Mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất 2024 theo quy định Tòa án

mau-don-ly-hon-don-phuong

Pháp luật quy định vợ, chồng có quyền ly hôn đơn phương khi mục đích hôn nhân không đạt được. Vậy ly hôn đơn phương là gì? Thủ tục ly hôn đơn phương? Mẫu đơn ly hôn đơn phương mua ở đâu? Bài viết sau đây của Tổng Đài Tư Vấn sẽ cung cấp cho bạn đọc mẫu đơn xin ly hôn đơn phương mới nhất và các quy định pháp luật hiện hành về ly hôn đơn phương. Quá trình tìm hiểu nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào, vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6174 để nhận được hỗ trợ tư vấn nhanh chóng nhất từ Luật sư!

mau-don-ly-hon-don-phuong
Mẫu đơn ly hôn đơn phương

Ly hôn đơn phương là gì?

>> Luật sư tư vấn trình tự ly hôn đơn phương theo quy định hiện hành, gọi ngay 1900.6174

Ly hôn đơn phương (ly hôn do một bên yêu cầu) là việc vợ hoặc chồng hoặc cha mẹ, người thân thích của vợ, chồng yêu cầu Tòa án chấm dứt quan hệ vợ, chồng bằng văn bản quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Với bản chất làm cho quan hệ hôn nhân của vợ chồng đã tan vỡ chấm dứt, ly hôn đơn phương cũng chứa đựng đầy đủ những đặc điểm chung của ly hôn như:

Một là, các bên trong quan hệ hôn nhân có yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn. bởi lẽ trong quan hệ hôn nhân và gia đình có hạnh phúc hay không? Có thể duy trì hay không thì chỉ các bên trong quan hệ hôn nhân mới hiểu rõ điều này. chính vì vậy, chỉ có các bên trong quan hệ hôn nhân mới có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết cho hai vợ chồng ly hôn trừ một số trường hợp đặc biệt thì việc ly hôn có thể được giải quyết khi chủ thể khác có yêu cầu.

Hai là, chỉ có Tòa án mới là cơ quan có thẩm quyền giải quyết cho hai vợ chồng ly hôn. nếu như khi kết hôn, hai bên nam, nữ tự nguyện yêu cầu kết hôn thì khi ly hôn các bên phải có yêu cầu gửi đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự để giải quyết. Điều này xuất phát từ sự phân cấp, phân quyền và từ chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức trong bộ máy nhà nước. Vì vậy, pháp luật chỉ thừa nhận hai bên nam, nữ đã chính thức chấm dứt quan hệ hôn nhân bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Ba là, hậu quả pháp lý của ly hôn đơn phương là làm chấm dứt quan hệ vợ, chồng kể từ ngày bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật,. Theo đó, các quyền và nghĩa vụ của hai bên vợ, chồng cũng đương nhiên chấm dứt.

Như vậy, ly hôn đơn phương là sự kiện ly hôn phát sinh hoàn toàn từ ý chí đơn phương của một bên phía vợ hoặc chồng hoặc các chủ thể khác được nhà nước trao quyền.

Pháp luật quy định cá nhân có quyền ly hôn đơn phương khi nhận thấy mục đích hôn nhân không đạt được. Nếu bạn cần tư vấn về thủ tục ly hôn đơn phương, hãy liên hệ đến Tổng Đài Tư Vấn 1900.6174 để được Luật sư tư vấn luật hôn nhân gia đình!

Căn cứ để được yêu cầu đơn phương ly hôn

>> Luật sư tư vấn căn cứ ly hôn đơn phương theo quy định mới nhất, gọi ngay 1900.6174

Nhà nước bằng pháp luật quy định chế độ hôn nhân phù hợp với ý chí của Nhà nước. Tức là Nhà nước bằng pháp luật quy định trong những điều kiện nào thì cho pháp xác lập quan hệ vợ chồng. Đồng thời, xác định những điều kiện, căn cứ nhất định mới được phép xóa bỏ (chấm dứt) quan hệ hôn nhân. Đó chính là căn cứ ly hôn được quy định trong pháp luật của Nhà nước.

Khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 hiện hành quy định căn cứ ly hôn theo yêu cầu của một bên vợ chồng để Tòa án xem xét và giải quyết yêu cầu ly hôn.

Tòa án nơi có thẩm quyền sẽ xem xét yêu cầu ly hôn đơn phương của một bên khi đáp ứng được các điều kiện để ly hôn:

Ly hôn trong trường hợp có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc các hành vi vi phạm nghiêm trọng về quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho mục đích hôn nhân không đạt được, hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống sống chung không thể tiếp tục kéo dài;

Ly hôn trong trường hợp vợ hoặc chồng người có yêu cầu ly hôn đơn phương bị Tòa án tuyên bố mất tích;

Ly hôn trong trường hợp cha, mẹ hoặc người thân thích khác yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác dẫn đến không thể nhận thức, làm chủ hành vi của mình. Đồng thời, người có yêu cầu là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ta làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe và tinh thần của họ.

Nhà nước công nhận quyền tự do ly hôn không đồng nghĩa với việc giải quyết ly hôn một cách tùy tiện theo ý chí của vợ, chồng, cả hai vợ chồng hay ý chí của bất kỳ chủ thể nào khác. Việc ly hôn không chỉ ảnh hưởng đến quyền lợi của vợ chồng mà còn ảnh hưởng tới quyền lợi của con cái, các thành viên khác trong gia đình và cả xã hội.

Như vậy, căn cứ ly hôn là những tình tiết (điều kiện) được quy định trong pháp luật và chỉ khi có những tính tiết (điều kiện) đó Tòa án mới được ra quyết định xét xử vụ án ly hôn theo yêu cầu của nguyên đơn. Pháp luật quy định căn cứ đơn phương ly hôn nhằm kiểm soát việc ly hôn, đảm bảo hài hòa lợi ích của tất cả những chủ thể trên thông qua.

Ly hôn đơn phương được giải quyết dựa trên những căn cứ ly hôn theo quy định pháp luật hiện hành. Trường hợp bạn cần hướng dẫn trình tự ly hôn đơn phương, hãy nhấc máy gọi ngay cho tư vấn luật miễn phí qua hotline 1900.6174!

Ai có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết đơn ly hôn đơn phương?

>> Luật sư tư vấn quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương theo quy định, gọi ngay 1900.6174

Quyền ly hôn là một trong những quyền cơ bản của quyền con người trong lĩnh vực dân sự, cụ thể là lĩnh vực hôn nhân và gia đình. Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về ly hôn theo yêu cầu của một bên. Theo đó, pháp luật quy định người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết đơn ly hôn đơn phương bao gồm:

Vợ, chồng hoặc cả hai vợ chồng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn;

Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Như vậy, vợ, chồng hoặc cả hai vợ chồng; cha, mẹ người thân thích khác trong một số trường hợp nêu trên sẽ có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết đơn ly hôn đơn phương. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, người chồng sẽ không có quyền nộp đơn ly hôn đơn phương yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

Khoản 3 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định:

“Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn

3.Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

…”

Điều này cũng có nghĩa là chồng bị hạn chế quyền đơn phương đệ đơn ra Tòa án yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Quy định trên nhằm bảo vệ quyền của người vợ khi đang mang thai và nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi. Đồng thời, gắn trách nhiệm của người chồng trong việc tạo điều kiện cho người vợ thực hiện chức năng làm mẹ.

Pháp luật quy định quyền yêu cầu Tòa án giải quyết đơn ly hôn đơn phương. Tuy nhiên, yêu cầu ly hôn sẽ được giải quyết dựa trên các căn cứ ly hôn theo quy định pháp luật hiện hành. Trường hợp bạn cần Luật sư hỗ trợ tư vấn ly hôn đơn phương theo quy định mới nhất hiện nay, hãy gọi đến tổng đài 1900.6174 để được hướng dẫn nhanh chóng!

Hồ sơ đơn phương ly hôn gồm những giấy tờ gì?

>> Luật sư hỗ trợ soạn thảo hồ sơ đơn phương ly hôn đầy đủ, chính xác, gọi ngay 1900.6174

Khi ly hôn đơn phương, bên cạnh đơn khởi kiện, người có yêu cầu cần nộp kèm các giấy tờ, tài liệu, chứng cứ để chứng minh quyền và lợi ích hợp pháp của mình

Một bên vợ (chồng) khi nộp đơn ly hôn đơn phương cần gửi kèm theo các giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc ly hôn. cụ thể, hồ sơ đơn phương ly hôn (ly hôn theo yêu cầu của một bên) cần thiết phải nộp lên Tòa án khi khởi kiện vụ án ly hôn bao gồm các giấy tờ như sau:

– Đơn xin ly hôn đơn phương;

– Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/ Thẻ căn cước công dân (bản sao có chứng thực);

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, bản sao trích lục đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn cấp);

– Giấy khai sinh của con, nếu trường hợp có con (bản sao có chứng thực) trong trường hợp yêu cầu Tòa án giải quyết;

– Các tài liệu, chứng cứ chứng minh về quyền sở hữu tài sản (bản sao có chứng thực) trong trường hợp có tranh chấp;

Như vậy, khi có yêu cầu ly hôn đơn phương, người có yêu cầu cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ nêu trên để đảm bảo hồ sơ ly hôn đầy đủ, hợp pháp theo quy định pháp luật hiện hành.

Hồ sơ ly hôn theo quy định phải đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp bạn cần hỗ trợ thu thập tài liệu, chứng minh hành vi ngoại tình của một bên vợ (chồng) để làm căn cứ ly hôn, gọi ngay 1900.6174 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn miễn phí!

Mẫu đơn ly hôn đơn phương chuẩn năm 2023 theo quy định của Tòa án

>> Tải ngay mẫu đơn khởi kiện ly hôn đơn phương mới, chuẩn nhất năm 2023

Mẫu đơn khởi kiện ly hôn đơn phương:

Đơn khởi kiện ly hôn đơn phương

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……….., ngày ….. tháng …. năm ………

ĐƠN KHỞI KIỆN

(v/v: Ly hôn)

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN (1) ………………………………….………..

Người khởi kiện:……………………………………………………………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ……………………………………………………………….. (nếu có)

Người bị kiện:……………………………………………………………………………………

Địa chỉ……………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….…….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………… (nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):…………………………………

Địa chỉ……………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………….………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ……………………………………………………………….. (nếu có)

Yêu cầu Tòa án nhân dân (1)………… giải quyết những vấn đề sau đối với bị đơn:

1.Về quan hệ hôn nhân: (2) ………………………………………………………………….

2. Về con chung: (3) ……………………………………………………………………………

3 – Về tài sản : (4) ………………………………………………………………………………..

4 –Về công nợ: (5) ………………………………………………………………………………

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:

1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)

2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)

3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực)

4. Đăng ký kết hôn

5. Một số giấy tờ khác có liên quan

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (6) …………………………………………………………………………………………

Trên đây là toàn bộ những yêu cầu của tôi, đề nghị tòa án xem xét, giải quyết. Ngoài ra tôi không khiếu nại gì thêm, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

Kính mong quý Tòa xem xét giải quyết trong thời hạn luật định.

Tôi xin trân trọng cảm ơn !

NGƯỜI KHỞI KIỆN

>> Tải ngay mẫu đơn ly hôn đơn phương chuẩn nhất năm 2023

Mẫu đơn ly hôn đơn phương

Mẫu đơn ly hôn đơn phương thông dụng nhất:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……………….., ngày …… tháng ….. năm 20…..

ĐƠN LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG

Kính gửi: Tòa án nhân dân Quận ………………..

Tôi tên là: ………………………………, sinh năm: 19………………………………………………………………

CMND số:……………………………., cấp ngày………………….. tại ……………………………………………

Hộ khẩu thường trú : ………………………………………………………………………………………………….

Hiện cư trú tại: …………………………………………………………………………………………………………..

Nay tôi làm đơn này xin được Tòa giải quyết ly hôn với:

Ông: …………………………………….., sinh năm: ………………………………………………………………….

CMND số:……………………………., cấp ngày………………….. tại ……………………………………………

Hộ khẩu thường trú : ………………………………………………………………………………………………….

Hiện cư trú tại: ………………………………………………………………………………………………………….

Lý do: …………………………………………………………………………………………………..

Cụ thể như sau:

Ngày……..tháng……. năm 20…….., tôi và anh/chị ……………………….. kết hôn. Được UBND………….. Quận

……….. cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn ngày ……./……/……………

Sau khi kết hôn, chúng tôi về chung sống tại nhà………………, Quận…………., thành

phố……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

* Con chung :

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

* Tài sản chung :

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Yêu cầu của tôi như sau :

1. Về tài sản:

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

2. Về nuôi con :

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Rất kính mong Quý Tòa sẽ xem xét, giải quyết nguyện vọng của tôi, theo quy định của pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

(ký, ghi họ tên)

Tài liệu đính kèm :

……………………………………………..

……………………………………………..

……………………………………………..

……………………………………………..

Hướng dẫn cách viết mẫu đơn ly hôn đơn phương chuẩn xác

>> Luật sư hướng dẫn viết mẫu đơn ly hôn đơn phương chính xác, chi tiết nhất, gọi ngay 1900.6174

Để giúp bạn đọc dễ hình dung hơn về nội dung đơn ly hôn đơn phương. Căn cứ theo mẫu đơn ly hôn đơn phương, sau đây Luật sư sẽ hướng dẫn chi tiết nhất cách viết, soạn thảo đơn ly hôn đơn phương như sau:

– Về thông tin chung

Ghi chính xác và đầy đủ thông tin của cả hai vợ chồng dựa theo sổ hộ khẩu, giấy tờ nhân thân (chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu);

– Về quan hệ hôn nhân

Phần này bạn cần trình bày những nội dung như sau:

+ Về thời gian, quá trình chúng sống giữa hai vợ chồng

+ Nguyên nhân dẫn đến ly hôn (ngoại tình/bạo lực gia đình/cờ bạc/vợ chồng bất đồng quan điểm sống…..)

+ Mâu thuẫn phát sinh từ đâu dẫn đến mục đích hôn nhân không đạt được

+ Vợ chồng hiện tại có đang sống ly thân hay không? Nếu có thì thời gian sống ly thân bắt đầu từ thời điểm nào đến thời điểm nào? Quá trình phát sinh mẫu thuẫn hay sống ly thân đã được hòa giải ở cơ sở lần nào hay chưa?

– Về con chung

+ Trường hợp vợ chồng đã có con chung: Nếu vợ chồng có con chung ghi rõ đầy đủ nội dung thông tin của con như: họ và tên, ngày tháng năm sinh… và nguyện vọng cũng như đề nghị nuôi con

+ Trường hợp vợ chồng chưa có con chung: Ghi chưa có

Nếu như hai vợ chồng có thể thỏa thuận được với nhau về vấn đề con chung thì ghi rõ nội dung thỏa thuận trong mẫu đơn ly hôn đơn phương. Hoặc nếu không có đề nghị yêu cầu Tòa án giải quyết thì ghi rõ: Không yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề con chung.

Nếu như hai vợ chồng không thể thỏa thuận về vấn đề nuôi con và mong muốn Tòa án giải quyết thì ghi rõ: hai bên không thể thỏa thuận được quyền nuôi con, đề nghị Tòa án căn cứ theo các quy định pháp luật hiện hành, phân chia quyền nuôi con cà cấp dưỡng nuôi con.

– Về tài sản

Nếu vợ chồng có tài sản chung và có yêu cầu Tòa án phân chia thì ghi rõ thông tin về tài sản. liệt kê đầy đủ, trị giá tài sản và đề nghị phân chia như thế nào…

Nếu vợ chồng không có tài sản chung thì ghi không có.

– Về nợ chung

Nếu vợ chồng có nợ chung thì ghi rõ cụ thể số tiền nợ; nợ chung là tiền hay tài sản; chủ nợ là ai; thời gian hạn trả nợ là bao lâu; lãi suất;… và đề nghị phân chia nghĩa vụ trả nợ chung của vợ chồng.

Nếu vợ chồng không có nợ chung thì ghi không có.

Như vậy, khi viết mẫu đơn ly hôn đơn phương, người có yêu cầu lần lưu ý các vấn đề nêu trên. Chỉ khi bạn ghi rõ, đầy đủ nội dung yêu cầu giải quyết thì Tòa án mới có căn cứ giải quyết yêu cầu ly hôn với bạn.

Trường hợp bạn gặp bất kỳ khó khăn gì trong quá trình soạn thảo đơn ly hôn theo mẫu đơn ly hôn đơn phương, hãy gọi ngay cho Luật sư tư vấn miễn phí qua Tổng Đài Tư Vấn 1900.6174!

huong-dan-viet-mau-don-ly-hon-don-phuong
Hướng dẫn viết mẫu đơn ly hôn đơn phương

Một số câu hỏi thường gặp về mẫu đơn ly hôn đơn phương

Mẫu đơn ly hôn đơn phương mua ở đâu?

>> Luật sư soạn thảo và cung cấp mẫu đơn ly hôn đơn phương chuẩn, chính xác nhất, gọi ngay 1900.6174

Hiện nay, pháp luật hiện hành không quy định về việc mua mẫu đơn ly hôn đơn phương ở đâu. Dó đó, có thể hiểu pháp luật không bắt buộc người có yêu cầu ly hôn phải mua mẫu đơn ly hôn đơn phương tại Tòa án.

Về nguyên tắc, đơn ly hôn đơn phương có thể viết hay hoặc đánh máy hoặc có thể mua theo mẫu đơn ly hôn đơn phương tại Tòa án (bản có dấu). Đơn ly hôn chỉ cần đáp ứng đầy đủ các nội dung thông tin cơ bản, cần thiết theo mẫu chuẩn do Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP, được sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP.

Tuy nhiên, trên thực tế vẫn có nhiều Tòa án yêu cầu nguyên đơn phải mua mẫu đơn ly hôn đơn phương có dấu treo tại Tòa án nơi có thẩm quyền giải quyết.

Như vậy, việc lựa chọn và thực hiện đúng mẫu đơn ly hôn đơn phương chuẩn là một trong những cơ sở quan trọng để đảm bảo tính hợp lệ để việc giải quyết hồ sơ xin ly hôn được diễn ra nhanh chóng và hợp lệ.

Trường hợp bạn gặp vướng mắc trong quá trình viết đơn hoặc cần Luật sư hỗ trợ soạn thảo mẫu đơn ly hôn đơn phương, hãy gọi qua đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ tư vấn trực tiếp.

Nộp đơn ly hôn đơn phương ở đâu?

>> Luật sư hướng dẫn nộp đơn ly hôn tại Tòa án nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

Xác định cơ quan có thẩm quyền giải quyết đơn ly hôn đơn phương căn cứ theo Điều 35 và Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Cụ thể:

Tòa án cấp huyện nơi bị đơn cư trú, làm việc sẽ có thẩm quyền giải quyết, trừ trường hợp những tranh chấp mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện mà thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

Theo quy định trên, một bên vợ hoặc chồng sẽ nộp đơn yêu cầu giải quyết ly hôn đến Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bên chồng (vợ) còn lại cư trú hoặc làm việc. Trong trường hợp nếu bên vợ (chồng) yêu cầu ly hôn đơn phương không các định nơi cư trú, làm việc của bên chồng (vợ) còn lại thì bên vợ (chồng) yêu cầu ly hôn có thể yêu cầu Tòa án nơi bên chồng (vợ) cư trú, làm việc cuối cùng theo điểm a Khoản 1 Điều 40 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 giải quyết.

Địa chỉ nơi cư trú, làm việc cuối cùng của bị đơn trong trường hợp này là địa chỉ của bị đơn đã từng cư trú, làm việc mà nguyên đơn biết được gần nhất tính đến thời điểm khởi kiện. Xác định nơi cư trú, làm việc cuối cùng phải được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp, xác nhận hoặc có căn cứ khác chứng minh căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP hướng dẫn một số quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 192 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 về trả lại đơn khởi kiện, quyền nộp đơn khởi kiện tại vụ án.

Như vậy, nguyên đơn có yêu cầu sẽ nộp đơn ly hôn đơn phương tại Tòa án nhân dân nơi bị đơn cư trú, làm việc. Nộp đơn ly hôn đơn phương cần thực hiện theo trình tự, thủ tục nhất định. Nếu bạn cần tư vấn về trình tự, thủ tục trên, hãy nhấc máy gọi ngay cho Luật sư tư vấn qua tổng đài 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất!

Án phí ly hôn đơn phương

>> Luật sư tư vấn chính xác lệ phí ly hôn đơn phương theo quy định mới nhất, gọi ngay 1900.6174

Sai khi hồ sơ yêu cầu giải quyết ly hôn đơn phương được Tòa án tiếp nhận, trước khi nhận được thông báo thụ lý và giải quyết vụ bạn sẽ phải nộp tiền án phí theo thông báo nộp tiền tạm ứng án phí của Tòa án. Theo đó, mức án phí ly hôn đơn phương được quy định cụ thể tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, cụ thể:

+ Trường hợp vụ ly hôn đơn phương không có giá ngạch thì mức án phí là 300.000 đồng;

+ Trường hợp vụ ly hôn đơn phương có giá ngạch thì mức án phí được nêu rõ như sau:

Đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình có giá ngạch từ 6.000.000 đồng trở xuống thì mức án phí phải nộp là 300.000 đồng;

– Đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình có giá ngạch từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng thì án phí là 5% giá trị tài sản có tranh chấp

Đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình có giá ngạch từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng thì án phí là 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng;

Đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình có giá ngạch từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng thì án phí là 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

Đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình có giá ngạch từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng thì án phí là 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

Đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình có giá ngạch từ trên 4.000.000.000 đồng thì án phí nộp là 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Như vậy, mức án phí ly hôn đơn phương sẽ tùy thuộc vào trường hợp vụ án ly hôn đơn phương của bạn có áp dụng giá ngạch hay không. Trường hợp vụ án ly hôn có giá ngạch sẽ căn cứ vào giá trị tài sản sản bạn yêu cầu Tòa án giải quyết để tính mức áp phí bạn phải nộp.

Sau khi nộp tiền tạm ứng án phí tại cơ quan thi hành án dân sự, bạn sẽ nộp lại biên lai nộp tiền tạm ứng án phí cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết đơn ly hôn của mình để Tòa án ra quyết định về việc phân công Thẩm phán, Thư ký giải quyết vụ án và thông báo về việc thụ lý vụ án.

Trên đây là nội dung về án phí ly hôn đơn phương. Trường hợp bạn có vướng mắc về án phí ly hôn hoặc các quy định pháp luật có liên quan đến hôn nhân và gia đình, hãy gọi ngay Luật sư tư vấn trực tiếp qua tổng đài 1900.6174!

Thời gian giải quyết đơn ly hôn đơn phương

>> Luật sư tư vấn chính xác thời gian giải quyết đơn phương ly hôn, gọi ngay 1900.6174

Sau khi nhận đơn khởi kiện, Tòa án sẽ phân công một Thẩm phán xem xét hồ sơ yêu cầu ly hôn trong thời gian 3 ngày làm việc.

Sau khi có thông báo thụ lý đơn ly hôn và quyết định phân công Thẩm phán phụ trách vụ án ly hôn, trong khoảng thời gian 5 ngày làm việc Thẩm phán sẽ đưa ra một trong các quyết định sau:

+ Sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;

+ Tiến hành thụ lý vụ án;

+ Chuyển đơn cho đơn vị khác có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện hoặc

+ Trả lại đơn khởi kiện;

Thời gian giải quyết một vụ án ly hôn đơn phương thông thường sẽ diễn ra trong khoảng từ 2 tháng đến 6 tháng tùy vụ án khác nhau. Trong khoảng thời gian đấy, Tòa án sẽ tiến hành thu thập các tài liệu, chứng cứ, xác định tư cách đương sự và tiến hành thủ tục hòa giải. Người có yêu cầu ly hôn đơn phương sẽ nhận được thông báo nộp tiền tạm ứng án phí, sau khi nộp tiền tại cơ quan thi hành án dân sự sẽ chuyển lại biên lai cho Tòa án.

Trong thời gian giải quyết, Tòa án sẽ tiến hành các hoạt động như: Tổ chức phiên họp và hòa giải; Thông báo kết quả phiên họp và hòa giải; Quyết định phân công hội thẩm nhân dân; Công nhận thỏa thuận của đương sự/ Quyết định đưa vụ án ra xét xử/ Quyết định tạm đình chỉ vụ án/ Quyết định đình chỉ vụ án dân sự;…

Lưu ý: đối với các vụ án ly hôn có tính chất phức tạp hoặc do một số nguyên nhân khách quan do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì thời gian chuẩn bị xét xử có thể gia hạn nhưng không quá 2 tháng.

Như vậy, thời gian giải quyết đơn ly hôn thông thường sẽ từ 2 tháng đến 6 tháng, tùy vào tính chất, mức độ và các nguyên nhân khách quan. Trường hợp bạn gặp khó khăn trong quá trình giải quyết ly hôn hoặc cần liên hệ Luật sư đại diện trong quá trình tham gia tố tụng tại Tòa án, hãy gọi ngay qua đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ nhanh chóng!

Một số câu hỏi liên quan đến mẫu đơn ly hôn đơn phương

Ly hôn đơn phương vắng mặt chồng/vợ có được không?

>> Luật sư tư vấn trình tự đơn phương ly hôn khi vắng mặt chồng/vợ nhanh nhất, gọi ngay 1900.6174

Pháp luật quy định vợ hoặc chồng hoặc cả hai vợ chồng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn theo khoản 1 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
Trong quá trình giải quyết ly hôn đơn phương, Tòa án sẽ tiến hành hòa giải. Hòa giải là một trong những thủ tục bắt buộc khi tiến hành ly hôn tại Tòa án. Khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 nêu rõ, trường hợp vợ, chồng có yêu cầu ly hôn đơn phương mà hòa giải không thành thì Tòa án vẫn giải quyết cho ly hôn đơn phương nếu xác định có đầy đủ căn cứ ly hôn đơn phương theo quy định pháp luật hiện hành.

Đồng thời, Điều 206 và Điều 207 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 cũng quy định về các trường hợp vụ án dân sự không được hòa giải, vụ án dân sự không tiến hành hòa giải được:

Điều 206. Những vụ án dân sự không được hòa giải

1. Yêu cầu đòi bồi thường vì lý do gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước.

2. Những vụ án phát sinh từ giao dịch dân sự vi phạm điều cấm của luật hoặc trái đạo đức xã hội”.

“Điều 207. Những vụ án dân sự không tiến hành hòa giải được

1. Bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn cố tình vắng mặt.

2. Đương sự không thể tham gia hòa giải được vì có lý do chính đáng.

3. Đương sự là vợ hoặc chồng trong vụ án ly hôn là người mất năng lực hành vi dân sự.

4. Một trong các đương sự đề nghị không tiến hành hòa giải”.

Có thể thấy, Tòa án sẽ chấp nhận yêu cầu ly hôn đơn phương khi đáp ứng được các điều kiện theo quy định Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình 2014 về ly hôn theo yêu cầu của một bên mà không cần sự chấp thuận của bên vợ/chồng còn lại. Sau khi tiếp nhận hồ sơ và ra thông báo thụ lý vụ án ly hôn, Tòa án sẽ tiến hành hòa giải. Tòa án sẽ có thông báo về phiên họp hòa giải đến nguyên đơn và bị đơn.

Trường hợp phía bị đơn có dấu hiệu trốn tránh, không chịu tham gia các phiên hòa giải do Tòa án tổ chức thì Tòa sẽ tiến hành tống đạt giấy triệu tập và các văn bản tố tụng theo quy định cho vợ/chồng bạn.

Trường hợp mặc dù đã có giấy triệu tập và Tòa án đã tiến hành thủ tục niêm yết nhưng bị đơn vẫn tiếp tục vắng mặt lần thứ hai thì vụ án vẫn được Tòa đưa ra xét xử ly hôn vắng mặt theo thủ tục ly hôn như pháp luật hiện hành đã quy định.

Như vậy, Tòa án vẫn giải quyết cho ly hôn đơn phương trong trường hợp vắng mặt chồng/vợ trong trường hợp nêu trên. Chính vì thế, bạn không cần quá lo lắng về việc nếu một bên vợ/chồng không đồng ý hoặc không hợp tác thì Tòa án sẽ không giải quyết cho ly hôn đơn phương. Chỉ cần đáp ứng đủ các điều kiện về ly hôn, hồ sơ ly hôn đơn phương hợp lệ thì Tòa án sẽ xem xét và giải quyết yêu cầu ly hôn của bạn.

Trên đây là nội dung trình bày cho câu hỏi Ly hôn đơn phương vắng mặt chồng/vợ có được không? Quá trình tìm hiểu nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn hay vướng mắc nào liên quan đến quy định pháp luật hiện hành, vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn pháp luật 1900.6174 để được tư vấn miễn phí!

Ly hôn đơn phương khi không biết nơi cư trú của chồng/vợ được không?

>> Luật sư tư vấn trình tự ly hôn đơn phương khi không biết nơi cư trú của một bên nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành tại Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định về thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ. Theo đó, trường hợp người có yêu cầu giải quyết đơn ly hôn đơn phương sẽ phải nộp đơn tại Tòa án nơi bị đơn cư trú và làm việc.

Giải thích về nơi cư trú, Điều 12 Luật cư trú năm 2006, sửa đổi, bổ sung năm 2013 quy định:

“Điều 11. Nơi cư trú của công dân

1. Nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú.

2. Trường hợp không xác định được nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi cư trú của công dân là nơi ở hiện tại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật này”.

Theo quy định pháp luật nêu trên, nơi cư trú được xác định là nơi thường trú hoặc tạm trú. Cho nên trường hợp nguyên đơn có yêu cầu ly hôn đơn phương sẽ phải nộp đơn tại nơi thường trú hoặc tạm trú của vợ/chồng.

Tuy nhiên, trường hợp nếu người có yêu cầu ly hôn đơn phương không thể xác định được nơi cư trú của vợ/chồng thì sẽ tiến hành nộp đơn tại nơi mà vợ/chồng hiện tại đang sinh sống. trường hợp không có địa chỉ cụ thể thì sẽ xác định nơi ở hiện tại là đơn vị hành chính cấp xã nơi người đó hiện đang thực tế sinh sống và có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn về việc cư trú của vợ/chồng bạn tại địa phương đó.

Như vậy, vẫn có thể tiến hành ly hôn đơn phương khi không biết nơi cư trú của chồng/vợ. Bạn sẽ xác định nơi cư trú của vợ/chồng theo quy định nêu trên để xác định Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương.

Nếu bạn có câu hỏi liên quan đến việc giải quyết ly hôn khi không biết nơi cư trú của vợ chồng hoặc gặp khó khăn trong xác định nơi cư trú, gọi ngay tổng đài 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ tư vấn cụ thể!

Tư vấn ly hôn đơn phương qua tổng đài 1900 6174 miễn phí

>> Liên hệ ngay Luật sư ly hôn giỏi giải quyết ly hôn đơn phương nhanh chóng, đúng pháp luật, gọi ngay 1900.6174

Tình trạng ly hôn đơn phương diễn ra ngày càng phổ biến khi mục đích hôn nhân của các cặp đôi không thể đạt được, đặc biệt là những cặp đôi trẻ. Ly hôn diễn ra ngày càng nhiều, tuy nhiên thực tế do nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn tới tình trạng không phải ai cũng hiểu rõ các quy định pháp luật về hôn nhân.

Hiểu rõ được vấn đề nêu trên, Tổng Đài Tư Vấn dựa trên nhiều năm kinh nghiệm làm việc và trình độ năng lực chuyên môn, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn đơn phương qua tổng đài 1900.6174 miễn phí cho mọi khách hàng. Theo đó, Tổng Đài Tư Vấn hỗ trợ khách hàng các nội dung như sau:

– Tư vấn về điều kiện, căn cứ ly hôn đơn phương;

– Tư vấn về trình tự ly hôn đơn phương;

– Tư vấn về ly hôn đơn phương khi chồng không biết nơi cư trú của chồng/vợ;

– Tư vấn soạn thảo mẫu đơn về ly hôn đơn phương chính xác nhất;

– Tư vấn chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương;

– Tư vấn giải quyết vấn đề tài sản, con chung, nợ chung khi ly hôn đơn phương;

Chính vì vậy, Tổng Đài Tư Vấn luôn hỗ trợ cung cấp dịch vụ tư vấn ly hôn đơn phương nói riêng và các nội dung pháp luật cho liên quan đến ly hôn theo quy định pháp luật hiện hành đến mọi người dân. Trường hợp bạn có bất kỳ băn khoăn nào khi thực hiện thủ tục, hồ sơ ly hôn, hãy gọi ngay đến tổng đài 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ tư vấn nhanh chóng 24/7!

Trên đây là bài viết của Tổng Đài Tư Vấn cung cấp cho bạn đọc mẫu đơn ly hôn đơn phương và các thông tin quy định pháp luật hiện hành về vấn đề ly hôn đơn phương. Quá trình tìm hiểu nếu bạn còn bất kỳ vướng mắc nào, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để nhận được tư vấn miễn phí trực tiếp từ đội ngũ Luật sư của chúng tôi!

  1900252505