầu xóa đăng ký (bản chính)
    • Văn bản đồng ý xóa đăng ký biện pháp bảo đảm của bên nhận bảo đảm (01 bản chính + 01 bản sao không chứng thực để đối chiếu) hoặc văn bản xác nhận giải chấp của bên nhận bảo đảm trong trường hợp phiếu yêu cầu xóa đăng ký chỉ có chữ ký của bên bảo đảm.
    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính)

ho-so-the-chap-quyen-su-dung-dat-gom-nhung-gi

Cần lưu ý rằng nếu khi Cơ quan thi hành án dân sự hay Văn phòng thừa phát lại đã kê biên, xử lý xong tài khoản đảm bảo thì người yêu cầu đăng ký cần nộp 01 bộ hồ sơ xóa đăng ký thế chấp với những giấy tờ sau:

    • 01 Phiếu yêu cầu xóa đăng ký (bản chính)
    • Giấy chứng nhận nếu đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận (bản chính)
    • Văn bản xác nhận kết quả xử lý tài sản bảo đảm của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại (bản chính/bản sao có chứng thực/bản sao không chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
    • Văn bản uỷ quyền nếu người yêu cầu đăng ký là người được uỷ quyền (bản chính/bản sao có chứng thực/bản sao không chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí hồ sơ cần thiết cho việc xóa thế chấp. Gọi ngay 1900.6174

Xóa thế chấp quyền sử dụng đất thực hiện theo trình tự nào?

Quy trình, thủ tục xóa thế chấp thuộc một trong những thủ tục hành chính về đăng ký đất đai. Thủ tục này khá đơn giản tuy nhiên bạn vẫn cần phải chú ý theo những quy định pháp luật như dưới đây.

Cơ quan nào có thẩm quyền?

Thẩm quyền xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất được quy định tại khoản 2 Điều 60 NĐ 43/2014/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 NĐ 148/2020/NĐ-CP) như sau:

xoa-thue-chap-quyen-su-dung-dat-co-quan-nao-chiu-trach-nhiem

    • Văn phòng đăng ký đất đai và chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai có thẩm quyền xóa thế chấp.
    • Văn phòng đăng ký đất đai, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ.

>>> Xem thêm: Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất được thực hiện theo trình tự nào?

Trình tự thực hiện

  • Quy trình thực hiện
    • Nộp hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền theo quy định đã nêu trên
    • Nếu hồ sơ hợp lệ, người yêu cầu đăng ký được cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

trinh-tu-xoa-the-chap-quyen-su-dung-dat-ra-sao

    • Cơ quan có thẩm quyền ghi nội dung đăng ký thế chấp vào Sổ địa chính và Giấy chứng nhận sau đó chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.
    • Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trả người yêu cầu đăng ký 01 bản chính các giấy tờ: Giấy chứng nhận có nội dung đăng ký thế chấp, nội dung đăng ký thay đổi, xoá đăng ký hoặc có nội dung sửa chữa sai sót.

Thời hạn giải quyết và mức phí xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất?

  • Thời hạn giải quyết đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất được quy định như sau:
    • Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đăng ký và trả kết quả trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. Nếu hồ sơ được nhận sau 15 giờ thì việc đăng ký và trả kết quả được hoàn thành vào ngày làm việc tiếp theo. 
    • Thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. 
  • Mức phí xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
    • Căn cứ tại Điều 4 TT 202/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm thì lệ phí xóa đăng ký thế chấp đất là 20.000đ/hồ sơ.

>>> Liên hệ Tổng Đài Tư Vấn miễn phí về thời gian gia hạn và xóa đăng kí thế chấp. Gọi ngay 1900.6174

Và trên đây là tư vấn của Luật sư Tổng Đài Tư Vấn về những nội dung liên quan đến vấn đề xóa thế chấp quyền sử dụng đất. Nếu còn bất cứ thắc mắc hay cần được hỗ trợ về những vấn đề pháp lý khác, các bạn vui lòng liên hệ chúng tôi để được tư vấn nhanh nhất.

 

  1900633727