Diện tích tối thiểu chuyển mục đích sử dụng đất là bao nhiêu?

to-dat-trong-cay-lau-nam-ky-hieu-la-gi

Diện tích tối thiểu chuyển mục đích sử dụng đất là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm khi tiến hành thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng. Vậy người dân cần lưu ý những gì khi chuyển mục đích sử dụng đất hoặc hi tiến hành các thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất. Ngay trong bài viết này, Tổng Đài Tư Vấn sẽ giải đáp toàn bộ vướng mắc của bạn về vấn đề này. Trong quá trình tìm hiểu, nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy gọi ngay cho chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được luật sư hỗ trợ kịp thời và hoàn toàn miễn phí.

>> Giải đáp miễn phí hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất, liên hệ ngay 1900.6174

dien-tich-toi-thieu-chuyen-muc-dich-su-dung-dat

Chuyển mục đích sử dụng đất có bị giới hạn về hạn mức chuyển đổi không?

 

Anh Tuấn (Bình Định) có câu hỏi như sau:

Xin chào luật sư, tôi có mảnh đất với diện tích 1000 m2 đất trồng cây lâu năm đã được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Do hiện tại tôi có nhu cầu chuyển 300 m2 phần đất trên thành đất ở để xây nhà cho vợ chồng đứa con trai chuẩn bị lấy vợ. Xin hỏi luật sư: chuyển mục đích sử dụng đất có bị giới hạn về hạn mức chuyển đổi không? Xin cảm ơn Luật sư.

 

>> Giải đáp chi tiết các trường hợp được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, liên hệ 1900.6174 

Trả lời:

Căn cứ Luật Đất đai 2013 và các nghị định, thông tư hướng dẫn thi hành thì không có văn bản nào quy định về diện tích tối đa để được phép chuyển mục đích sử dụng đất. Luật hiện hành quy định đến việc chuyển mục đích sử dụng đất sẽ chỉ có các quy định liên quan đến thẩm quyền cho phép chuyển mục đích, thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương, cụ thể như sau:

Căn cứ tại Điều 59 Luật Đất đai 2013, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

– Đối với tổ chức: UBND cấp tỉnh là cơ quan quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

– Đối với hộ gia đình, cá nhân: UBND cấp huyện là cơ quan quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên

Lưu ý: UBND cấp huyện, cấp tỉnh không được ủy quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Căn cứ theo Điều 45 Luật Đất đai 2013 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018, thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau:

– Về thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất:

+ Việc quyết định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch;

+ UBND cấp tỉnh có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

+ UBND cấp huyện phải trình HĐND cùng cấp để thông qua quy hoạch sử dụng đất của cấp huyện trước khi trình lên UBND cấp tỉnh phê duyệt.

– Về thẩm quyền quyết định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất:

+ Quốc hội có thẩm quyền quyết định kế hoạch sử dụng đất quốc gia;

+ Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

+ UBND cấp tỉnh có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

Theo những quy định vừa nêu, pháp luật hiện hành chỉ có quy định về hạn mức sử dụng đất, giao đất nông nghiệp và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp. Hiện nay không có quy định cụ thể về hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở.

Với trường hợp của anh Tuấn, anh không cần phải băn khoăn về việc mảnh đất của mình không được chuyển mục đích sử dụng. Hiện nay, Nhà nước chưa ban hành bất kì điều luật nào liên quan đến vấn đề hạn mức khi chuyển mục đích sử dụng. Do đó, khi có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, anh hãy thực hiện theo đúng trình tự và thủ tục. Nếu trong quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng, anh gặp phải bất kỳ khó khăn nào, hãy liên hệ qua hotline 1900.6174 để được luật sư hướng dẫn nhanh chóng nhất.

Diện tích tối thiểu chuyển mục đích sử dụng đất là bao nhiêu?

 

Chị Ngọc Mai (Thanh Hóa) gửi về câu hỏi như sau:

Xin chào luật sư, tôi sinh sống ở Thanh Hóa và vừa được nhận thừa kế mảnh đất 500 m2 là đất nông nghiệp. Vì tôi và chồng tôi đều có công ăn việc làm và không tiếp tục canh tác nông nghiệp trên đất này nên tôi muốn thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở để tôi có thể xây nhà trọ cho thuê. Vậy luật sư cho tôi hỏi: diện tích tối thiểu chuyển mục đích sử dụng đất là bao nhiêu? 500 m2 đất của tôi có chuyển sang đất thổ cư được không? Tôi cảm ơn luật sư.

 

>> Tư vấn miễn phí về diện tích tối thiểu chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp, liên hệ 1900.6174 

Trả lời:

Xin chào chị Ngọc Mai, cảm ơn chị đã gửi câu hỏi đến cho Tổng đài tư vấn. Liên quan đến diện tích tối thiểu chuyển mục đích sử dụng đất, chúng tôi xin giải đáp như sau:

Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

– Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm hoặc đất trồng rừng hoặc đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối;

– Chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

– Chuyển từ đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

– Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

– Chuyển từ đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

– Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

– Chuyển từ đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, với 2 điều luật vừa nêu, pháp luật đất đai hiện tại không quy định về diện tích tối thiểu chuyển mục đích sử dụng đất. Việc chuyển mục đích sử dụng đất không làm thay đổi diện tích đất và chủ sở hữu quyền sử dụng đất cho nên pháp luật không quy định về hạn mức.

Đồng thời, chuyển mục đích sử dụng đất là nhu cầu của người sử dụng đất nên nếu hạn chế hay đặt ra giới hạn về mức tối thiểu, tối đa về diện tích đất chuyển mục đích sử dụng đất vô tình dẫn đến hình thành sự e ngại của người dân khi chuyển mục đích sử dụng đất, từ đó kìm hãm về khả năng phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Vấn đề được chuyển mục đích sử dụng đất hay không (đối với trường hợp phải xin phép) và diện tích tối thiểu chuyển mục đích sử dụng đất là bao nhiêu phụ thuộc vào các căn cứ sau:

– Nhu cầu muốn chuyển đổi mục đích của người sử dụng đất;

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.

– Dựa vào các căn cứ trên thì UBND cấp huyện sẽ quyết định cho phép mục đích sử dụng đất và diện tích được chuyển.

Trả lời câu hỏi của chị Ngọc Mai, pháp luật không quy định về diện tích đất tối thiểu hay tối đa cho việc chuyển mục đích sử đất. Nếu có nhu cầu, chị hãy thực hiện theo trình tự và nộp yêu cầu tại cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết.

Trên đây là giải đáp của luật sư về diện tích tối thiểu chuyển mục đích sử dụng đất. Nếu bạn chưa hiểu rõ hay cần chúng tôi hỗ trợ trong việc thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất, hãy liên hệ ngay qua đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư hỗ trợ tư vấn luật đất đai miễn phí.

dien-tich-toi-thieu-chuyen-muc-dich-su-dung-dat-la-bao-nhieu
Diện tích tối thiểu chuyển mục đích sử dụng đất là bao nhiêu?

Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thuộc cơ quan nào?

 

Anh Việt Cường (Bắc Kạn) có câu hỏi như sau:

Xin chào luật sư, tôi có mảnh đất trồng cây hàng năm ở Bắc Kạn. Nay tôi muốn thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở để bán có thể thu lợi nhiều hơn. Luật sư cho tôi hỏi: thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thuộc cơ quan nào? Tôi cảm ơn Luật sư.

 

>> Tư vấn miễn phí về thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng, liên hệ ngay 1900.6174 

Trả lời:

Xin chào anh Cường, Tổng đài tư vấn đã nhận được câu hỏi của bạn. Về thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, chúng tôi xin giải đáp như sau:

Theo Điều 59 Luật Đất đai 2013, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

– Đối với tổ chức: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

– Đối với hộ gia đình, cá nhân: Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nếu hộ gia đình, cá nhân thuê đất chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên.

Lưu ý: Cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được phép ủy quyền.

Như vậy, có thể thấy rằng thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sẽ là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tùy thuộc vào chủ thể nộp đơn. Trường hợp Anh Việt Cường, vì anh là cá nhân sử dụng đất cho nên cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc cho phép anh chuyển mục đích sử dụng đất là Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi anh đang sinh sống. Do đó, anh nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện để được tiếp nhận và giải quyết đúng quy trình.

Hy vọng với những chia sẻ trên đây đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Nếu bạn chưa hiểu rõ hay còn vướng mắc về diện tích tối thiểu chuyển mục đích sử dụng đất, hãy liên hệ ngay tới hotline 1900.6174 để nhận được giải đáp chi tiết, miễn phí từ luật sư.

Diện tích tối thiểu chuyển mục đích sử dụng đất là bao nhiêu? Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất như thế nào?

 

Cô Hòa (Ninh Thuận) gửi về câu hỏi như sau:

Nhà tôi có 1ha đất nuôi trồng thủy sản. Nay vì vợ chồng tôi không còn khả năng tiếp tục công việc nuôi thủy sản nữa nên muốn chuyển đất này sang đất ở để xây dựng nhà cửa. Vậy luật sư cho tôi hỏi: diện tích tối thiểu chuyển mục đích sử dụng đất là bao nhiêu? Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn.

 

>> Hướng dẫn chi tiết hồ sơ, trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ A-Z MIỄN PHÍ, gọi ngay 1900.6174 

Trả lời:

Xin chào cô Hòa, cảm ơn cô đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến cho Tổng đài tư vấn. Với câu hỏi về diện tích tối thiểu chuyển đổi mục đích sử dụng đất và thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, chúng tôi xin giải đáp như sau:

Pháp luật đất đai hiện tại không quy định về diện tích tối thiểu chuyển mục đích sử dụng đất. Việc chuyển mục đích sử dụng không làm thay đổi diện tích đất và chủ sở hữu quyền sử dụng đất cho nên pháp luật không quy định về hạn mức.

Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, các bước người dân cần thực hiện để thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người sử dụng đất chuẩn bị đầy đủ và nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (Đơn này được lấy theo Mẫu số 01 tại Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, Thông tư này được sửa đổi bởi điểm d khoản 1 Điều 1 Thông tư 11/2022/TT-BTNMT);

– Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Căn cứ theo khoản 1, khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP), nơi mà người sử dụng đất phải nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất được pháp luật quy định như sau:

– Đối với hộ gia đình, cá nhân: nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường;

– Đối với tổ chức: nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

Lưu ý: Tỉnh thành nào đã thành lập bộ phận một cửa thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục tại đó.

Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, nếu phát hiện hồ sơ có thiếu sót cần bổ sung, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Sau khi người sử dụng đất điền đầy đủ thông tin và tiến hành nộp hồ sơ, cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm:

– Thẩm tra hồ sơ người sử dụng đất đã nộp;

– Xác minh đất tại địa phương, thẩm định xem nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của người dân như thế nào;

– Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành;

– Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;

– Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính sau khi có kết quả chấp nhận cho chuyển mục đích sử dụng đất.

Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Bước 4: Trả kết quả

Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, không quá 15 ngày làm việc sẽ nhận được kết quả. Thời gian được cộng thêm 10 ngày đối với các trường hợp các xã ở miền núi, hải đảo hay vùng sâu, vùng xa hoặc vùng mà theo quy định là thuộc nơi có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, tức những vùng này thời hạn giải quyết là 25 ngày.

Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định nếu phát hiện hồ sơ có thiếu sót cần bổ sung.

Thời gian nêu trên không tính các ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ theo quy định của Nhà nước, không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền và cả thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất. Đối với trường hợp phát hiện hồ sơ có dấu hiệu vi phạm pháp luật về việc sử dụng đất và cả thời gian trưng cầu giám định thì thời gian cấp sẽ kéo dài hơn dự kiến.

Trên đây là giải đáp của luật sư về diện tích tối thiểu chuyển mục đích sử dụng đất cũng như thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Nếu bạn vẫn còn băn khoăn về diện tích tối thiểu và diện tích tối đa khi chuyển mục đích sử dụng đất, hãy liên hệ ngay tới hotline 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ giải đáp nhanh chóng từ luật sư.

dien-tich-toi-thieu-chuyen-muc-dich-su-dung-dat-thu-tuc-chuyen-doi

Như vậy, trên đây Tổng Đài Tư Vấn đã cung cấp cũng như giải đáp những vướng mắc của các bạn về vấn đề diện tích tối thiểu chuyển mục đích sử dụng đất. Trong quá trình tìm hiểu nội dung bài viết trên, nếu bạn đọc có gặp khó khăn hay cần sự hỗ trợ của luật sư trong việc thực hiện những thủ tục pháp lý có liên quan, hãy gọi ngay đến số điện thoại 1900.6174 để được luật sư của chúng tôi hướng dẫn cụ thể, đầy đủ và đúng luật!

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  1900252505