Mẫu đơn ly hôn thuận tình là một trong những văn bản pháp luật quan trọng và cần thiết đối với các cặp vợ chồng khi muốn chấm dứt cuộc sống hôn nhân. Khi vợ chồng có mong muốn giải quyết ly hôn theo hình thức thuận tình tức là cả hai bên tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận được với nhau về các vấn đề như tài sản, con cái,… thì vợ chồng cần làm đơn và nộp tại Tòa án để được giải quyết. Vậy mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay năm 2023 chuẩn nhất là mẫu nào? Làm cách nào để có thể tự soạn thảo mẫu đơn chính xác nhất và được pháp luật công nhận? Trong bài viết dưới đây, Luật sư của Tổng Đài Tư Vấn sẽ cung cấp cho bạn đọc mẫu đơn ly hôn thuận tình theo quy chuẩn mới nhất và hướng dẫn cách viết chi tiết cùng một số thủ tục pháp lý có liên quan. Trong trường hợp cần Luật sư tư vấn khẩn cấp, hãy liên hệ ngay hotline 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời!

mau-don-ly-hon-thuan-tinh
Mẫu đơn ly hôn thuận tình năm 2023 chuẩn theo quy định Tòa án

Ly thuận tình là gì?

Để Tòa án giải quyết các vụ, việc ly hôn thì phải có yêu cầu của các bên vợ, chồng và căn cứ vào cách thức mà các bên yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. Theo nguyên tắc của pháp luật tố tụng dân sự, Tòa án chỉ giải quyết các vụ việc dân sự khi có yêu cầu của các đương sự thông qua đơn yêu cầu. Trên cơ sở đó, Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định hai trường hợp ly hôn theo luật định bao gồm: ly hôn thuận tình và ly hôn theo yêu cầu của một bên vợ, chồng.

Thuận tình ly hôn là trường hợp cả hai vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn. sự thuận tình thể hiện ở việc hai vợ chồng cùng thực hiện quyền yêu cầu ly hôn thông qua việc cùng ký vào đơn yêu cầu ly hôn, cùng thể hiện ý chí tự nguyện ly hôn. Đồng thời, vợ chồng đạt được sự thỏa thuận, không tranh chấp về các vấn đề liên đến quan hệ hôn nhân như con chung, tài sản chung và các thỏa thuận đó phù hợp quy định pháp luật, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.

Nếu yêu cầu ly hôn được đưa ra trên cơ sở sự dụ dỗ, cưỡng ép, lừa dối, đe dọa, khống chế, từ phía vợ hoặc chống đối với người kia đều không được công nhận là sự tự nguyện ly hôn. Việc yêu cầu ly hôn trong trường hợp này không phải thuận tình ly hôn. Chỉ khi đáp ứng được đồng thời các điều kiện vợ, chồng cùng thực sự tự nguyện ly hôn và cùng là người đứng đơn thì vợ, chồng sẽ “được xác định là người yêu cầu” trong việc thuận tình ly hôn. Khi có việc ly hôn sẽ được giải quyết theo quy định pháp luật về thuận tình ly hôn

Từ phân tích nêu trên, có thể hiểu: Ly hôn thuận tình là trường hợp hai vợ chồng cùng thực hiện quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn, xuất phát từ sự tự nguyện mong muốn chấm dứt hôn nhân và đã thỏa thuận được với nhau về tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con phù hợp với quy định pháp luật và bảo đảm lợi ích chính đáng của người vợ và các con chung.

Trong trường hợp bạn đọc gặp bất kỳ vướng mắc nào khi soạn thảo mẫu đơn ly hôn thuận tình và thực hiện thủ tục pháp lý có liên quan, hãy liên hệ trực tiếp với Luật sư qua số điện thoại 1900.6174 để được tư vấn pháp luật nhanh chóng, chính xác!

Điều kiện ly hôn thuận tình

>> Luật sư tư vấn chính xác về điều kiện ly hôn thuận tình theo quy định mới nhất, gọi ngay 1900.6174

Để được ly hôn thuận tình, các bên nam, nữ cần đáp ứng các điều kiện sau:

– Thứ nhất, hai bên vợ chồng thật sự tự nguyện ly hôn, đồng thuận việc chấm dứt quan hệ hôn nhân và đồng thời cùng nhau yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

Sự tự nguyện khi thực hiện quyền yêu cầu ly hôn thuận tình thể hiện ở chỗ vợ, chồng được tự do bày tỏ suy nghĩ, ý chí của mình, không bị người khác cưỡng ép hay bị lừa dối, không có hành vi giả tạo khi thực hiện quyền yêu cầu ly hôn để đạt những mục đích khác. Mong muốn chấm dứt hôn nhân phải xuất phát từ nhận thức của hai bên cho rằng cuộc hôn nhân của họ đã “chết”, sự tồn tại của hôn nhân giữa họ chỉ là hình thức, nếu tiếp tục thì mục đích của cuộc hôn nhân không đạt được. Sự tự nguyện còn được thể hiện bằng việc cùng nhau ký tên vào đơn thuận tình ly hôn của vợ chồng và cùng nộp lên Tòa án, đề nghị Tòa án giải quyết ly hôn.

– Thứ hai, hai bên đã thoả thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con.

Khi thuận tình ly hôn, vợ chồng phải thỏa thuận được với nhau và không có xảy ra tranh chấp về các vấn đề chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng chăm sóc và giáo dục con cùng các các vấn đề khác liên quan đến quan hệ hôn nhân của mình. Đây là một trong những điều kiện quan trọng để phân biệt giữa yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và vụ án ly hôn.

Trường hợp nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng thỏa thuận đó không bảo đảm quyền và lợi ích chính đáng của vợ và con thì Tòa án sẽ không giải quyết việc ly hôn. Nếu như sự tự nguyện yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của vợ, chồng là điều kiện “cần” thì việc vợ, chồng thỏa thuận được các vấn đề liên quan đến quan hệ hôn nhân là điều kiện “đủ” đề Tòa án giải quyết công nhận thuận tình ly hôn

– Thứ ba, sự thoả thuận của hai bên về tài sản và con chung trong từng trường hợp cụ thể phải bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.

Theo quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, đương sự trong việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự bên cạnh việc thống nhất ý chí muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân thì cần đạt được sự đồng thuận về việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con và vấn đề chia tài sản chung trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đảng của vợ và con.

Từ sự phân tích ở trên, người có yêu cầu thuận tình ly hôn phải đáp ứng các điều kiện nhất định theo quy định pháp luật hôn nhân và gia đình. Để hiểu rõ hơn về mẫu đơn thuận tình ly hôn, trình tự, thủ tục ly hôn, gọi ngay 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ giải đáp nhanh chóng!

Mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất của Tòa án năm 2023

>> Luật sư hỗ trợ soạn thảo mẫu đơn xin thuận tình ly hôn 2023 phù hợp với các trường hợp cụ thể chính xác nhất, gọi ngay 1900.6174

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

____________________

ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
NUÔI CON, CHIA TÀI SẢN KHI LY HÔN

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN………………………

Chúng tôi là: ………………………………………………………………… Năm sinh: 04/10/1982

Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………..

Nơi làm việc: …………………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………… Chỗ ở hiện tại:

…………………………………………………………………………………………

Số điện thoại liên lạc: ………………………………………………………………………..

Và ……………………………………………….. Năm sinh: .

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………

Nơi làm việc: …………………………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………….

Đã đăng ký kết hôn ngày ………… tháng ……….. năm ……………..

Nơi đăng ký kết hôn: ……………………………………………………………………………………..

Về tình cảm:

Vợ chồng tôi đăng ký kết hôn ngày …………… tháng ………….năm …………. tại Ủy ban nhân dân phường ………………., quận …………………..

Trình bày nguyên nhân: …………………………………………………………………………………..

Ví dụ: Tôi …………….. kế hôn tự nguyên với anh ……………….. vào năm ………… và có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dấn phường/xã ……………. Sau khi kết hôn vợ chồng về chung sống cùng nhau, quá trình vợ chồng chung sống hạnh phúc đến khoảng năm ………. thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn chủ yếu là do ……………… Mâu thuẫn của chúng tôi đã được hòa giải nhiều lần nhưng không thể khắc phục được, cuộc sống trở nên ngột ngạt, tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được. Chính vì thế, sau khi thỏa thuận được các vấn đề về tài sản, con chung và quan hệ hôn nhân, cả hai quyết định thuận tình ly hôn mà không phát sinh bất kỳ tranh chấp nào.

Nay đề nghị Tòa án:

1. Công nhận thuận tình ly hôn.

2. Công nhận sự thỏa thuận:

Về con chung:

Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng chúng tôi có ……….. người con chung. Cụ thể:

Con thứ nhất: …………………………….. Giới tính: ……………..

Sinh năm: …………………….

Con thứ hai: ……………………. Giới tính: ………….

Sinh năm: ……………………..

Con thứ ba:……………………. Giới tính: …………..

Sinh năm: …………………………….

Khi ly hôn vợ chồng tôi đã thỏa thuận được người trực tiếp nuôi con và khoản trợ cấp nuôi con hàng tháng cụ thể như sau:

Về người trực tiếp nuôi con:

Tôi (……………………) sẽ nuôi hai con là …………………… và ……………………., vợ tôi (mẹ) sẽ nuôi cháu ………………..

Về trợ cấp nuôi con:

Tôi không yêu cầu vợ tôi trợ cấp tiền để nuôi 2 con ………………… và ………………… và tôi sẽ trợ cấp cho vợ số tiền hàng tháng là ………………………

(bằng chữ: ……………….đồng) để nuôi cháu . cho đến khi cháu………………….. đủ 18 tuổi.

Về tài sản:

Chúng tôi không yêu cầu tòa án giải quyết tài sản của vợ chồng.

Về nhà ở:

Chúng tôi không yêu cầu tòa án giải quyết nhà ở của vợ chồng.

Về công nợ:

Chúng tôi không yêu cầu tòa án giải quyết công nợ chung của vợ chồng.

Những tài liệu, chứng kèm theo đơn gồm có

1. Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu của chồng;

2. Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu gia đình vợ;

3. Bản sao chứng thực chứng minh thư nhân dân của vợ và chồng;

4. Bản sao chứng thực Giấy khai sinh của ……. con;

5. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Trong trường hợp bạn đọc gặp bất kỳ vướng mắc nào khi điền thông tin mẫu đơn ly hôn thuận tình, hãy liên hệ trực tiếp với Luật sư qua số điện thoại 1900.6174 để được Luật sư hướng dẫn viết chính xác và đầy đủ nhất, được pháp luật công nhận!

Download mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất năm 2023

>> Tải mẫu đơn thuận tình ly hôn MỚI – CHUẨN XÁC NHẤT năm 2023

Mẫu đơn ly hôn thuận tình

Hướng dẫn chi tiết cách viết mẫu đơn thuận tình ly hôn

>> Luật sư hướng dẫn cách viết mẫu đơn ly hôn thuận tình đầy đủ, chính xác nhất, gọi ngay 1900.6174

Hiện nay pháp luật chưa có quy định cụ thể về mẫu đơn ly hôn chuẩn mà chỉ quy định về nội dung đơn ly hôn phải có những nội dung gì. Tuy chưa có mẫu cụ thể nhưng thông thường các mẫu đơn ly hôn đều có nội dung tương tự giống nhau. Vậy nên để giải đáp cho câu hỏi mẫu đơn thuận tình ly hôn mua ở đâu hay cách viết đơn ly hôn chuẩn, chính xác nhất, bạn có thể tham khảo hướng dẫn viết mẫu đơn ly hôn thuận tình sau đây của Tổng Đài Tư Vấn:

– Tên đơn: Ly hôn thuận tình được xác định là việc dân sự, do đó, khi không yêu có tranh chấp xảy ra người có yêu cầu sẽ soạn đơn để tên “Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự” hoặc “Đơn yêu cầu công nhận Thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn”.

– Kính gửi: Phần nào sẽ ghi tên Tòa án nhân dân cấp quận/huyện có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn. Trường hợp ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài, thẩm quyền giải quyết ly hôn thuận tình sẽ thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố. Ví dụ: Kính gửi: Tòa án nhân dân huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh

– Thông tin cá nhân của vợ, chồng: Thông tin cá nhân của vợ chồng bao gồm các thông tin cơ bản như: họ và tên; ngày tháng năm sinh; địa chỉ hộ khẩu thường trú và địa chỉ chỗ ở hiện hại; số chứng minh nhân dân/căn cước công dân; số điện thoại liên hệ… Lưu ý: các thông tin trên cần phải chính xác, rõ ràng vì nó liên quan đến việc tòa án gửi các thông báo tiếp nhận và giải quyết việc ly hôn.

– Nội dung đơn ly hôn: Nội dung ly hôn thuận tình bao gồm: quan hệ hôn nhân; tài sản chung; con chung; công nợ.

+ Về quan hệ hôn nhân: người có yêu cầu ghi rõ thời điểm kết hôn và bắt đầu chung sống, điểm điểm đăng ký kết hôn và nơi ở hiện tại. Phần này phải thể hiện rõ tình trạng quan hệ tình cảm của vợ chồng hiện tại, mâu thuẫn và những nguyên nhân chủ yếu dẫn tới mâu thuẫn…. sau khi trình bày xong người có yêu cầu ghi rõ: chúng tôi viết đơn này đề nghị Tòa án giải quyết việc ly hôn thuận tình, chấm dứt quan hệ hôn nhân và công nhận các thỏa thuận sau:

+ Về con chung: Trường hợp nếu vợ chồng đã có con chung thì ghi rõ hiện tại có bao nhiêu con chung, họ và tên, năm sinh, giới tính và nội dung thỏa thuận người trực tiếp nuôi con sau ly hôn và nghĩa vụ cấp dưỡng hàng tháng của người còn lại như thế nào. Trường hợp nếu không có con chung thì ghi rõ chưa có con chung và không yêu cầu Tòa án giải quyết. Ví dụ: Hiện tại chúng tôi có một người con chung là Nguyễn Văn A, sinh năm: 2015, giới tính: nam, sau khi ly hôn cả hai thỏa thuận chị B là người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con. Anh C hàng tháng sẽ phải cấp dưỡng cho con số tiền 3.000.000 đồng cho đến khi con đủ 18 tuổi.

+ Về tài sản chung: Vợ chồng sau thỏa thuận sẽ liệt kê vào đơn danh sách các tài sản chung và sự phân chia sau thỏa thuận. Trường hợp nếu không có tài sản chung, ghi rõ chúng tôi không có tài sản chung và không yêu cầu Tòa án giải quyết.

+ Công nợ: nếu vợ chồng có công nợ chung thì liệt kê các khoản nợ đầy đủ, cụ thể, thời gian vay, thời hạn trả, tên người cho vay, tên tài sản vay,…. và sự phân chia sau thỏa thuận. Trường hợp không có công nợ chung thì ghi rõ chúng tôi không có nợ chung và không yêu cầu Tòa án giải quyết.

– Những tài liệu, chứng cứ kèm theo: Bên cạnh đơn ly hôn, người có yêu cầu sẽ nộp kèm theo các tài liệu chứng cứ bao gồm:

+ Bản chính Giấy đăng ký kết hôn hoặc bản trích lục tại cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn trong trường hợp bản chính không còn;

+ Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu gia đình;

+ Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu của vợ;

+ Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu của chồng;

+ Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con (nếu có con chung);

+ Bản sao chứng thực các tài liệu, chứng cứ chứng minh tài sản;

– Sau khi xem xét nội dung đơn ly hôn theo đúng thỏa thuận giữa hai bên, vợ và chồng ký và ghi rõ nội dung tên của mình vào cuối đơn đề nghị giải quyết ly hôn thuận tình và cùng nhau đến Tòa án để nộp.

Khi điền hoặc viết mẫu đơn ly hôn thuận tình 2023 viết tay bạn sẽ thực hiện theo hướng dẫn nêu trên của chúng tôi. Trường hợp khi bạn đọc thực hiện mẫu đơn ly hôn thuận tình viết tay có gặp vướng mắc của nội dung nào, hãy gọi ngay 1900.6174 để Luật sư tư vấn và hỗ trợ giải đáp thắc mắc miễn phí!

cach-viet-mau-don-ly-hon-thuan-tinh
Cách viết mẫu đơn ly hôn thuận tình chính xác nhất

Hồ sơ ly hôn thuận tình gồm những giấy tờ gì?

>> Luật sư hỗ trợ soạn thảo hồ sơ, mẫu đơn ly hôn thuận tình đầy đủ, nhanh nhất, gọi ngay 1900.6174

Khi người có yêu cầu tòa án giải quyết việc ly hôn cần phải chuẩn bị đầy đủ và hợp lệ hồ sơ, theo đó hồ sơ ly hôn thuận tình bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

+ Đơn thuận tình ly hôn;

+ Bản chính Giấy đăng ký kết hôn hoặc bản trích lục tại cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn trong trường hợp bản chính không còn;

+ Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu gia đình;

+ Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu của vợ;

+ Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu của chồng;

+ Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con (nếu có con chung);

+ Bản sao chứng thực các tài liệu, chứng cứ chứng minh tài sản;

Khi ly hôn thuận tình, người có yêu cầu sẽ chuẩn bị hồ sơ nêu trên. Hồ sơ ly hôn có ảnh hưởng quan trọng đến quá trình ly hôn được tiếp nhận và thời gian giải quyết. Vậy nên để đảm bảo hồ sơ ly hôn hợp lệ, hãy gọi ngay 1900.6174 để được Luật sư hướng dẫn cách thức thu thập hồ sơ và các tài liệu chứng cứ kèm theo đơn đầy đủ, được pháp luật công nhận!

Nộp đơn ly hôn thuận tình ở đâu?

>> Luật sư hướng dẫn nộp đơn ly hôn thuận tình nhanh nhất, gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo quy định tại Điều 396 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 về việc nộp đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại Tòa án, cụ thể:

“1. Vợ, chồng yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn phải có đơn yêu cầu. Đơn phải có các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 362 của Bộ luật này.

2. Vợ, chồng cùng yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn phải ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn yêu cầu. Trong trường hợp này vợ, chồng cùng được xác định là người yêu cầu.

3. Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi tài liệu, chứng cứ chứng minh thỏa thuận về thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn là có căn cứ và hợp pháp”.

Đồng thời căn cứ theo quy định tại Điểm h Khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 thì Tòa án nơi cư trú của một trong các bên sẽ có thẩm quyền giải quyết ly hôn thuận tình.

Điều 11 Luật Cư trú năm 2020 quy định cụ thể về nơi cư trú bao gồm nơi thường trú và nơi tạm trú. Trường hợp không xác định được nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi cư trú của công dân là nơi ở hiện tại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Cư trú.

Khi nộp đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận giữa các đương sự, các bên cùng nhau ký hoặc điểm chỉ vào đơn yêu cầu, thống nhất với sự thỏa thuận về quan hệ hôn nhân, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn sẽ nộp đơn tại cơ quan Tòa án nơi cư trú của của một trong hai bên vợ hoặc chồng.

Việc tiếp nhận đơn yêu cầu là một trong các bước đầu tiên để giải quyết việc thuận tình ly hôn. Theo quy định nêu trên, Tòa án là cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đơn yêu cầu giải quyết việc thuận tình ly hôn. Chính vì vậy, để quá trình soạn thảo mẫu đơn thuận tình ly hôn viết tay và nộp hồ sơ ly hôn thuận tình nhanh chóng, đúng pháp luật, hãy gọi ngay 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ tư vấn miễn phí!

Thời gian giải quyết ly hôn thuận tình

>> Luật sư tư vấn chính xác thời gian giải quyết ly hôn thuận tình tại Tòa án, gọi ngay 1900.6174

Về thời gian giải quyết ly hôn thuận tình:

Thời gian giải quyết ly hôn thuận tình sẽ được tính từ thời điểm vợ, chồng nộp hoặc gửi đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận giữa các đương sự đến Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền,

Điều 363 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn cùng các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn, Chánh án Tòa án có thẩm quyền giải quyết sẽ phân công thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu và ra thông báo để đương sự nộp tiền tạm ứng án phí.

Trong thời hạn 7 ngày, nếu đơn yêu cầu ghi chưa đầy đủ về nội dung thì Thẩm phán yêu cầu người có yêu cầu tiến hành sửa đổi, bổ sung.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu ly hôn thuận tình, Tòa án thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý đơn yêu cầu.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 366 Bộ luật Tố tụng dân sự thì thời gian chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu. Trong khoảng thời gian này, Tòa án sẽ thực hiện các công việc như: Yêu cầu đương sự bổ sung tài liệu chứng cứ; Mở phiên hòa giải; Mở phiên họp giải quyết việc ly hôn thuận tình;… Trường hợp ly hôn có tình tiết phức tạp thì thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu được kéo dài hơn nhưng không quá 01 tháng.

Nếu tiến hành thủ tục hòa giải diễn ra không thành và xét thấy các bên thực sự thuận tình và tự nguyện ly hôn, thỏa thuận được mọi vấn đề trên cơ sở đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận.

Thông thường, một vụ án ly hôn thuận tình sẽ kéo dài khoảng từ 02 – 03 tháng tùy vào tính chất, mức độ của từng vụ việc ly hôn. Tuy nhiên, đây chỉ là quy định chung pháp luật, còn trong thực tế, do nhiều yếu tố khách quan như các vấn đề bất khả kháng, sự kiện khách quan khác… thì việc ly hôn thuận tình có thể kéo dài hơn hoặc rút ngắn hơn.

Để được hỗ trợ thực hiện soạn thảo mẫu đơn xin thuận tình ly hôn mới nhất nhanh chóng và xác định thời gian giải quyết ly hôn một cách chính xác nhất, bạn đọc có thể liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được lắng nghe tư vấn ly hôn miễn phí từ đội ngũ Luật sư của chúng tôi!

Ly hôn thuận tình vợ hoặc chồng không cần ra Tòa được không?

>> Luật sư tư vấn chính xác Tòa án có giải quyết ly hôn thuận tình khi vắng mặt một bên hay không, gọi ngay 1900.6174

Hòa giải là một trong những thủ tục bắt buộc phải tiến hành khi ly hôn, kể cả ly hôn thuận tình hay ly hôn theo yêu cầu của một bên theo quy định tại Điều 54 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Ly hôn thuận tình được xem là việc dân sự, theo đó các đương sự yêu cầu Tòa án cho ly hôn và công nhận sự thỏa thuận trên cơ sở đảm bảo lợi ích của vợ và con.

Sau khi mở phiên họp hòa giải, tiếp nhận và công khai chứng cứ, nếu hai vợ chồng vẫn đồng thuận ly hôn thì Tòa án sẽ lập biên bản hòa giải đoàn tụ không thành.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày biên bản hòa giải đoàn tụ không thành được lập, nếu vợ, chồng hoặc cả hai vợ chồng không thay đổi ý kiến và Viện kiểm sát không phản đối thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận giữa các đương sự mà không phải mở phiên tòa. Quyết định công nhận thuận tình ly hôn sẽ có hiệu lực pháp luật ngay, lúc này khi quyết định có hiệu lực thì các bên không có quyền kháng cáo,Viện Kiểm sát không có quyền kháng nghị theo trình tự phúc thẩm.

Tuy nhiên, Tòa án chỉ công nhận thuận tình ly hôn khi có đủ điều kiện ly hôn thuận tình, cụ thể:

+ Thứ nhất, hai bên vợ chồng thật sự tự nguyện ly hôn, đồng thuận việc chấm dứt quan hệ hôn nhân và đồng thời cùng nhau yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

+ Thứ hai, hai bên đã thoả thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con.

+ Thứ ba, sự thoả thuận của hai bên về tài sản và con chung trong từng trường hợp cụ thể phải bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.

Như vậy, khi ly hôn thuận tình nếu đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên thì vợ hoặc chồng không cần ra Tòa, trừ trường hợp hòa giải không thành hoặc ly hôn không có đủ điều kiện trên.

Ly hôn thuận tình vợ hoặc chồng không cần ra Tòa nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định pháp luật. Để biết về cách soạn thảo mẫu đơn công nhận thuận tình ly hônthủ tục ly hôn thuận tình trong trường hợp vợ hoặc chồng không cần ra Tòa, gọi ngay 1900.6174 để được Luật sư hướng dẫn chi tiết và cụ thể từ A – Z!

Trình tự ly hôn thuận tình thực hiện như thế nào?

>> Luật sư tư vấn trình tự các bước giải quyết thuận tình ly hôn nhanh chóng, đúng pháp luật, gọi ngay 1900.6174

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn

Hồ sơ ly hôn thuận tình bao gồm các giấy tờ như sau:

+ Đơn thuận tình ly hôn (có thể sử dụng mẫu đơn ly hôn thuận tình viết sẵn tại Tòa án);

+ Bản chính Giấy đăng ký kết hôn hoặc bản trích lục tại cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn trong trường hợp bản chính không còn;

+ Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu gia đình;

+ Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của vợ;

+ Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của chồng;

+ Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con (nếu có con chung);

+ Bản sao chứng thực các tài liệu, chứng cứ chứng minh tài sản;

Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn thuận tình

Về giải quyết ly hôn thuận tình, theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 39 và Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của vợ hoặc của chồng có thẩm quyền giải quyết ly hôn. Do đó, vợ chồng có thể thỏa thuận Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên để yêu cầu giải quyết. Trường hợp ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài thì sẽ nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

Việc nộp hồ sơ ly hôn có thể thông qua các hình thức sau đây:

Một là, đến trực tiếp nộp hồ sơ tại Tòa án;

Hai là, chuyển hồ sơ thông qua đường bưu điện, chuyển phát nhanh đến Tòa án;

Ba là, nộp qua cổng thông tin điện tử của Tòa án nơi giải quyết ly hôn (nếu có)

Bước 3: Tòa án có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết

Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ ly hôn thuận tình của đương sự, Tòa án sẽ phân công Thẩm phán tiếp nhận và xử lý, ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí. Người có yêu cầu ly hôn thuận tình sau khi đóng tiền tạm ứng án phí tại Cơ quan thi hành án dân sự sẽ chuyển lại biên lai nộp tiền tạm ứng án phí cho Tòa án để Tòa án ra thông báo thụ lý.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, trong trường đơn ly hôn thuận tình không đầy đủ Tòa án sẽ ra thông báo sửa đổi, bổ sung hoặc trả lại đơn yêu cầu giải quyết vụ việc ly hôn nếu như yêu cầu ly hôn không thuộc thẩm quyền.

Bước 4: Tham gia các giai đoạn tố tụng tại Tòa án

Các giai đoạn tố tụng tại Tòa án khi giải quyết ly hôn thuận tình bao gồm:

Lấy lời khai; Tiến hành mở phiên hòa giải và mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; Thu nhập các tài liệu, chứng cứ để bổ sung vào hồ sơ.

Bước 5: Toà án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn

Trường hợp hòa giải không thành và các thỏa thuận của các đương sự là hợp lý, đảm bảo lợi ích chính đáng của vợ và con thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận giữa các đương sự.

Quyết định công nhận thuận tình ly hôn sẽ có hiệu lực pháp luật ngay, lúc này khi quyết định có hiệu lực thì các bên không có quyền kháng cáo,Viện Kiểm sát không có quyền kháng nghị theo trình tự phúc thẩm.

Như vậy, thuận tình ly hôn tại Tòa án sẽ được tiến hành theo trình tự, thủ tục nêu trên. Quá trình tiến hành ly hôn thuận tình tại Tòa án nếu bạn có gặp khó khăn, vướng mắc nào, hãy gọi ngay 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ giải đáp nhanh chóng!

Án phí ly hôn thuận tình hết bao nhiêu?

>> Luật sư tư vấn chính xác về án phí ly hôn thuận tình theo quy định mới nhất, gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. Theo đó, mức án phí ly hôn thuận tình khi đã thỏa thuận được vấn đề về tài sản, ly hôn thuận tình không có giá ngạch được quy định là 300.000 đồng.

Án phí ly hôn trong trường hợp ly hôn thuận tình là 300.000 đồng, vậy trường hợp ly hôn nhưng có giá ngạch hay ly hôn có phân chia tài sản thì án phí được quy định như thế nào, gọi ngay 1900.6174 để được Luật sư giải đáp trong từng trường hợp cụ thể.

Một số vướng mắc khi viết mẫu đơn ly hôn thuận tình

Nguyên tắc chia tài sản khi ly hôn thuận tình

>> Luật sư tư vấn chính xác cách phân chia tài sản của vợ chồng khi ly hôn thuận tình, gọi ngay 1900.6174

Tài sản chung của vợ chồng được xác lập kể từ khi vợ chồng kết hôn và tồn tại suốt trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp vợ, chồng yêu cầu chia toàn bộ tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân. Việc chia tài sản chung của vợ chồng đã tạo lập, duy trì và phát triển trong thời kỳ hôn nhân cho mỗi bên vợ, chồng trên cơ sở thỏa thuận của vợ chồng hoặc theo những nguyên tắc được quy định trong pháp luật.

– Trường hợp vợ chồng tự thỏa thuận chia khi lựa chọn chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định, nếu thỏa thuận được lập thành văn bản và hợp pháp thì Tòa án sẽ chia theo thỏa thuận của vợ chồng

– Trường hợp Tòa án giải quyết chia tài sản theo quy định pháp luật. Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn. Theo đó, tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau:

+ Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;

+ Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;

+ Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;

+ Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

Xuất phát từ nguyên tắc sở hữu chung của vợ chồng là hợp nhất, khi ly hôn tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng Tòa án vẫn phải tính đến các yếu tố như hoàn cảnh gia đình; công sức đóng góp của vợ, chồng trong việc tạo lập nên tài sản chung…

Có thể thấy quy định chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn nhằm đảm bảo vấn đề tranh chấp về tài sản của vợ chồng một cách chính sách, công bằng và hợp lý. Để được tư vấn về phân chia tài sản trong trường hợp vợ chồng không thể thỏa thuận được, gọi ngay 1900.6174 để được trực tiếp trao đổi với Luật sư của chúng tôi!

Quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình được quy định như thế nào?

>> Luật sư tư vấn về quyền nuôi con khi vợ chồng khi thuận tình ly hôn, gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo quy định tại Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn,theo đó quyền nuôi con khi ly hôn được quy định như sau:

“1. Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.

2. Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.

3. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con”.

Theo quy định pháp luật nêu trên, trường hợp ly hôn thuận tình vợ chồng có quyền thỏa thuận với nhau về người trực tiếp nuôi con. Khi cha mẹ thỏa thuận được về người trực tiếp nuôi con thì Tòa án sẽ căn cứ dựa trên sự thỏa thuận đó. Theo đó, nếu cha mẹ khi ly hôn thỏa thuận được về việc ai sẽ là người trực tiếp nuôi con thì con sẽ được giao cho cha hoặc mẹ theo thỏa thuận đó. Việc thỏa thuận này sẽ được lập thành biên bản theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.

Tuy nhiên, không được hiểu trong mọi trường hợp cha mẹ thỏa thuận được về người trực tiếp nuôi con thì sẽ được Tòa án công nhân. Mà theo đó, việc thỏa thuận người trực tiếp nuôi con phải đảm bảo quyền lợi chính đáng của con, Tòa án sẽ công nhận chỉ khi đáp ứng được các điều kiện sau:

Thứ nhất, việc thỏa thuận giữa cha mẹ phải hoàn toàn dựa trên sự tự do ý chí, sự tự nguyện của các bên, không được dụ dỗ, ép buộc, cưỡng bức, đe dọa khi tiến hành thỏa thuận. Đây là điều kiện chung khi tiến hành thỏa thuận về các vấn đề khác cũng như vấn đề chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn.

Thứ hai, sự thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con phải đảm bảo được quyền và lợi ích chính đáng của các con về mọi mặt. Việc xác định người trực tiếp nuôi con sẽ có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và tương lai sau này của các con nên phải xét tới các yếu tố như: Thu nhập; nhân phẩm, đạo đức; không có lối sống đồi trụy, có các tệ nạn xã hội…

Lưu ý: ngoài thỏa thuận của cha mẹ về người trực tiếp nuôi con, khi con từ 7 tuổi trở lên tòa án sẽ xem xét nguyện vọng của con cùng với các yếu tố của cha, mẹ xem có đủ điều kiện để trực tiếp nuôi con.

Giải quyết nợ chung khi ly hôn thuận tình

>> Luật sư tư vấn cách giải quyết nợ chung của vợ chồng khi ly hôn thuận tình nhanh nhất, gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về trách nhiệm liên đới của vợ, chồng, cụ thể:

“1. Vợ, chồng chịu trách nhiệm liên đới đối với giao dịch do một bên thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 30 hoặc giao dịch khác phù hợp với quy định về đại diện tại các điều 24, 25 và 26 của Luật này.

2. Vợ, chồng chịu trách nhiệm liên đới về các nghĩa vụ quy định tại Điều 37 của Luật này”.

Căn cứ theo quy định tại Điều 60 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 quy định về giải quyết quyền, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng đối với người thứ ba khi ly hôn, cụ thể:

“1. Quyền, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng đối với người thứ ba vẫn có hiệu lực sau khi ly hôn, trừ trường hợp vợ chồng và người thứ ba có thỏa thuận khác.

2. Trong trường hợp có tranh chấp về quyền, nghĩa vụ tài sản thì áp dụng quy định tại các điều 27, 37 và 45 của Luật này và quy định của Bộ luật dân sự để giải quyết”.

Đồng thời áp dụng theo căn cứ quy định tại Điều 37 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ chung về tài sản của vợ chồng. Theo đó, nếu trong thời kỳ hôn nhân vợ chồng phát sinh nghĩa vụ tài sản chung thì phải có trách nhiệm liên đới. Cụ thể, nợ chung có thể bao gồm nhiều khoản nợ khác nhau do vợ chồng thỏa thuận xác lập; do một bên vợ hoặc một bên chồng xác lập nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu hàng ngày của gia đình…

Căn cứ theo các quy định pháp luật nêu trên, trường hợp vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân có phát sinh nợ chung cùng nhau thỏa thuận và xác lập nghĩa vụ với bên thứ ba thì khi ly hôn cũng phải có nghĩa vụ chung để trả nợ. Sau ly hôn mặc dù quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng đã chấm dứt nhưng các khoản nợ chung do vợ và chồng cùng xác lập với người thứ ba vẫn có hiệu lực bình thường.

Khi ly hôn thuận tình vợ chồng có thể thỏa thuận về việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ như thế nào. Ví dụ: mỗi người trả một nửa số nợ hoặc một bên trả hết hoặc một bên vợ/chồng trả 2/3 khoản nợ… tùy theo thỏa thuận mà vợ chồng sẽ ghi vào mẫu đơn ly hôn thuận tình để Tòa án công nhận thỏa thuận.

Ngoài việc trình bày thỏa thuận trong đơn yêu cầu thuận tình ly hôn theo mẫu, vợ chồng nên lập một văn bản ghi rõ nội dung thỏa thuận giữa hai bên nghĩa vụ trả nợ đối với bên thứ ba và những người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến đảm bảo hiệu lực pháp lý cũng như quyền lợi của các bên khi không may phát sinh tranh chấp về nợ chung sau ly hôn.

Việc giải quyết nợ chung khi ly hôn thuận tình sẽ được thực hiện theo thỏa thuận của các bên, trường hợp các bên không thể thỏa thuận thì có thể yêu cầu Tòa án giải quyết. Để hiểu rõ hơn về trình tự, thủ tục lập thỏa thuận nêu trên, gọi ngay 1900.6174 để được Luật sư hướng dẫn chi tiết miễn phí từ A – Z!

Trên đây là bài viết của Tổng Đài Tư Vấn cung cấp cho quý bạn đọc mẫu đơn ly hôn thuận tình và các quy định pháp luật có liên quan đến hồ sơ, thủ tục, giải quyết tài sản chung khi ly hôn thuận tình. Nếu bạn có nhu cầu về tư vấn về cách thức ly hôn nhanh hoặc còn bất cứ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ trực tiếp tổng đài tư vấn miễn phí 1900.6174 để được giải đáp. Xin cảm ơn!