Thủ tục thừa kế không di chúc thực hiện theo trình tự nào?

dich-dat-trong-cay-lau-nam-het-han-su-dung

 

Thủ tục thừa kế không di chúc sẽ tìm hiểu cách thức người thừa kế được xác định và quyền hạn của họ trong việc thừa nhận tài sản của người đã mất. Bước đầu tiên là xác định người thừa kế theo quy định của pháp luật và điều tra tài sản để tạo nên di sản thừa kế. Khi đã xác định được danh sách người thừa kế và tài sản thừa kế, quy trình phân chia di sản và thực hiện quyền lợi của mỗi người thừa kế sẽ được tiến hành.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào thủ tục thừa kế không di chúc, nhằm hiểu rõ hơn về quá trình pháp lý này và những quy định cụ thể liên quan. Qua đó, chúng ta có thể thấu hiểu sâu hơn về việc thừa nhận di sản và xử lý tài sản của người đã mất một cách trọn vẹn và công bằng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ với đội ngũ tư vấn của Tổng Đài Tư Vấn qua hotline: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí thủ tục thừa kế không di chúc? Gọi ngay: 1900.6174

Anh Tuấn (TPHCM) gọi điện tới Tổng Đài Tư Vấn với câu hỏi như sau:
“Cha tôi là ông Hoàng Văn An, một người dân Việt Nam, qua đời tại căn nhà riêng tại thành phố Hồ Chí Minh. Cha tôi có hai người con là tôi và chị gái Lan.Sau khi ông An qua đời, gia đình nhận ra rằng ông không để lại bất kỳ di chúc nào về việc truyền nhận tài sản. Do đó, quyền thừa kế sẽ tự động diễn ra theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tôi muốn biết  thủ tục thừa kế không để lại di chúc sẽ như thế nào? Mong phía luật sư sẽ giải đáp thắc mắc giúp tôi!”

Luật sư trả lời:

Chào Anh Tuấn, Tổng Đài Tư Vấn cảm ơn anh vì đã gửi thắc mắc đến chúng tôi. Sau khi tiếp nhận câu hỏi Anh Tuấn, căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, luật sư của chúng tôi xin được đưa ra câu trả lời cụ thể như sau:

Thừa kế không có di chúc là gì?

Thừa kế không có di chúc, còn được gọi là thừa kế trái di chúc, là trường hợp khi người đã mất không để lại bất kỳ di chúc nào về việc truyền nhận tài sản, quyền lợi và nghĩa vụ pháp lý của mình cho người thừa kế. Khi không có di chúc, quyền thừa kế sẽ tự động diễn ra theo quy định của pháp luật và theo quy định về thừa kế hợp pháp.

thoi-thu-tuc-thua-ke-khong-di-chuc

Trong trường hợp không có di chúc, quyền thừa kế sẽ thuộc về những người thừa kế được xác định theo quy định của pháp luật gia đình, pháp luật thừa kế, hoặc quy định của văn bản pháp luật có liên quan. Các người thừa kế trong trường hợp này thường là người thân gần của người đã mất, chẳng hạn như con cái, vợ/chồng, cha/mẹ hoặc anh chị em.

Quy định về thừa kế không có di chúc thường được quy định rõ ràng trong pháp luật gia đình và pháp luật dân sự của từng quốc gia. Việc thừa kế theo quy định pháp luật nhằm đảm bảo rằng việc truyền nhận tài sản và quyền lợi của người đã mất diễn ra một cách công bằng và minh bạch, đồng thời tránh tranh chấp và xung đột trong gia đình và xã hội.

>>> Xem thêm: Ý nghĩa của thời điểm mở thừa kế? Cách xác định thời điểm thừa kế?

Thủ tục thừa kế không di chúc hiện nay

Thủ tục khai nhận thừa kế không có di chúc đòi hỏi tuân theo quy định của pháp luật về thừa kế. Dưới đây là các bước cơ bản trong quá trình khai nhận thừa kế khi không có di chúc:

Bước 1: Xác định người thừa kế Trong trường hợp không có di chúc, quyền thừa kế sẽ tự động diễn ra theo quy định của pháp luật. Gia đình của người đã mất cần xác định các người thừa kế theo quy định pháp luật gia đình và pháp luật thừa kế. Các người thừa kế trong trường hợp này thường là người thân gần như con cái, vợ/chồng, cha/mẹ hoặc anh chị em.

Bước 2: Chuẩn bị các giấy tờ và tài liệu Gia đình của người đã mất cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ và tài liệu cần thiết để xác minh quyền thừa kế. Các giấy tờ này có thể bao gồm: giấy chứng sinh của người đã mất, giấy chứng tử (nếu có), hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân của người thừa kế và người được hưởng thừa kế, các văn bản liên quan đến tài sản thừa kế như giấy tờ sở hữu nhà đất, giấy tờ về tài khoản ngân hàng, giấy tờ về xe cộ, và các tài liệu khác liên quan.

Bước 3: Nộp hồ sơ khai nhận thừa kế Sau khi đã xác định được người thừa kế và chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, gia đình cần nộp hồ sơ khai nhận thừa kế tại tổ chức có thẩm quyền. Tùy vào quy định của từng quốc gia, tổ chức có thể là Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan chức năng địa phương có liên quan.

tu-thu-tuc-thua-ke-khong-di-chuc

Bước 4: Tiến hành thủ tục công chứng (nếu cần) Đối với một số tài sản có giá trị lớn hoặc phức tạp, gia đình có thể cần thực hiện thủ tục công chứng để chứng thực quyền thừa kế của người thừa kế. Thủ tục này thường được tiến hành tại cơ quan công chứng có thẩm quyền và yêu cầu sự hiện diện của người thừa kế và các bên liên quan.

Bước 5: Phân chia di sản Sau khi đã xác định và chứng thực quyền thừa kế của người thừa kế, di sản thừa kế sẽ được phân chia giữa các người thừa kế theo quy định pháp luật gia đình và pháp luật thừa kế. Quy trình phân chia di sản nhằm đảm bảo sự công bằng và minh bạch giữa các người thừa kế.

Bước 6: Đăng ký và hoàn tất thủ tục Cuối cùng, gia đình cần đăng ký và hoàn tất các thủ tục pháp lý liên quan để chính thức truyền nhận tài sản và quyền lợi của người đã mất cho người thừa kế. Việc này đảm bảo rằng việc thừa kế diễn ra đúng theo quy định pháp luật và không gây ra tranh chấp hay xung đột trong gia đình và xã hội.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí thủ tục thừa kế không di chúc? Gọi ngay: 1900.6174

Mẫu văn bản khai nhận di sản không có di chúc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————–

VĂN BẢN KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại Văn phòng công chứng …………………… chúng tôi gồm:

  1. Ông (bà) ………………………… sinh năm …… …………

CMND/hộ chiếu số: …………. Do ……………….. cấp ngày …………

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………

  1. Ông (bà) …………………………. sinh năm …… …………

CMND/hộ chiếu số: …………. Do ……………….. cấp ngày ………………

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………

  1. Ông (bà)…………………..…………. sinh năm …… …………

CMND/hộ chiếu số: …………. Do ……………….. cấp ngày ………………

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………

Bằng mẫu khai nhận di sản thừa kế này, chúng tôi xin được khai đúng sự thật rằng:

  1. Ông (bà) ………………….. và vợ (chồng) ………………….. là đồng sở hữu của:

Nhà ở:

– Tổng diện tích : ………………………………….

– Kết cấu nhà : …………………………………

– Số tầng : ………………………………….

Đất ở:

– Diện tích đất sử dụng chung: …………………

  1. Ông (bà)……………………. đã chết ngày ………………. theo bản sao “Giấy chứng tử” số …. , quyển số …. do UBND phường …………. cấp ngày ……………

Khi chết ông (bà)……………………… không để lại di chúc, không để lại một nghĩa vụ tài sản nào mà những người thừa kế phải thực hiện.

  1. Bố đẻ và mẹ đẻ của ông (bà) ……………………… đều đã chết trước ông (bà) …………………..

Ông (bà) không có bố, mẹ nuôi.

  1. Bà (ông) …………………… là vợ (chồng) của ông (bà) ………………….. đã chết ngày …………….. theo “Giấy chứng tử” số ……, quyển số ………… do UBND phường …………………………. cấp ngày ……………

Khi chết bà (ông) …………… không để lại di chúc, không để lại một nghĩa vụ tài sản nào mà những người thừa kế phải thực hiện.

  1. Bố và mẹ đẻ của bà (ông)……………………. đều đã chết trước bà (ông) ……….

Bà (ông) ………………….. không có bố, mẹ nuôi.

  1. Ông……………………… và bà …………………… là vợ chồng duy nhất của nhau.
  2. Ông (bà) ………………… và bà (ông) ………………. chỉ có … người con đẻ là: ……………………….,

……………………….,

………………………..

Ngoài … người con trên ông (bà)……………… và bà (ông) …………………. không có người con đẻ, con nuôi nào khác.

  1. Không người nào trong số chúng tôi không được quyền hưởng di sản thừa kế của ông (bà) ………………. và bà (ông) ………………… theo quy định của Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015.
  2. Trước khi lập mẫu khai nhận di sản thừa kế này, chúng tôi không có ai làm văn bản từ chối nhận di sản thừa kế.
  3. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì di sản của ông (bà) ……………….. và bà (ông) ……………………. là:………………………..

Và những người được hưởng di sản đó gồm:

……………………..…………

………………….………………

…….…………………………….

  1. Chúng tôi xin cam đoan những điều chúng tôi khai trong Văn bản này là hoàn toàn đúng sự thật. Chúng tôi không khai thiếu thừa kế, không giấu thừa kế. Nếu sai hoặc sau này còn có ai khác khiếu nại và chứng minh được họ là chủ sở hữu hợp pháp của tài sản được nêu tại điểm 01 hoặc là người thừa kế hợp pháp của ông (bà)………………….. và bà (ông) …………… thì chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và xin đem tài sản của mình ra để đảm bảo cho lời khai này.
  2. Nay, bằng văn bản này chúng tôi đồng ý nhận di sản thừa kế của ông (bà) ……………………. và bà (ông) …………………….. để lại là toàn bộ tài sản được nêu tại điểm 01 trên đây.
  3. Sau khi đọc lại nguyên văn văn bản khai nhận di sản thừa kế này, chúng tôi công nhận đã hiểu rõ, chấp nhận hoàn toàn nội dung của văn bản và nhận thức được rõ trách nhiệm của mình trước pháp luật khi lập và ký văn bản khai nhận di sản thừa kế này. Chúng tôi ký tên, điểm chỉ ngón trỏ bàn tay phải dưới đây làm bằng chứng.

NHỮNG NGƯỜI KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ

( Ký và ghi rõ họ tên)

 >>> Liên hệ luật sư lấy mẫu văn bản thừa kế không di chúc chính xác nhất? Gọi ngay: 1900.6174

Quy trình khai nhận phân chia tài sản thừa kế không di chúc

Đối tượng thừa kế đáp ứng đủ điều kiện có thể tiến hành luật thừa kế tài sản không có di chúc theo quy trình pháp luật đưa ra. Các giấy tờ và hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  1. Văn bản trình bày thỏa thuận đồng ý quyền phân chia tài sản thừa kế có xác nhận của các thành viên đồng thừa kế trong gia đình.
  2. Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản của người mất để lại tài sản, bao gồm giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và các tài sản gắn liền với đất.
  3. Giấy chứng tử của người đã mất để lại tài sản, giấy chứng minh mối quan hệ của người mất để lại tài sản đối với các đối tượng người thân có quyền hưởng thừa kế.
  4. Hồ sơ, giấy tờ tùy thân của người được hưởng quyền thừa kế tài sản, bao gồm: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, sổ hộ khẩu, sổ hộ chiếu, giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn.

Sau khi hoàn tất quá trình phân chia tài sản, người thừa kế được phân chia tài sản đất đai, nhà cửa cần tiến hành thủ tục đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật để hợp thức hóa quyền sở hữu của mình đối với tài sản được nhận.

thoi-thu-tuc-thua-ke-khong-di-chuc

>>> Quy trình khai nhận phân chia tài sản thừa kế không di chúc? Gọi ngay: 1900.6174

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn trong bài viết của Tổng Đài Tư Vấn về thủ tục thừa kế không di chúc. nếu bạn có bất kỳ nội dung nào chưa rõ cần được giải đáp đừng ngần ngại nhấc điện thoại lên và gọi điện ngay cho luật sư của chúng tôi qua điện thoại 1900.6174 để được tư vấn miễn phí

 

  1900633727