Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp Dạo gần đây có khá nhiều người quan tâm đến những vấn đề xoay quanh quyền sử dụng đất, mỗi loại đất liệu có quy định khác nhau hay không và để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì cần phải làm gì mới đúng quy định pháp luật. Vậy thì mời quý độc giả tham khảo bài viết dưới đây của Tổng Đài Tư Vấn để các bạn hiểu hơn về một số quy định liên quan nhé.
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề chuyển nhượng quyền sử dụng đất ? Gọi ngay 1900.6174
Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
Căn cứ tại khoản 10 Điều 3 Luật Đất đai, có thể hiểu nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận quyền sử dụng đất từ người sử dụng đất bằng những hình thức khác nhau theo quy định pháp luật.
Vì vậy, nếu như không được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất thì vẫn có thể được chuyển quyền sử dụng đất bởi người.
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp? Gọi ngay 1900.6174
Hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp
Việc nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp cũng có hạn mức, giới hạn nhất định do Nhà nước quy định đối với mỗi nhóm đất nông nghiệp khác nhau. Căn cứ theo quy định tại Điều 130 Luật Đất đai 2013, đối với hộ gia đình, cá nhân thì hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp không quá 10 lần với mỗi loại đất do Chính phủ quy định phù hợp theo từng thời kỳ, vùng.
Căn cứ tại Điều 44 NĐ 43/2014/NĐ-CP, hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp cho mỗi loại đất được quy định cụ thể như sau:
>>Xem thêm: Điều kiện nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp?
Hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp là loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối
- Tối đa 30 ha với mỗi loại đất các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ gồm TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Tiền Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Hậu Giang, Bến Tre, Kiên Giang, Bình Phước, Vĩnh Long, Tây Ninh, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh, Đồng Tháp, Cần Thơ, An Giang, Cà Mau.
- Không quá 20 ha đối với mỗi loại đất các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề hạn mức nhận chuyển nhượng đất trồng cây hằng năm? Gọi ngay 1900.6174
Hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp là đất trồng cây lâu năm
- Tối đa 100 ha cho các xã, phường, thị trấn vùng đồng bằng
- Tối đa 300 ha cho các xã, phường, thị trấn vùng trung du, miền núi.
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề hạn mức nhận chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm? Gọi ngay 1900.6174
Hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp thuộc loại đất rừng sản xuất là rừng trồng
- Tối đa 150 ha cho các xã, phường, thị trấn vùng đồng bằng
- Tối đa 300 ha cho các xã, phường, thị trấn vùng trung du, miền núi.
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề hạn mức nhận chuyển nhượng đất rừng sản xuất? Gọi ngay 1900.6174
Hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp trong một số trường hợp đặc biệt
- Tổng diện tích được nhận chuyển quyền trong hạn mức với mỗi loại đất bằng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất cao nhất khi hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền.
- Hạn mức được xác định theo từng loại đất theo quy định đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử. dụng đất nông nghiệp trong đó có nhiều loại đất.
- Khi hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vượt hạn mức nhận chuyển nhượng đất theo quy định mà đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất trước 01/07/2007, phần diện tích đất vượt quá được tiếp tục sử dụng như đối với trường hợp đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền.
- Khi hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vượt hạn mức nhận chuyển nhượng đất theo quy định mà đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ 01/07/2007 đến trước 01/07/2014, hộ gia đình, cá nhân đó tiếp tục sử dụng đất và chỉ chuyển sang thuê đất của Nhà nước phần diện tích đất vượt hạn mức.
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề hạn mức nhận chuyển nhượng đất trong một số trường hợp đặc biệt? Gọi ngay 1900.6174
Tổ chức có được nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật hay không?
Căn cứ tại Điều 169 Luật Đất đai 2013, những tổ chức được nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:
“…
- b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại Điều 191 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ;
- c) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 174 và điểm e khoản 1 Điều 179 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại Điều 191 của Luật này;
- d) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận thừa kế quyền sử dụng đất;
…
- e) Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên doanh nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- g) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước giao đất; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước giao đất để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
- h) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước cho thuê đất;
- i) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo được nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với đất đang được sử dụng ổn định;
- k) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung;
…
- m) Tổ chức là pháp nhân mới được hình thành thông qua việc chia tách hoặc sáp nhập theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật được nhận quyền sử dụng đất từ các tổ chức là pháp nhân bị chia tách hoặc sáp nhập.”
Từ đó cho thấy, tổ chức được nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp như tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên doanh nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất,..
>>Xem thêm: Phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì có tốn nhiều chi phí không?
Thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp
- Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ trong đó có những loại giấy tờ sau:
- Đơn xin đăng ký biến động quyền sử dụng đất nông nghiệp
- Hợp đồng chuyển nhượng
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
- Giấy tờ cá nhân như: CCCD/CMND/hộ chiếu, sổ hộ khẩu của cả hai bên, giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh (trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất), giấy xác nhận quan hệ nhân thân (kế thừa quyền sử dụng đất),…
- Tờ khai thuế đầy đủ, thuế TNCN
- Tờ khai lệ phí trước bạ
- Tờ khai thuế TNCN do chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (trường hợp chuyển nhượng một phần thửa đất).
- Nộp hồ sơ sang nhượng đất nông nghiệp: nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất cần sang nhượng.
- Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận, xử lý hồ sơ
- Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện một số công việc và trả kết quả
- Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính trường hợp cần thu theo quy định.
- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND xã để trao đổi nếu nộp hồ sơ tại cấp xã.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí nếu bạn đang có thắc mắc cần giải đáp về nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp. Gọi ngay 1900.6174
Và trên đây là tư vấn của Luật sư Tổng Đài Tư Vấn về những nội dung liên quan đến nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp. Nếu còn bất cứ thắc mắc hay cần được hỗ trợ về những vấn đề pháp lý khác, các bạn vui lòng liên hệ hotline 1900.6174 để được tư vấn nhanh nhất.