Mua bán công nghệ là hoạt động chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công nghệ (phần mềm, quy trình, bí quyết kỹ thuật) giữa các bên, nhằm phục vụ sản xuất, kinh doanh hoặc dự án đầu tư. Theo Bộ Khoa học và Công nghệ (2024), Việt Nam ghi nhận hơn 2.000 giao dịch chuyển giao công nghệ mỗi năm, chủ yếu trong lĩnh vực công nghệ thông tin và sản xuất.
Bài viết này cung cấp thông tin về quy định mua bán công nghệ, thủ tục mua bán công nghệ, và mối liên hệ với đề xuất mua sắm thiết bị, báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư, mua bán hàng điện tử, bảo đảm thực hiện dự án đầu tư, và chuyển nhượng dự án đầu tư, dựa trên Luật Chuyển giao công nghệ 2017, Nghị định 76/2018/NĐ-CP, và Luật Đầu tư 2020.
>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!
Đặt lịch tư vấn
Mua Bán Công Nghệ Là Gì?
Khái Niệm
Mua bán công nghệ là hoạt động chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công nghệ (phần mềm, bí quyết kỹ thuật, giải pháp công nghệ, bản quyền) giữa các bên, thông qua hợp đồng chuyển giao công nghệ, theo Điều 2, Luật Chuyển giao công nghệ 2017. Công nghệ có thể bao gồm phần mềm ERP, công nghệ sản xuất, hoặc dữ liệu AI.
Hành vi vi phạm:
Chuyển giao công nghệ không đăng ký hoặc sử dụng công nghệ cấm (Điều 6, Luật Chuyển giao công nghệ 2017).
Không thực hiện nghĩa vụ báo cáo trong dự án FDI liên quan đến công nghệ (Điều 71, Luật Đầu tư 2020).
Vi phạm có thể bị phạt 20–120 triệu đồng (Điều 30, Nghị định 99/2013/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung 2021) hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Ví dụ: Một công ty Việt Nam mua phần mềm quản lý từ Mỹ nhưng không đăng ký hợp đồng chuyển giao, bị phạt 50 triệu đồng.
Đặc Điểm
Tính chất: Bắt buộc đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ với cơ quan quản lý nếu thuộc diện quy định (Điều 29, Luật Chuyển giao công nghệ 2017).
Hậu quả pháp lý: Không tuân thủ thủ tục mua bán công nghệ có thể dẫn đến hủy hợp đồng, phạt hành chính, hoặc từ chối điều chỉnh dự án đầu tư.
Đối tượng áp dụng: Cá nhân, tổ chức trong nước hoặc nước ngoài tham gia chuyển giao công nghệ tại Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài.
Số liệu: Theo Bộ Khoa học và Công nghệ (2024), 60% giao dịch mua bán công nghệ tại Việt Nam liên quan đến công nghệ thông tin và sản xuất điện tử.
>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!
Quy Định Mua Bán Công Nghệ
Căn Cứ Pháp Lý
Luật Chuyển giao công nghệ 2017:
Điều 2: Khái niệm chuyển giao công nghệ.
Điều 6: Công nghệ cấm và hạn chế chuyển giao.
Điều 29–31: Đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.
Nghị định 76/2018/NĐ-CP: Hướng dẫn thi hành Luật Chuyển giao công nghệ 2017.
Luật Thương mại 2005:
Điều 16–20: Hợp đồng mua bán hàng hóa (áp dụng cho công nghệ dạng phần mềm).
Luật Đầu tư 2020:
Điều 71: Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư liên quan đến công nghệ.
Điều 43: Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.
Nghị định 99/2013/NĐ-CP (sửa đổi 2021): Xử phạt vi phạm hành chính trong chuyển giao công nghệ.
Điều Kiện Mua Bán Công Nghệ
Theo Điều 9, Luật Chuyển giao công nghệ 2017 và Điều 6, Nghị định 76/2018/NĐ-CP:
Công nghệ đưa vào chuyển giao:
Không thuộc danh mục công nghệ cấm (ví dụ: công nghệ gây ô nhiễm, vũ khí hóa học).
Công nghệ hạn chế chuyển giao (ví dụ: công nghệ quân sự, AI đặc thù) cần được cấp phép.
Có nguồn gốc rõ ràng, giấy tờ bản quyền, hoặc chứng từ hợp pháp.
Đối tượng tham gia:
Cá nhân/tổ chức trong nước: Có năng lực hành vi dân sự, GCNĐKDN nếu là doanh nghiệp.
Tổ chức/cá nhân nước ngoài: Được chuyển giao công nghệ tại Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài, tuân thủ Điều 159, Luật Nhà ở 2014 (nếu liên quan FDI).
Hợp đồng chuyển giao:
Lập bằng văn bản, ghi rõ quyền sở hữu, quyền sử dụng, thời hạn, giá trị.
Công chứng nếu pháp luật yêu cầu (Điều 17, Luật Thương mại 2005).
Các Trường Hợp Phải Đăng Ký Hợp Đồng
Theo Điều 29, Luật Chuyển giao công nghệ 2017:
Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam.
Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài.
Chuyển giao công nghệ trong nước thuộc danh mục công nghệ hạn chế (Phụ lục II, Nghị định 76/2018/NĐ-CP).
Miễn đăng ký: Chuyển giao công nghệ trong nội bộ doanh nghiệp hoặc dự án không thuộc diện hạn chế.
Ví dụ: Một công ty FDI tại Hà Nội mua công nghệ AI từ Nhật Bản, phải đăng ký hợp đồng tại Bộ Khoa học và Công nghệ.
Nghĩa Vụ Và Trách Nhiệm
Bên chuyển giao:
Cung cấp giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công nghệ (bản quyền, bằng sáng chế).
Hỗ trợ đào tạo, chuyển giao kỹ thuật nếu hợp đồng yêu cầu.
Bên nhận chuyển giao:
Thanh toán đúng hạn theo hợp đồng.
Nộp báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư nếu công nghệ thuộc dự án FDI (Điều 71, Luật Đầu tư 2020).
Cơ quan quản lý:
Bộ Khoa học và Công nghệ: Đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.
Sở Khoa học và Công nghệ: Tiếp nhận hồ sơ trong nước.
Ví dụ: Một công ty Việt Nam mua phần mềm ERP từ Đức, đăng ký hợp đồng tại Bộ Khoa học và Công nghệ, nộp báo cáo quý cho dự án FDI.
>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!
Thủ Tục Mua Bán Công Nghệ
Hồ Sơ Đăng Ký Hợp Đồng Chuyển Giao Công Nghệ
Theo Điều 30, Luật Chuyển giao công nghệ 2017 và Điều 8, Nghị định 76/2018/NĐ-CP:
Hồ sơ cơ bản:
Đơn đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (Mẫu 01, Thông tư 02/2022/TT-BKHCN).
Hợp đồng chuyển giao công nghệ (bản gốc hoặc bản sao công chứng).
Giấy tờ tư cách pháp lý: CMND/CCCD/hộ chiếu (cá nhân), GCNĐKDN hoặc GCNĐKĐT (tổ chức).
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công nghệ (bản quyền, bằng sáng chế).
Biên lai nộp lệ phí đăng ký (200.000–600.000 VND, tùy trường hợp).
Hồ sơ bổ sung (nếu có):
Giấy phép chuyển giao công nghệ hạn chế (Phụ lục II, Nghị định 76/2018/NĐ-CP).
Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính (thuế, phí).
Quy Trình Thực Hiện
Ký hợp đồng chuyển giao công nghệ:
Hai bên thỏa thuận điều khoản (quyền sở hữu, giá, thời hạn, bảo hành).
Lập hợp đồng bằng văn bản, công chứng nếu cần.
Chuẩn bị hồ sơ:
Thu thập giấy tờ theo Mẫu 01, Thông tư 02/2022/TT-BKHCN.
Nộp hồ sơ đăng ký:
Nộp trực tuyến qua dichvucong.gov.vn hoặc trực tiếp tại Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ.
Thời gian xử lý: 15–30 ngày làm việc (Điều 9, Nghị định 76/2018/NĐ-CP).
Nhận giấy chứng nhận đăng ký:
Nhận Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.
Báo cáo (nếu FDI):
Cập nhật thông tin chuyển giao công nghệ trong báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư (Điều 71, Luật Đầu tư 2020).
Ví dụ: Một công ty tại TP.HCM mua công nghệ sản xuất chip từ Hàn Quốc, nộp hồ sơ tại Bộ Khoa học và Công nghệ, nhận giấy chứng nhận sau 20 ngày.
Hậu Quả Vi Phạm
Phạt hành chính: Không đăng ký hợp đồng chuyển giao hoặc cung cấp thông tin không trung thực bị phạt 20–120 triệu đồng (Điều 30, Nghị định 99/2013/NĐ-CP).
Thu hồi giấy phép: Vi phạm nghiêm trọng trong dự án FDI có thể dẫn đến thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Điều 48, Luật Đầu tư 2020).
>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!
Mối Liên Hệ Với Các Thủ Tục Khác
Đề xuất mua sắm thiết bị: Mua bán công nghệ (ví dụ: phần mềm) có thể kết hợp với đề xuất mua sắm thiết bị nếu cần phần cứng hỗ trợ (Điều 12, Luật Đấu thầu 2013).
Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư: Công nghệ mua sắm phải được báo cáo trong báo cáo quý/năm của dự án FDI (Điều 71, Luật Đầu tư 2020).
Mua bán hàng điện tử: Mua bán công nghệ dạng phần mềm liên quan đến mua bán hàng điện tử qua sàn TMĐT (Nghị định 87/2018/NĐ-CP).
Mua bán bất động sản: Công nghệ quản lý bất động sản (ví dụ: phần mềm quản lý tòa nhà) cần đăng ký hợp đồng chuyển giao (Điều 29, Luật Chuyển giao công nghệ 2017).
Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư: Công nghệ thuộc dự án FDI sử dụng đất phải phù hợp với ký quỹ (1–3% vốn đầu tư) (Điều 43, Luật Đầu tư 2020).
Chuyển nhượng dự án đầu tư: Công nghệ đã mua có thể được chuyển nhượng cùng dự án, cần cập nhật trong thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư (Điều 47, Luật Đầu tư 2020).
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Công nghệ phải phù hợp với mục tiêu dự án trong GCNĐKĐT (Điều 37, Luật Đầu tư 2020).
Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC: Công nghệ trong hợp đồng BCC cần đăng ký và báo cáo (Điều 28, Luật Đầu tư 2020).
Đầu tư quốc tế: Mua công nghệ từ nước ngoài (ví dụ: từ Mỹ, Nhật) cần đăng ký hợp đồng chuyển giao (Điều 29, Luật Chuyển giao công nghệ 2017).
Ví dụ: Một công ty FDI tại Đà Nẵng mua công nghệ AI và máy móc từ Nhật Bản, lập đề xuất mua sắm thiết bị, đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ, và báo cáo trong báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư.
>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!
Kinh Nghiệm Và Lưu Ý Thực Tế
Đối Với Nhà Đầu Tư/Doanh Nghiệp
Kiểm tra công nghệ: Xác minh bản quyền, bằng sáng chế trước khi mua (đặc biệt với công nghệ từ Alibaba, Amazon).
Soạn thảo hợp đồng rõ ràng: Ghi rõ quyền sở hữu, thời hạn sử dụng, và hỗ trợ kỹ thuật.
Đăng ký đúng hạn: Nộp hồ sơ đăng ký hợp đồng trong 90 ngày kể từ ngày ký (Điều 30, Luật Chuyển giao công nghệ 2017).
Tư vấn pháp lý: Liên hệ luật sư để hỗ trợ đăng ký và kiểm tra pháp lý.
Đối Với Cơ Quan Quản Lý
Minh bạch quy trình: Công khai hướng dẫn đăng ký hợp đồng trên dichvucong.gov.vn.
Hỗ trợ doanh nghiệp: Thông báo bổ sung hồ sơ trong 3–5 ngày nếu thiếu (Điều 9, Nghị định 76/2018/NĐ-CP).
Cập nhật dữ liệu: Ghi nhận hợp đồng chuyển giao vào Hệ thống thông tin quốc gia về công nghệ.
Giải Pháp Tránh Rủi Ro
Kiểm tra nguồn gốc: Đảm bảo công nghệ không thuộc danh mục cấm hoặc hạn chế (Điều 6, Luật Chuyển giao công nghệ 2017).
Sử dụng sàn TMĐT uy tín: Mua công nghệ phần mềm qua các nền tảng như Amazon, Microsoft Store (web:9).
Sử dụng dịch vụ pháp lý: Liên hệ TỔNG ĐÀI TƯ VẤN để hỗ trợ thủ tục mua bán công nghệ.
Liên kết với báo cáo đầu tư: Cập nhật thông tin công nghệ trong báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư để đảm bảo tính minh bạch.
>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!
Kết Luận
Mua bán công nghệ là hoạt động chuyển giao quyền sở hữu hoặc sử dụng công nghệ, phải tuân thủ Luật Chuyển giao công nghệ 2017 và đăng ký hợp đồng với Bộ/Sở Khoa học và Công nghệ. Đối với dự án FDI, cần kết hợp với báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư, đề xuất mua sắm thiết bị, và bảo đảm thực hiện dự án đầu tư. Vi phạm có thể bị phạt 20–120 triệu đồng hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Liên hệ TỔNG ĐÀI TƯ VẤN để được hỗ trợ pháp lý về mua bán công nghệ năm 2025.