MẪU DI CHÚC CÓ CHỨNG THỰC CỦA UBND XÃ

Để hạn chế các tranh chấp xảy ra về sau, nhiều người chọn cách để lại di chúc trước khi chết đề phòng những rủi ro có thể xảy ra bất kỳ lúc nào.

Dù vậy, không phải bất kỳ di chúc nào cũng phát huy hết tác dụng của nó, thậm chí đôi khi các tranh chấp lại phát sinh từ chính di chúc đó.

Vì vậy, ngày nay một số người chọn việc lập di chúc có chứng thực của UBND xã, nhằm tăng tính xác thực cũng như đảm bảo giá trị pháp lý cao khi xảy ra tranh chấp.

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

Đặt lịch tư vấn

Quy định về hình thức của di chúc

Theo quy định tại Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015 “Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng”.

Di chúc bằng văn bản có 04 loại:

  • Di chúc có người làm chứng;
  • Di chúc không có người làm chứng;
  • Di chúc có công chứng;
  • Di chúc có chứng thực.

Di chúc bằng lời nói hay còn gọi là di chúc miệng: khi một người bị đe dọa bởi cái chết và không có khả năng lập di chúc bằng văn bản, có thể lập di chúc bằng miệng, có người làm chứng ghi chép lại và chứng thực. Tuy nhiên, nếu sau đó 3 tháng mà người lập di chúc còn sống, vẫn minh mẫn, sáng suốt thì di chúc không còn hiệu lực.

Khi nào di chúc được xác định được hợp pháp?

Di chúc hợp pháp phải đáp ứng các quy định tại Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 2015, cụ thể như sau:

  • Do người có đầu óc minh mẫn, sáng suốt lập trong sự tự nguyện;
  • Nội dung không vi phạm pháp luật và đạo đức xã hội, hình thức phù hợp với quy định;
  • Người lập di chúc từ đủ 15 đến dưới 18 tuổi phải lập di chúc thành văn bản và phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ;
  • Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc không biết chữ do người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực;
  • Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ có giá trị pháp lý khi đáp ứng điều kiện về nội dung, hình thức và người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt, tự nguyện;
  • Di chúc miệng được xem là hợp pháp khi người lập di chúc thể hiện ý chí cuối cùng trước ít nhất 02 người làm chúng, người làm chứng ghi chép lại và cùng nhau ký hoặc điểm chỉ. Trong vòng 05 ngày phải đem di chúc đi chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ.

Di chúc có chứng thực của UBND xã là gì?

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

Đặt lịch tư vấn

Di chúc có chứng thực của UBND xã có thể hiểu là sự thể hiện ý chỉ của người để lại di chúc đối với tài sản của họ được chứng thực tại UBND xã, so với di chúc thông thường, loại di chúc này khá phổ biến nhờ vào tính hợp pháp cao, khi xảy ra tranh chấp thừa kế, tranh chấp có liên quan di chúc này cũng có giá trị pháp lý cao hơn.

Có thể nói, so với di chúc thông thường, thì di chúc có chứng thực của UBND được lập và chứng thực tại UBND cùng một thời điểm, thay vì di chúc được lập trước đó rồi đem đi công chứng, chứng thực.

Mẫu di chúc không có chứng thực của UBND của xã có hiệu lực pháp luật không?

Việc một người lập di chúc trước khi chết được xem là một việc phải nói rất cần thiết, hạn chế những mâu thuẫn, tranh chấp xảy ra trong gia đình, làm mất hòa khí giữa các bên.

Di chúc dù là di chúc thông thường hay di chúc có chứng thực của UBND xã, về cơ bản khi đáp ứng quy định về mặt nội dung, hình thức cũng như sự minh mẫn, tự nguyện của người lập di chúc theo quy định tại khoản 1, Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 thì không có công chứng, chứng thực vẫn được xem là hợp pháp.

Mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã năm 2023

Hiện nay, pháp luật không yêu cầu cụ thể về mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã, bạn đọc có thể tham khảo mẫu di chúc sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DI CHÚC

Hôm nay, ngày … tháng ….. năm …., tại ……………………………………………………..,

Tôi là: ………………………………….

Sinh ngày …. tháng …. năm …………

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do ……………………. cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………

Nay, trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ một sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép nào, tôi lập di chúc này để định đoạt như sau:

Tài sản của tôi gồm:

1/ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu, sử dụng của tôi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất …………………………….. Số phát hành ………………… số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: …………………… do …………………………. cấp ngày ………………….

Thông tin cụ thể như sau:

* Quyền sử dụng đất:

– Diện tích đất: ……. m2 (Bằng chữ: …………………… mét vuông)

– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………….

– Thửa đất: ……….. – Tờ bản đồ: ………….

– Mục đích sử dụng: …………………

– Thời hạn sử dụng: ………………………..

– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………

* Tài sản gắn liền với đất:

– Loại nhà: ……………………; – Diện tích sàn: ……… m2

– Kết cấu nhà : …………………; – Số tầng : ………….

– Thời hạn xây dựng: …………; – Năm hoàn thành xây dựng : …………

2/ Quyền sở hữu, sử dụng chiếc xe ô tô mang biển số …………. theo giấy đăng ký ô tô
số ……… do công an ………. cấp ngày …………… Đăng ký lần đầu ngày …………… mang tên ông/bà: …………………. Địa chỉ: ………………………………………….

Nhãn hiệu : …………………………………………

Số loại : ………………………………………….

Loại xe : …………………………………………

Màu Sơn : …………………………………………

Số máy : …………………………………………

Số khung : …………………………………………

Số chỗ ngồi : …………………………………………

Năm sản xuất: …………………………………………

3/ Sổ Tiết kiệm có kỳ hạn số ……………. số tài khoản ………………… kỳ hạn …….. do Ngân hàng …………………., phát hành ngày …………….., ngày đến hạn ……………. mang tên …………… với số tiền là ……… VNĐ (Bằng chữ: …………..).

Sau khi tôi chết, di sản nêu trên của tôi được để lại cho:

1/ Ông/bà: ………………………………….

Sinh ngày …. tháng …. năm …………

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do …………………… cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………

2/ Ông/bà: ………………………………….

Sinh ngày …. tháng …. năm …………

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………… do ……………………… cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………

Ngoài ông/bà ………………, tôi không để lại tài sản nêu trên của mình cho bất cứ ai khác.

Ý nguyện của tôi: …………………………………………………………………………………………….

Sau khi tôi qua đời, ……………………… được toàn quyền làm các thủ tục theo quy định của pháp luật để được đứng tên số tài sản nói trên theo bản di chúc này.

Di chúc này được tự tay tôi viết, thể hiện đầy đủ, dứt khoát ý chí của tôi, được lập thành …. (…) bản, mỗi bản gồm … (…) trang…. (…) tờ.

NGƯỜI LẬP DI CHÚC
(Ký ghi rõ họ tên và điểm chỉ)

Ngày ………… tháng ………. năm …………. (Bằng chữ ……………………………)

Tại ………………………………………………… .

Tôi ……………………………………….., là ………………………

Chứng thực

– Ông/bà ………………………. Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số………… đã tự nguyện lập di chúc này và đã cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của di chúc.

– Tại thời điểm chứng thực, ông/bà …………………. minh mẫn, sáng suốt, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện lập di chúc và đã ký/điểm chỉ vào di chúc này trước mặt tôi.

Di chúc này được lập thành …… bản chính (mỗi bản chính gồm …..tờ, ….trang); giao cho người lập di chúc …… bản; lưu tại UBND xã/phường/thị trấn 01 (một) bản.

Số chứng thực ………… quyển số ………. – SCT/HĐ,GD

Ngày ………… tháng ………. năm ………….

Người thực hiện chứng thực ký, đóng dấu

Hướng dẫn soạn thảo mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

Đặt lịch tư vấn

Khi tiến hành điền mẫu di chúc của UBND xã, đương đơn cần lưu ý liệt kê đầy đủ thông tin về các tài sản gồm bất động sản và động sản, cùng với các văn bản chứng minh quyền sở hữu của mình đối với các tài sản đã liệt kê. Đối với người được cho hưởng phần di sản thừa kế, cần phải nêu chi tiết thông tin của người đó, đồng thời ghi rõ địa điểm chứng thực, họ tên và chức danh, cơ quan của người thực hiện chứng thực. Nếu người viết đơn ký tên thì gạch bỏ cụm từ “điểm chỉ” bên cạnh và ngược lại.

Lưu ý: Đối với số tiền cần phải thể hiện bằng số và chữ.

Điều kiện để được chứng thực di chúc

Về cơ bản, di chúc phải do người có năng lực hành vi dân sự lập. Người yêu cầu chứng thực phải có mặt tại cơ quan nhà nước và tiến hành ký vào văn bản trước mặt người chứng thực.

Trình tự, thủ tục chứng thực di chúc của Ủy ban nhân dân xã:

Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ đến UBND xã bao gồm:

  • Bản dự thảo di chúc;
  • Bản sao CMND/CCCD của người yêu cầu chứng thực;
  • Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản;
  • Bản sao sổ hộ khẩu của người yêu cầu chứng thực.

UBND xã tiến hành chứng thực di chúc không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu. Việc chứng thực được tiến hành trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền, trừ trường hợp người có yêu cầu chứng thực thuộc diện đặc biệt như không thể đi lại, đang bị tạm giam,…

Bước 2: Tiến hành chứng thực

Người thực hiện chứng thực kiểm tra hồ sơ, nếu thiếu thì yêu cầu bổ sung.

Nếu hồ sơ đã đủ, thì cán bộ, công chức UBND xã ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

Đối với những trường hợp di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên, thì phải đánh số thứ tự, yêu cầu có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của di chúc. Và phải đóng dấu giáp lai trong trường hợp này.

Nếu cần phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người phiên dịch.

Lưu ý:

Người yêu cầu chứng thực di chúc phải hoàn toàn tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình ngay tại thời điểm yêu cầu chứng thực di chúc thì UBND cấp xã mới được thực hiện chứng thực.

Ngoài ra, người lập di chúc phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.

Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì cán bộ, công chức có thẩm quyền phải hướng dẫn điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải yêu cầu có 02 (hai) người làm chứng trở lên, không liên quan đến di sản để lại.

Bước 3: Trả kết quả

Thời hạn: không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể dài hơn nếu có thỏa thuận

Lệ phí: Khi tiến hành chứng thực di chúc người yêu cầu phải nộp mức phí là 50.000 đồng theo quy định tại Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC.

Một số câu hỏi liên quan đến mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

Đặt lịch tư vấn

Có thể chứng thực di chúc ở đâu ngoài UBND xã?

Thẩm quyền chứng thực di chúc ngoài UBND cấp xã, người dân có thể đến phòng công chứng (của Nhà nước) hoặc văn phòng công chứng (tư nhân) để tiến hành chứng thực di chúc.

Di chúc viết tay có hợp pháp không?

Về cơ bản, di chúc khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 đã được xem là hợp pháp. Pháp luật cũng không quá khắt khe đối với việc di chúc viết tay hay đánh máy. Dù vậy, khi viết di chúc, người viết cũng cần lưu ý các thông tin như họ tên, nơi cư trú của người lập di chúc và người thừa kế, tài sản, ngày tháng năm,…

Không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu trên di chúc, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ vào trang đó.

Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch